Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh
I / Mục đích - yêucầu:
A/ tập đọc :
- Đọc trôi chảy toàn bài .
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
B/Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn.
II/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học :
Tập đọc
1/Giới thiệu bài .
2/ Luyện đọc :
a/ GV đọc toàn bài .
b/ Hướng đẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc nối tiếp câu .
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào đểvua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2006 Tập đọc - kể chuyện Cậu bé thông minh I / Mục đích - yêucầu: A/ tập đọc : - Đọc trôi chảy toàn bài . - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm , dấu phẩy, giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. B/Kể chuyện : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn. II/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học : Tập đọc 1/Giới thiệu bài . 2/ Luyện đọc : a/ GV đọc toàn bài . b/ Hướng đẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc nối tiếp câu . - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm . 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào đểvua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? 4/ Luyện đọc lại : - GV chọn một đoạn trong bài -Đọc mẫu. - HS phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé ,nhà vua )đọc chuyện. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai . - Bình chọn bạn đọc tốt nhất . Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ . 2/ Hướng dẫn HS kể từng đoạn của truyện theo tranh a/ HS quan sát 3 tranh minh hoạt của truyện , nhẩm kể chuyện. b/ Mời 3 HS nối tiếp nhau ,quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện . c/ Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét nhanh : vì sao đạt,cách thể hiện , nội dung. - Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo IV/ Củng cố, dặn dò. Hỏi : trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện. --------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I.Mục tiêu: HS nhận ra đợc: - Sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở với s sống con ngời II. Đồ dùng dạy học: -Các hình trang 4,5-SGK III. Hoạt động dạy và học: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu: -Bước 1:Trò chơi :’’Bịt mũi nín thở ‘’ HS nêu cảm giác sau khi hít thở lâu. -Bước 2: Gọi 1HS lên thực hện động tác thở sâu nh hình 1 HS đứng tại chỗ cùng thực hiện. HS nhận xét *Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. Cử động hô hấp gồm 2 động tác:hít vào và thở ra. *Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Bớc 1: Làm việc theo cặp: HS quan sát H2, 2HS sẽ lần lợt hỏi -trả lời.Ví dụ: HS A: Đố bạn biết mũi để làm gì? HS B:Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? *Kết luận: - Cơ quan hô hấp thực hiện việc trao đổi khí. - Cơ quan hô hấp gồm: mũi ,khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - ---------------------------------------------- Toán Đọc ,viết, so sánh các số có ba chữ số. I. Mục tiêu: -giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết ,so sánh các số có ba chữ số II. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: 2. HS tự luyện tập: a. Bài 1: HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Cho HS tự đọc kết quả b. Bài 2: HS tự điền số thích hợp vào dãy số a. Các số tăng liên tiếp từ 310 - 319. b.Các số giảm liên tiếp từ 400 -391 c. Bài 3: HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm VD: 303516 -Với trường hợp có các phép tính thì khi điền dấu có thể làm: 30 +100 < 131 130 d. Bài 4:HS chỉ ra được số lớn nhất là 735, số bé nhất là 142 e. Bài 5: HS đổi chéo vở ,kiểm tra kết quả III. Củng cố -dặn dò: GV nhận xét giờ học ------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2006 Thể dục Giới thiệu chương trình Trò chơi : nhanh lên bạn ơi. I. Mục tiêu : -Phổ biến một số quy định khi tập luyện -Giới thiệu chương trình môn học -Chơi trò chơi :nhanh lên bạn ơi II. Phương tiện: Chuẩn bị còi ,kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. -Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 một lần 2. Phần cơ bản : - Phân công tổ ,nhóm tập luyện,chọn cán sự môn học. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung ,yêu cầu môn học. - Chỉnh đốn trang phục vệ sinh tập luyện. - Chơi trò chơi : Nhanh lên bạn ơi - Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ đã học: Tập hợp’gióng hàng ,điểm số, quay phải ,quay trái ,đứng nghiêm,nghỉ. 3. Phần kết thúc: -Đi thường theo nhịp 1, 2. -GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học. -------------------------------------------- ToáN Cộng trừ các số có 3 chữ số ( Không nhớ ) I Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn ,ít hơn. II.Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài: 2. Học sinh luyện tập; - Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm (cho HS tự đọc hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm) Ví dụ : 400 +300 =700. 