Thiết kế giáo án môn học khối 4 - Tuần 3

Thiết kế giáo án môn học khối 4 - Tuần 3

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I-Mục tiêu

 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

 - Thể hiện được tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc thư.

II. Hoạt động dạy học

1.Bài cũ:

 Ba HS đọc thuộc lòng " Truyện cổ nước mình". Trả lời câu hỏi nội dung bài -

 Nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới :

 a. Giới thiệu bài

 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I-Mục tiêu
	- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
	- Thể hiện được tình cảm của người viết thư: thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
	- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc thư.
II. Hoạt động dạy học
1.Bài cũ: 
 Ba HS đọc thuộc lòng " Truyện cổ nước mình". Trả lời câu hỏi nội dung bài - 
 Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài
	b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
	+ Luyện đọc
	- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
	- HS luyện đọc theo cặp
	- Một, hai em đọc cả bài.
	- GV đọc mẫu: giọng đọc trầm buồn.
	+ Tìm hiểu bài
	HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: Lương đã biết Hồng từ trước chưa?
	Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
	HS đọc đoạn còn lại, trả lời: Tìm những câu cho biết bạn Lương đã an ủi bạn Hồng? ( Lương khơi gợi trong Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm...khuyến khích Hồng noi gương ba..)
	Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
	+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
	GV hướng dẫn HS nêu ra cách thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn.
	HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
III- Củng cố, dặn dò 
	Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng?
	Em đã từng làm gì để động viên giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn.
	 ------------------o0o--------------------
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP)
I-Mục tiêu:	Giúp HS: 
	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Củng cố thêm về hàng và lớp.
	- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II-Hoạt động dạy học
	1. GV hướng dẫn HS đọc và viết số
	gv đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp:
 342157413
	- GV cho HS đọc số này. HS có thể tự liên hệ với cách đọc các số có sáu chữ số đã được học để đọc đúng số này: " Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba". Nếu HS còn lúng túng hay đọc chưa trôi chảy thì GV hướng dẫn thêm: 
	+ Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu 
	+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc rồi cho HS đọc lại nhiều lần.
	2. Thực hành
	GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai.
	Bài 1: Bốn HS nối tiếp đọc số
	Bài 2: GV viết sẵn lên bảng, hai HS lên điền.
	Bài 3: Hai HS lên bảng viết số
III- Củng cố, dặn dò
	GV nhận xét chung tiết học.
------------------o0o--------------
LỊCH SỬ
NƯỚC VĂN LANG
I- Mục tiêu:	HS biết:
	- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công Nguyên.
	- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
	- Mô tả các nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
	- Mộ số tập tục của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà em biết.
II- Đồ dùng dạy học
	Tranh ảnh, lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III- Các hoạt động dạy học
	HĐ 1: Làm việc cả lớp
	HS quan sát lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng.
	GV cho HS vẽ trục thời gian: người ta quy ước năm 0 là năm Công Nguyên( CN) Phía bên trái hoặc phía dưới năm Công Nguyên là những năm trước Công Nguyên, phía bên phải hoặc phía trên năm Công Nguyên là những năm sau Công Nguyên.
	Yêu cầu HS dựa vào lược đồ xác định vị trí của kinh đô Văn Lang: xác định điểm ra đời trên trục thời gian.
	HĐ2: Học cá nhân
	GV đưa ra khung sơ đồ trống
	HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì sao cho phù hợp.
	HĐ 3: Làm việc cá nhân
	GV đưa ra bảng thống kê( chưa điền nội dung) HS xem kênh chữ và kênh hình rồi điền các cột cho hợp lý.
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
Lúa...
Côm, xôi...
Phụ nữ dùng đồ trang sức...
Nhà sàn...
