Thiết kế giáo án môn học khối 4 - Tuần 18

Thiết kế giáo án môn học khối 4 - Tuần 18

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)

I. Mục đích, yều cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 câu thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.

- 1 số phiếu khổ to kẻ sẵn bài 2.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn: 20/12/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Giáo dục tập thể
Đ/C: Thanh – TPT soạn)
Tập đọc
ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
I. Mục đích, yều cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 câu thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
- 1 số phiếu khổ to kẻ sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài giờ trước. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/ 4 số HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem bài 1 – 2 phút)
- HS đọc trong SGK (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi vừa ở đoạn đọc cho HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục.
3. Bài tập:
Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi.
Nguyễn Hiền
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Ca ngợi cậu bé Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
Lê-ô-nác đô đa Vin – xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn – cốp – xki nhờ nhgieen cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 nưm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.	
Lê-ô-nác đô đa Vin – xi 
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc1
 (1995)
Ca ngợi tính kiêm trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu thành chữ viết đẹp của Cao Bá Quát.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích cứu sống hai người bột yếu đuối.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
Tôn – xtôi
Chú bé người gỗ thông minh đã biết dùng để chiến thắng kẻ đang tìm cách hại mình.
Bu – ra – ti – nô
Rất nhiều mặt trăng
Phơ - bơ
Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Công chúa nhỏ
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, ôn bài giờ sau kiểm tra tiếp.
Thể dục
(Đ/C: Thanh – GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 
I.Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy – học: 
	Phiếu học tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9. Viết thành 2 cột.
HS: Nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9.
18 : 9 = 2 17 : 9 = 1 (dư 8)
27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 (dư 1)
36 : 9 = 4 40 : 9 = 4 (dư 4)
54 : 9 = 6 55 : 9 = 6 (dư 1) 
45 : 9 = 5
- GV gợi ý để HS tính tổng các chữ số của số đó.
HS: Tự tìm ra các số chia hết cho 9.
=> Ghi nhớ (SGK).
HS: Đọc lại ghi nhớ.
3. Bài tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm. 
- 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào nháp. 
* Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29 385
+ Bài 2: GV hướng dẫn tương tự bài 1.
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
* Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7 853; 5 554; 1 097.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc đầu bài và tự làm, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào nháp, nhận xét, bổ xung.
- Số có 3 chữ số chia hết cho 9 là: 108 ; 207;
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
 GV hướng dẫn HS làm 1 vài số đầu.
HS: Đọc yêu cầu, nghe hướng dẫn và làm bài.
5
31 chia hết cho 9 vì nhẩm: 3 + 1 = 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và chia hết cho 9. vậy chữ số thích hợp cần viết vào là 5.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
đạo đức
thực hành kỹ năng cuối kỳ I
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS những kiến thức đạo đức đã học ở học kỳ I.
- Luyện tập thực hành kỹ năng hành vi đạo đức đã học.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học trong việc ứng xử các hành vi đạo đức có văn hoá.
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra: 
Gọi HS đọc ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
a. Hoạt động 1:
- GV nên câu hỏi:
HS: Trả lời cá nhân, mỗi em 1 bài:
+ Hãy kể tên các bài đạo đức đã học trong học kỳ I ?
Bài 1: Trung thực trong học tập.
Bài 2: Vượt khó trong học tập.
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Bài 8: Yêu lao động.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia 4 nhóm, nêu câu hỏi:
HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu. Ghi vào phiếu.
* Nhóm 1: 
+ Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?
- Đại diện nhóm lên trình bày nội dung của nhóm mình.
* Nhóm 2: 
+ Khi nào em nên bày tỏ ý kiến của mình?
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của ?
- Đại diện nhóm 2 trình bày.
* Nhóm 3: 
+ Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Đại diện nhóm 3 trình bày.
* Nhóm 4: 
+ Vì sao phải biết ơn thầy giáo, cô giáo?
+ Trong cuộc sống con người có cần lao động không?
- Đại diện nhóm 4 trình bày.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, ôn bài.
Ngày soạn: 21/12/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 87: dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Giáo dục ý thức tự giác thực hành.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra: 
 Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. 
HS: Nêu các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
VD: 
3 : 3 = 1
6 : 3 = 2
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
15 : 3 = 5
18 : 3 = 6
4 : 3 = 1 (dư 1)
8 : 3 = 2 (dư 2)
14 : 3 = 4 (dư 2)
19 : 3 = 6 (dư 1)
25 : 3 = 8 (dư 1)
- Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 3 ?