100+20+4 =124 - Bài 2: yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả (HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau ) - Bài 3: HS ôn lại cách giải bài toán về ớit hơn Giải: Số HS khối 2 là: 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số: 213 học sinh - Bài 4: HS ôn lại cách giải bài toán : nhiều hơn Giải: Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng ) Đáp số :800 đồng - Bài 5 : Yêu cầu HS lập được các phép tính đúng : 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40 III. Củng cố -dặn dò : GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------- Chính tả (tập chép Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ. - Củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Viết đúng và nhớ viết những tiếng cóâm vần dễ lẫn. - Ôn bảng chữ. II. Đò dùng dạy học : bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV đọc đoạn chép trên bảng. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép .GV hỏi : + Đoạn chép này từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? - HS viết vào bảng con : Chỉm sẻ , kim khâu , sắc , xẻ thịt. 3. HS chép bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn . 4. Chấm chữa bài . 5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : a. BT 2: HS làm vào nháp - Gọi HS lên bảng chữa bài -HS điền vào vở lời giải đúng b. BT 3: - HS lên điền vào bảng phụ - HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự 6. Củng cố -dặn dò : -GV nhận xét tiết học -------------------------------------- Tập đọc Hai ban tay em I. Mục tiêu : - Đọc trôi chảy cả bài . Đọc đúng :siêng năng ,thủ thỉ , giăng giăng. - Biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ và giỡa các khổ thơ. - Nắm được nghĩa các từ mới được chú giải sau bài. - Hiểu : Hai bàn tay em rất đẹp , rất có ích và rất đáng yêu. - Học thuộc lòng bài thơ . II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ . III. Hoạt động dạy và học : A .Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của chuyện : Cậu bé thông minh B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a ) GV đọc bài thơ. b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : -Đọc từng dòng thơ. -Đọc từng khổ thơ. : HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Hai bàn tay của em bé được so sánh với gì ? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Em thích khổ thơ nào nhất ?Vì sao ? 4.Học thuộc lòng bài thơ : - HS đọc thuộc lòng bài thơ :Đọc đồng thanh ,xoá dần các từ, cụm từ... - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ với hình thức nâng cao dần. + Hai tổ thi đọc tiếp sức. + Thi đọc bài thơ theo hình thức hái hoa. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2006 Toán Luyện tập I Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số - Củng cố ,ôn tập bài toán về tìm x ,giải toán có lời văn II Hoạt động dạy và học : * Hoạt động 1 : HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 -GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài * Hoạt động 2: Chữa bài Bài 1 : Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính ( HS đồi vở để kiểm tra bài ). - Gọi một số HS nêu miệng cách thực hiện Bài 2: 2 HS lên bảng chữa bài (HS nêu cách tìm số bị trừ , số hạng ) Ví dụ : x- 125= 344 x +125 = 266 x =344 +125 x = 266 -12 x = 469 x = 141 Bài 3 : 1HS lên bảng chữa bài. ( Củng cố cách giải và trình bày giải bài toán có lời văn ) - Bài giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 -140 =145 (người ) Đáp số :145 người - Bài 4 : HS xếp và ghép được hình con cá . III. Củng cố -dặn dò : GV nhận xét tiết học . --------------------------------------------- Đạo đức Kính yêu Bác Hồ I. Mục Tiêu : Giúp HS biết : - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại . - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . - HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ . II. Phương tiện : Tranh ảnh Bác Hồ ,các bài thơ, bài hát về Bác Hồ . III. Hoạt động dạy và học : Tiết 1 1. Khởi động : HS hát tập thể bài hát : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.... 2. Giới thiệu bài : *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - HS quan sát các bức ảnh,tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Đại diện mỗi nhómlên giới thiệu một bức ảnh . - Thảo luận lớp : Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ? - Kết luận : Tên Bác Hồ hồi nhỏ, ngày sinh của Bác, quê Bác. *Hoạt động 2 : Kể chuyện :Các cháu vào đây với Bác . - GV kể chuyện. -Thảo luận : +Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? +Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? * Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy. - Yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Chia nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày . * Hướng dẫn thực hành : - Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Sưu tầm các bài thơ , tranh ảnh về Bác Hồ ------------------------------------------ Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật . So sánh . I. Mục tiêu : - Ôn về từ chỉ sự vật - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh II .