Vui chơi, nhảy múa....
 Yêu cầu HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt
IV- Củng cố, dặn dò
 Nhận xét giờ học. Dăn học thuộc phần ghi nhớ
------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI" KÉO CƯA LỪA XẺ
I- Mục tiêu
	Củng cố và nâng cao kỹ thuật đi đều, dừng lại, quay sau.
	Biết chơi trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ"
II-Nội dung và phương pháp lên lớp 
	1. Phần mở đầu
	Tập trung HS ra sân, GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
	Cho HS chơi trò chơi " Làm theo hiệu lệnh"
	2. Phần cơ bản
	a. Ôn đội hình đội ngũ
	Ôn đi đều, dừng lại, quay sau.
	Lần 1, lần 2 tập cả lớp, GV điều khiển.
	lần 3 và lần 4 tập theo tổ.
	GV quan sát hướng dẫn thêm.
	Tổ chức thi đua giữa các tổ.
	b. Trò chơi vân động
	Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Kéo cua lừa xẻ"
	Tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
	Cho cả lớp nhắc lại vần điệu một lần
	Hai HS làm mẫu, một tổ chơi thử.
	Tiếp theo cho cả lớp thi đua chơi 2, 3 lần.
	GV nhận xét khen ngợi các cặp HS chơi tốt.
	3. Phần kết thúc
	Cho cả lớp chạy đều( theo thứ tự 1, 2, 3) nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn sau khép dần thành vòng tròn nhỏ
	Làm động tác thả lỏng, GV cùng HS hệ thống lại bài.
 ------------------o0o--------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:	Giúp HS: 
	- Củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
II. Các hoạt động dạy học
	1. GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu). GV có thể khai thác thêm: Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? ( 7, 8 hoặc 9 chữ số). GV cũng có thể cho một vài HS tự nghĩ ra ví dụ về một số có đến hàng chục triệu(8 chữ số) hàng trăm triệu( 9 chữ số)...
	2. Thực hành
	GV tổ chức cho HS làm bài tập trong VBT toán, GV theo dõi chấm chữa bài. Khi chữa bài GV cho HS lần lượt đọc các kết quả - cả lớp đối chiếu, sửa sai.
	Bài 1: Bốn HS nối tiếp đọc số
	Bài 2: GV viết sẵn lên bảng, hai HS lên nối.
	Bài 3: HS nêu được: 
	4 000 000; 400 000 ;4000
	70 000; 700 000 000; 700 000 000
	900 000; 900; 90
	Bài 4: Ba HS lên bảng viết số thích hợp vào ô trống.
III. Củng cố, dặn dò
	GV nhận xét chung tiết học.
 ------------------o0o--------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I-Mục tiêu
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ.
 - Nhận biết được từ đơn và từ phức.
 - Biết cách sử dụng từ điển.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, từ điển.
III. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: 
 Nêu tác dụng của dấu hai chấm.?
	2. Bài mới 
	a. Giới thiệu bài 
 	b. Phần nhận xét
	HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét.
	HS trao đổi làm bài tập 1,2
	Đại diện các nhóm trình bày.
	- Từ chỉ gồm một tiếng( từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chỉ,...
	- Từ gồm nhiều tiếng( từ phức) : giúp đỡ, học hành...
	-Tiếng dùng để cấu tạo từ.
	+ Có thể dùng một tiếng để tạo nên từ. Đó là từ đơn.
	+ Cũng có thể phải dùng hai tiếng trở lên để cấu tạo từ. Đó là từ phức.
	* Từ dùng để : 
	+ Biểu thị sự vật, đặc điểm, ...( biểu thị ý nghĩa) 
	+ Cấu tạo nên câu.
	c. Phần ghi nhớ:
	HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
	Yêu cầu HS tìm nối tiếp từ đơn và từ phức.
	d. Luyện tập
	Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào vở
	Từ đơn: rất, vừa, lại.
	Từ phức: công bằng, công minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
	Bài 2: Hướng dẫn HS dùng từ điển để giải thích một số từ.
	GV nói thêm cho HS hiểu cuốn từ điển Tiếng Viết là gì?Tác dụng?
	HS làm bài, chữa miệng
	Bài3: HS đọc yêu cầu của đề.
	Yêu cầu các em nối tiếp đặt câu.(Từng HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó)
III-Củng cố, dặn dò
	HS nhắc lại phần ghi nhớ. Về nhà làm bài tập 2,3 SGK
------------------o0o-------------------
 CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYÊN CỦA BÀ
I-Mục tiêu
	Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ
" Cháu nghe câu chuyên của bà". Biết trình bày bài thơ lục bát.
	- Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu viết tr/ ch, ?/ ~
II- Hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra.
	Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp các từ có vần ăn/ ăng