- Các số có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số như thế nào thì không chia hết cho 3 ?
- Tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp chữa bài.
VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 
2 + 3 + 1 = 6 mà 6 chia hết cho 3, vậy 231 chia hết cho 3.
- Số 109 có tổng các chữ số:
1 + 0 + 9 = 10, mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.
- 2 em lên bảng làm và giải thích tại sao em chọn số đó.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV chữa, chấm bài cho HS.
+ Bài 3 + 4: 
HS: Tự làm, kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV gọi vài HS nêu kết quả.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nêu lại ghi nhớ.
- Dặn về nhà học bài, làm bài tập.
Mĩ thuật
Đ/C Phương – GV bộ môn soạn, giảng)
Chính tả
ôn tập cuối học kì I (tiết 2)
I. Mục đích, yều cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 câu thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu viết tên bài tập đọc, 1 số phiếu khổ to viết bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS):
- GV thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
HS: Nối nhau đọc câu văn của mình đã đặt. VD: 
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
- Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao.
b. Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi, kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
d. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Bài tập 3:
- GV phát bảng nhóm cho 4 số HS.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, nhớ lại những câu thành ngữ, tục ngữ đã học, viết nhanh vào vở. 4 em làm bài trên bảng nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên
 Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Bài 35: Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Hình trang 70, 71 SGK
	- Lọ thủy tinh, hai cây nến 
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy.
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu.
HS: Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm.
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng, trả lời câu hỏi:
- Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
+ Hiện tượng gì xảy ra ?
- Ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm.
+ ...  yêu cầu và tự làm.
a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì ?
- Tổng các chữ số chia hết cho 9.
+ Vậy ta chọn 3 số nào để lập ?
- 6, 1, 2 vì có tổng các chữ số là :
6 + 1 + 2 = 9
- Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét kết quả.
612; 621; 126; 162; 261; 216.
b. Tương tự, GV gợi ý để HS viết được các số: 120; 102; 210; 201.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập trong vở bài tập toán.
Lịch sử
Kiểm tra học kì I
(Đã kiểm tra ngày 20/12/2010 - Theo đề của trường ra)
Ngày soạn: 22/ 12/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
ôn tập cuối học kì I (tiết 5)
I. Mục đích, yều cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 câu thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ?
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng vào phiếu.
HS: Lên gắp thăm phiếu, về chuẩn bị 2 – 3 phút sau đó lên bảng trình bày.
- GV nghe và cho điểm.
3. Bài tập:
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Một số em làm bài vào phiếu.
a. Các danh từ, động từ, tính từ là: 
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’Mông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ đặt câu hỏi.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của từng câu sau:
+ Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. 
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Những em bé H’Mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. 
VD: - Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
- Mỗi em đặt câu.
- GV nghe HS đặt câu, nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Âm nhạc
Đ/C Nga – GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, và 9 trong một số tình huống đơn giản.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:	
Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? 
Mỗi dấu hiệu cho 1 ví dụ ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chốt lời giải đúng:
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.
b. Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c. Các số chia hết cho 5 là: 4735; 2050.
d. Các số chia hết cho 9 là: 35766
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, nêu cách làm và tự làm vào vở.
+ Bài 3: GV cho HS tự làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài, sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Kết quả là:
a. 528; 558; 588
b. 603; 693
c. 240
d. 354
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
a. 2253 + 4315 – 173 = 6395 chia hết cho 5
b. 6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2
c. 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5
d. 63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5.
+ Bài 5: GV hướng dẫn (dành cho HS khá, giỏi)
HS: Đọc đề toán, nghe GV hướng dẫn để tìm ra kết quả.
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3.
- Nếu xếp thành 5 hàng không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5.
đ Số vừa chia hết cho 3 vừa chi hết cho 5 là: 0; 15; 30; 45; 60
Lớp ít hơn 35 nhiều hơn 20, vậy số học sinh của lớp đó là 30.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
Tập làm văn
ôn tập cuối học kì I (tiết 6)
I. Mục đích, yều cầu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 câu thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài: 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV kiểm tra nốt số HS còn lại trong lớp.
3. Bài tập:
Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS từng bước thực hiện các yêu cầu.
a. Quan sát 1 đồ dùng học tập chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
HS: Xác định yêu cầu của đề:
“Miêu tả đồ dùng học tập của em”.
- Một em đọc lại nội dung cần ghi nhớ
 trong SGK.
- Chọn đồ dùng học tập để quan sát.
- Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- Một số em trình bày dàn ý của mình. Chẳng hạn dàn ý tả cái bút.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Mở bài: 
- Giới thiệu cái bút do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
+ Thân bài:
* Tả bao quát bên ngoài:
+ Hình dáng thon mảnh, vát lên ở cuối như đuôi máy bay.
+ Chất liệu gỗ rất thơm, chắc tay.
+ Màu nâu đen, không lẫn với bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.
+ Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre.
+ Cái cài bằng thép trắng.
* Tả bên trong:
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét bút thanh đậm
+ Kết bài:
đ Em giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bỏ quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông
 em ở bên.
b. Viết phần mở bài kiểu dán tiếp, kết bài
 kiểu mở rộng.
HS: Viết bài, lần lượt từng em nối nhau đọc các mở bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD: + Mở bài kiểu dán tiếp:
đ Sách, vở, bút, giấy mực là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong
 những người bạn ấy tôi muốn kể về cây bút thân thiết mấy năm nay chưa bao giờ
 rời xa tôi.
+ Kết bài kiểu mở rộng:
đ Cây bút này gắn bó với kỷ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi cây bút sẽ hỏng, tôi sẽ phải dùng nhiều cây bút khác, nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỷ niệm tuổi thơ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết bài.
Khoa học
Bài 36: Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS nêu con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
- Xác định vai trò của khí ô - xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường không khí trong lành.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 72, 73 SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.
- GV nêu nhiệm vụ:
HS: Làm theo như hướng dẫn mục thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét: HS thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
- GV yêu cầu HS nín thở mô tả cảm giác của mình khi nín thở?
- Học thực hành và phát biểu.
- Nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người?
- Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người, không có không khí để thở con người sẽ chết.
=>KL: SGV
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật.
- GV yêu cầu:
HS: Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
- Vì không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô - xi trong không khí trong lọ hết là nó sẽ chết.
+ Tại sao cây ở hình 4b không sống được bình thường ?
- Hạt đậu héo và úa, hai lá mầm khi đã nảy mầm là do thiếu không khí. Cây sống được là nhờ sự trao đổi khí với môi trường.
+ Quan 2 thí nghiệm trên, em hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật như thế nào ?
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật và thực vật,
=> KL: SGV
- HS nối tiếp nhắc lại.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số trường hợp phải dùng bình ôxi.
- GV yêu cầu làm việc với SGK và trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát hình 5, hình 6, 7 SGK theo cặp. 2 HS quay lại chỉ và thảo luận.
- Nêu tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu ở dưới nước ? 
- Bình ôxi người thợ lặn đeo ở lưng dó đó mà người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước.
- Nêu tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan ? 
- Máy bơm không khí vào nước để giúp cá có nhiều không khí hoà tan vào nước.
=> KL: SGV.
+ Những ví dụ nào cho thấy không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật ?
- HS lần lượt nêu ví dụ.
+ Trong không khí, thành phần nào quan trọng nhất với sự thở ?
- Khí ô - xi quan trọng đối với sự thở của con người.
+ Trong trường hợp nào mà người ta phải thở bằng khí ô - xi ?
- Là người làm việc lâu dưới nước, trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,
+ Những hoạt động nào có tác động xấu đến bầu không khí của chúng ta ?
- HS nối tiếp phát biểu, nhận xét, bổ sung.
+ Chúng ta phải làm gì để bào vệ bầu không khí trong lành ?
=> Kết luận: Người, thực vật, động vật muốn sống được cần có ôxi để thở.
5. Củng cố – dặn dò:	
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 24/12/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 
Luyện từ và câu
Kiểm tra định kì (Đọc - hiểu)
( Đã kiểm tra ngày 20/ 12/2010 theo đề của trường ra)
Địa lí
Kiểm tra định kì cuối học kì I
( Đã kiểm tra ngày 20/ 12/2010 theo đề của trường ra)
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kì cuối học kì I
( Đã kiểm tra ngày 20/ 12/2010 theo đề của trường ra)
Tập làm văn
Kiểm tra định kì (viết)
( Đã kiểm tra ngày 20/ 12/2010 theo đề của trường ra)
	Ngày 27 tháng 12 năm 2010
Ban giám hiệu duyệt
Đinh Thế Lăng
Tuần 19 (học kì II)
Ngày soạn: 28/12/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Giáo dục tập thể
(Đ/C: Thanh - TPT soạn)
Tập đọc
Tập đọc Bốn anh tài
I. Mục tiêu bài học: 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa, bảng ghi những câu đoạn dài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 18 Uyen.doc