Đồ dùng dạy học. Bảng phụ - Tranh ảnh minh hoạ . III. Hoạt động dạy và hoc : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : a . Bài tập 1 : - Một HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. GV mời 3-4 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. ( tay em , răng, hoa nhài, tóc , ánh mai ) b. . Bài tập 2 : - Hai bàn tay em được so sánh với gì ? - GV mời 3 ... ộng: * Hoạt động 1: Phân tích thông tin. - Các nhóm quan sát 1 vài bức tranh ảnh về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi quốc tế. HS hiểu nội dung và ý nghĩa các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. * Hoạt động 2: Du lịch thế giới. - Mỗi nhóm đóng vai trẻ em 1 nước như: Lào, Căm pu chia, Thái lan, ... ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá dân tộc. - Qua phần trình bày của mỗi nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau, điểm gì khác nhau? Sự giống nhau đó nói lên điều gì? - Gv kết luận. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận, liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. Kết luận: Các em có thể tham gia vào các hoạt động: + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tìm hiểu về cuộc sống học tập. + Tham gia giao lưu. + Viết thư, tặng ảnh, gửi quà..... + Vẽ tranh, làm thơ. - HS liên hệ bản thân. * Hướng dẫn thực hành. ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu. Nhân hoá- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và TLCH: Khi nào? II/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập1: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp, 3 HS làm bài trên phiếu và dán vào bảng lớp. - GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng tính nết và hoạt động của con người . Như vậy con Đom Đóm đã được nhân hoá. b- Bài tâp 2: Trong bài thơ “Anh Đom Đóm” những con vật nào được gọi và tả như người. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. + Cò Bợ được gọi bằng chị: Ru con. + Van được gọi bằng Thím: Lặng lẽ mò tôm. c- Bài Tập 3: Hs đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS xác định đúng bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? - Mời 3 HS lên bảng làm bài. Ví dụ: Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. d- Bài tập 4: HS làm bài vào vỡ, điền vào bộ phận TLCH: Khi nào? Ví dụ: Đầu tháng 6 chúng em được nghĩ hè. *Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại những điều mới học về nhân hoá. - Gv nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Tập viết : Ôn chữ hoa N (tiếp ) I/ Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh ) - Viết đúng, đẹp chữ tên riêng và câu ứng dụng. -Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, chữ tên riêng. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng viết : Ngô Quyền B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn viết : a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : Nh, R - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Bến cảng Nhà Rồng : Đây là nơi Bác Hồ đã lên tàu đi ra nước ngoài để tìm đường cứu nước. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - HS đoc câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - GV giúp HS hiểu về các tên riêng có trong bài - HS tập viết trên bảng con : Phố Ràng, Nhị Hà. 3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Nh : 1 dòng ; Chữ R, L 1 dòng + Viết tên riêng : Nhà Rồng: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4/ Chấm , chữa bài. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của HS. ------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2007 Thể dục : Đội hình đội ngũ. Trò chơi : Thỏ nhảy I/ Mục tiêu: - Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng ở mức tương đối chủ động. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi. II/ Địa điểm- Phương tiện : III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Chơi trò chơi : Chui qua hầm 2/ Phần cơ bản : - Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số + Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 2- 3 lần. + Tập luyện theo các khu vực đã được phân công. + Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV: 1- 2 lần. - Chơi trò chơi : Thỏ nhảy. + HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông. + GV nêu tên trò chơi và tóm tắt cách chơi. + GV điều khiển và làm trọng tài cuộc chơi. 3/ Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Toán. Các số có 4 chữ số (tiếp). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Gọi HS đọc số: 4032, 5090, 7903, 4880. Viết số: Năm nghìn không trăm tám mươi. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS :Viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn trăm, chục, đơn vị. - GV viết bảng: 5247. - Gọi HS đọc số. Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV hướng dẫn HS tự viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7. - Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS : Nếu tổng có số hạng bằng không thì có thể bỏ số hạng đó đi. Ví dụ: 7070 = 7000 + 70. 