	2. Bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. Hướng dẫn HS nghe viết
	GV đọc bài thơ- một HS đọc lại bài thơ
	Nêu ý chính của bài thơ?
	HS đọc thầm bài thơ.
	Hướng dẫn HS viết từ khó.
	HS nhắc lại cách trình bày bài thơ lục bát
	GV đọc cho HS chép bài vào vở- đọc cho HS soát lại bài
	Chấm chữa bài
	c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Một HS đọc mẫu chuyện ở BT 2b.
	Câu chuyện có gì đáng cười?
	Người xem tranh không cần suy nghĩ nói luôn bức tranh tất nhiên vẽ cảnh hoàng hôn vì ông biết rõ hoạ sỹ vẽ bức tranh này không bao giờ thức dậy trước lúc bình minh. Nên không thể vẽ được cảnh bình minh.
	HS làm bài.
	triền lãm, bảo, thử, vỗ cánh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sỹ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ.
III-Củng cố, dặn dò
	Nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện chữ.
-------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- Mục tiêu
	HS kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
	Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện bạn kể.
	Biết nhận xét, đánh giá về lời kể và ý nghĩa của câu chuyện bạn vừa kể. 
	Rèn thói quen ham đọc sách.
II- Hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra:
	Hai HS kể lại chuyện thơ" Nàng tiên ốc"- Nhận xét, cho điểm.
	2. Bài mới
	a. Giới thiệu
	b. Hướng dẫn kể chuyện
	+ Tìm hiểu đề bài
	Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch dưới các từ " được nghe, được đọc, lòng nhân hậu"
	HS nối tiếp đọc phần gợi ý.
	Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
	Lấy một số VD về các truyện thể hiện lòng nhân hậu mà em biết?
	- Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội.
	- Thông cảm sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Dế Mèn.
	- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: Hai cây non, chiếc rễ đa tròn.
	Em đọc câu chuyên của mình ở đâu?
	Yêu cầu HS đọc kỹ phần 3 và mẫu.	
	GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng.
	HS đọc lại cách đánh giá.
	+ Kể chuyện trong nhóm.
	HS học nhóm 4. Kể và nhân xét bạn kể.
	GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
	+ Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của truyện.
	GV tổ chức cho HS thi kể.
	Khi HS kể GV ghi tên HS, tên câu chuyện, đọc hoặc nghe ở đâu, ý nghĩa của tru ... hân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp.
	II. Các hoạt động dạy học
Bài cũ: 
Hai HS nêu phần ghi nhớ tiết trước.
	Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điểm gì? 
	B. Dạy bài mới
	1. Giới thiệu bài
	2. Phần nhận xét
	Bài tập 1, 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 
	Cả lớp đọc bài " Người ăn xin" viết nhanh vào VBT những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Nêu nhận xét: lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
	HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét bổ sung.
	GV treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lời nói, ý nghĩ của ông lão.
	Một HS đọc nội dung bài tập 2- HS trao đổi theo cặp.
	Lời nói ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã có gì khác nhau?
	HS trả lời- nhận xét, bổ sung.
	3. Phần ghi nhớ
	Hai HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK
	4. Phần luyện tập
	Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập .
	GV nhắc HS: Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
	Lời dẫn dán tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng nhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ rằng, là, dấu hai chấm.VD: Khi ấy tôi chợt hiểu rằng:Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.- HS đọc lại đoạn văn trao đổi lời dẫn trực tiếp, lời dẫn dán tiếp trong đoạn văn.
	HS phát biểu ý kiến.
	Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lới đọc thầm lại.
	HS làm vào vở bài tập.
	Bài tập _: GV gợi ý:
	Cần xác định rõ lời đó là của ai, nói với ai. Sau đó tiến hành thay đổi từ xưng hô Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lời kể chuyên vào lời nói của nhân vật.
	III. Củng cố, dặn dò
	Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
 -----------------------0&0-----------------------
TOÁN
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
	I. Mục tiêu	
	Giúp HS: 
	- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
	- Tự nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên.
	II. Các hoạt động dạy học
	1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
	- GV gợi ý cho HS nêu một vài số đã học (HS nêu, chẳng hạn: : 25, 678, 50784, 1, 0, ...). GV ghi các số do HS nêu lên bảng. GV chỉ vào các số: 25, 678, 50784, 1, 0,...và nêu: " các số 25, 678, 50784 , 1, 0,...là các số tự nhiên".
	- GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0, chẳng hạn:
	0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.;..99;...100;...
	Cho HS nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết (chẳng hạn , đó là các số tự nhiên viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ chữ số 0). GV giới thiệu: " Tất cả các số tự nhiên được xắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên". Cho vài HS nhắc lại.
	GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét dãy số nào là dãy số tự nhiên hoặc không phải là dãy số tự nhiên, chẳng hạn:
	0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10...
	1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10...
	0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;
	- GV cho HS quan sát hình vẽ trên tia số ( như SGK) , tập cho HS nêu nhận xét, chẳng hạn: Đây là tia số, trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số.
	2. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
	GV hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10...chẳng hạn : GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận biết được:
	- Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. Cho một ví dụ: Chẳng hạn, thêm 1 vào 1 000 000 được 1 000 001...
	- Bớt 1 ở bất kỹ số tự nhiên nào ( khác 0) cũng được số tự nhiên liền trước đó. Không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nên không có số tự nhiên nào liền trước số 0 và số 0 là số tự nhiên bé nhất.
	- GV hướng dân HS nhận xét về hai số tự nhiên liên tiếp nhau trong dãy số tự nhiên.( VD: 5 và 6; 123 và 124... có 5 + 1 = 6, 6 - 1 =5; 1234 + 1 = 124, 124 - 1 = 123) Từ các ví dụ đó, nên thành nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
	2. Thực hành
	GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT toán.
	HS làm bài cá nhân, GV theo dõi,chấm ,chữa bài. 
Củng cố, dặn dò: Tuyên dưng những HS làm bài tốt.
 --------------------------0&0----------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT
	I. Mục đích, yêu cầu
	Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu, đoàn kết.
	Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.
	II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, từ điển.
	III. Các hoạt động dạy học
	A. Bài cũ: Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để là gì? Nêu ví dụ?
	B. Bài mới 
	1, Giới thiệu
	2, Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài tập 1: HS thảo luận nhóm 4
	HS đọc yêu cầu của đề bài.
	GV hướng dẫn HS cách tìm trong từ điển. VD: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng "Hiền" HS mở từ điển tìm chữ "H" vần " iên" . Khi tìm từ có tiếng" ác" HS mở đầu bằng chữ cái"a", tìm vần "ác". HS có thể huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng " hiền" các từ có tiếng " ác" ( ở trước hoặc ở sau từ)
	HS thảo luận nhóm
	Đại diện các nhóm trình bày.
	GV giải nghĩa một số từ.
	Bài tập 2: 
	Một HS đọc yêu cầu của bài tập , cả lớp đọc thầm.
	HS làm bài tập vào vở. Hai HS đọc bài làm.
	Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
	GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào chỗ trông để tạo thành câu có nghĩa hợp lý.
	Bài tập 4: GV lưu ý HS: Muốn hiểu thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ và tục ngữ có thể suy ra nghĩa đen của từ.
	HS lần lượt nêu cách hiểu của mình về các thành ngữ tục ngữ.
	GV nhận xét, bổ sung.
	GV kết luận: 
	Một số HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ tục ngữ trên.
	Chấm, chữa bài.
	III. Củng cố, dặn dò
	HS nhắc lại phần ghi nhớ. Về nhà làm bài tập 2,3 SGK
 ---------------------0&0---------------
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu
	Củng cố cho HS mục đích, nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư.
	Rèn kỹ năng viết thư cho HS
II. Các hoạt động dạy học
	1. Giới thiệu
	2. Phần nhận xét.
	HS đọc bài Thư thăm bạn
	Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
	Người ta thường viết thư để làm gì?
	Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
	- Nêu lý do viết thư
	- Thăm hỏi tình hình củ người nhận thư.
	- Thông báo tình hình người viết thư.
	- Nêu ý kiến cần trao đổi.
	Qua bức thư đã đọc em thấy một bức thư thông thường mở đầu và kết thúc như thế nào?(HS trả lời)
	3. Phần ghi nhớ
	Hai HS đọc phần ghi nhớ.
	4. Luyện tập.
	Một HS đọc đề bài
	? Đề bài yêu cầu viết thư cho ai.
	? Đề bài xác định mục đích chính viết thư để làm gì.
	? Thư viết cho bạn cùng tuổi ta cần xưng hô như thế nào.
	? Cần thăm hỏi những gì.
	? Nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì.
	- HS viết vào giấy nháp những ý cần viết.
	Gọi vài HS dựa vào dàn ý để trình bày.
	HS viết bài vào vở- Chấm chữa bài.
III- Củng cố, dặn dò
	Dặn HS về nha hoàn thành bài tập.
 ------------------000-------------------
TOÁN
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
	- Đặc điểm của hệ thập phân.
	- Sử dụng mười kí hiệu ( chú số) để viết trong hệ thập phân.
	- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
 II. Các hoạt động dạy học
	1. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
	Chẳng hạn: GV nêu câu hỏi hoặc bài tập để khi trả lời hoặc làm bài, tự HS nhận biết được: Trong cách viết số tự nhiên:
	- ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
	Ta có: 10 đơn vị = 1 chục
	 10 chục = 1 trăm
 	 10 trăm = 1 nghìn...
	- Với mười chữ số: 0, 1, 2, 3, ,4, 5, 6, 7, 8, 9, có thể viết được mọi số tự nhiên
	- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc của vị trí của nó trong một số cụ thể ( GV có thể nêu ví dụ rồi cho HS nêu giá trị của từng chữ số như SGK hoặc có thể cho HS tự nêu ví dụ, tự nêu giá trị của từng chữ số trong mỗi số cụ thể...)
	2. Thực hành
	GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT toán.
	HS làm bài cá nhân, GV theo dõi, chấm, chữa bài.
	Bài 1: đọc số, viết số.
	Bài 2: Bốn HS nêu kết quả.
	Bài 3: GV kẻ sẵn lên bảng rồi gọi một HS lên điền.
	Bài 4: Một HS đọc kết quả. 
III. Củng cố, dặn dò: Tuyên dương những HS làm bài tốt.
 ------------------000-------------------
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA VI -TA- MIN,CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
	I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS có thể:
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	II. Các hoạt động dạy học
	Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	GV chia lóp thành 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành bài tập
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
...
x
x
x
x
	- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
	- Các nhóm trình bày kết quả và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với kết quả của nhóm bạn.
	- GV tuyên dương nhóm làm bài tốt nhất.
	Hoạt động 2: 
	a. Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ.
	GV đặt câu hỏi: 
	- Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
	- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min đối với cơ thể.
	Gv kết luận
 b.Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng
	GV đặt câu hỏi: 
	- Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
	- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
 b. Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước.
	Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
	Hằng ngày chúng ta cần khoảng bao nhiêu nước? Tại sao cần uống đủ nước?
	GV chốt ý.
	 III. Củng cố, dặn dò
	Nêu vai trò của vi-ta-min và chất khoáng, chất xơ và nước đối với cơ thể.
	Lưu ý HS ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.
 ----------------------------0&0-----------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I-Mục tiêu : Sơ kết hoạt động trong tuần
Nêu lên những kết quả đạt được trong tuần, những khuyết điểm còn tồn tại
Để từ đó có kế hoạch dạy học tuần tới
II-Hoạt động dạy học
Sơ kết của lớp trưởng
ý kiến tham luận
Kết luận của GV
Một số em ngồi học còn nói chuyện riêng 
Kế hoạch tuần sau :
Duy trì những nề nếp tốt đã đạt được trong tuần
Khắc phục những tồn tại.
------------------000-------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 3.doc