3/ Thực hành: BT1, 2, 3, 4 (vỡ BT). - HS đọc yêu cầu từng bài tập, GV giải thích thêm. - HS làm bài tập . GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho số viết thành tổng( gọi 2 Hs lên bảng chữa bài a, b). Ví dụ: 2006 = 2000 + 6. 9696 = 9000 + 600 + 90 + 6. b- Bài 2: Cho tổng, viết số (HS chữa bài miệng, Gv ghi bảng) Ví dụ: 7000 + 200 + 5 = 7205. c- Bài 3: HS đổi vỡ cho nhau, kiểm tra kết quả. Nhận xét. d- Bài 4: HS chữa bài trên bảng phụ.(Củng cố các chữ số trong số). 4 *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Chính tả ( nghe viết ) Trần Bình Trọng I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài : Trần Bình Trọng. Viết hoa đúng tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống bài tập chính tả. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 3 HS lên bảng lớp viết : liên hoan, náo nức, thời tiết 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS nghe viết: - Gv đọc lần 1 bài viết. Một HS đọc lại. - Một HS đọc chú giải. Hỏi : Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói đó như thế nào ? - Nhận xét chính tả : + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Câu nào được đặt trong ngoặc kép ? + HS viết từ khó vào nháp : b- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. c- Chấm, chữa bài. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài tập - Mời 3 HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng, sau đó đọc kết quả - 1- 2 HS đọc đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu câu. *Củng cố, dặn dò: nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 19 tháng 1 năm 2007. Tập làm văn. Nghe kể: Chàng trai làng Phù ủng. I/ Mục tiêu: - Nghe, kể câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng. - Nhớ nội dung câu chuyện. Kể lại đúng, tự nhiên. - Viết lại câu trả lời đúng nội dung, đúng ngữ pháp. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: a- Bài tập 1: HS nghe kể chuyện: - Gv nêu yêu cầu BT: Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão, vị tướng giỏi thời nhà trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù ủng. - HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện 2, 3 lần. + Truyện có những nhân vật nào? + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai. + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô. * HS tập kể chuyện: - Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện (theo nhóm). - Các nhóm thi kể theo các bước. 2-3 HS có trình độ tương đương thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS phân vai kể lại câu chuyện. *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Thủ công : Ôn tập chương II : Cắt ,dán chữ cái I/ Mục tiêu: - Giúp HS : Ôn tập lại cách cắt dán các chữ cái : I, T, U , V, E - Cắt dán thành thạo các chữ cái. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy màu, kéo, hồ dán, chữ mẫu III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: HS nêu lại qui trình cắt các chữ cái : - Gv cho HS lần lượt nêu lại qui trình cắt các chữ cái. - GV bổ sung và củng cố thêm. * Hoạt động 2: hoạt động nhóm ( nhóm 4 ) - Các nhóm cắt chữ I, T, U, V, E và trình bày trên tờ giấy A4 - Bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp. * Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Toán. Số 10000. Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số 10.000. - Củng cố số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng viết số thành tổng..... 5207, 4820, 9080, 7300. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu số 10.000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sgk-> đọc: tám nghìn. - Lấy thêm 1 tấm bìa. Hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? -> đọc: Chín nghìn. - Lấy tiếp 1 tấm bìa: Hỏi : Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - HS đọc số: 10.000: mười nghìn. - GV giới thiệu: số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc 1 vạn. Gọi HS đọc. - HS nhận xét: Số 10.000 gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. 3/ Thực hành: BT 1,2,34,5 (vở BT). - HS đọc yêu cầu BT, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS làm bài: GV chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: HS viết được các số tiếp theo của dãy số: Số tròn nghìn, số tròn trăm, số tròn chục... b- Bài 2: HS lên bảng điền vào tia số các số còn thiếu. c- Bài 3: Củng cố khái niệm số liền trước số liền sau. d- Bài 4: Củng cố về số tròn nghìn. đ- Bài 5: Củng cố về đo chiều dài, chiều rộng, chu vi hình chữ nhật. *Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 19 : - Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. - Thực hiện chương trình học kì II đúng thời gian qui định - Sách vở học kì II đầy đủ. - HS đi học đều , không chậm giờ. * Tồn tại : Một số HS ra sân tập thể dục muộn. II/ Kế hoạch tuần 20 : Tiếp tục thực hiện tốt các nội qui của nhà trường đề ra.
Tài liệu đính kèm: