Tiết 2: Tập đọc
Đ9: Một chuyên gia máy súc
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại để thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa bài tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh các công trình; cầu Thăng Long nhà máy thuỷ điện, cầu Mỹ Thuận (nếu có).
Tuần 5: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Đ5: Sơ kết tuần 4 Tiết 2: Tập đọc Đ9: Một chuyên gia máy súc I. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại để thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa bài tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các công trình; cầu Thăng Long nhà máy thuỷ điện, cầu Mỹ Thuận (nếu có). III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: - HTL bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi HS khác đọc bài - 1 em đọc - Chia đoạn: 4 đoạn - Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn + Đoạn 1: Từ đầu -> êm dịu + Đoạn 2: Tiếp -> Thân mật + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp - 4 em - Lần 1: Kết hợp sức phát âm - Trời đẹp, loãng dải, chất phác,A lếch xây - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ - Đọc chú giải - Mở rộng từ + Gầu : Bộ phận chứa vật xúc được của chiếc cần cẩu + Giản dị: Đơn giản, dễ mến - Cho HS đọc theo cặp - Cặp đôi (2em) - Gọi HS đọc toàn bài - 1,2 em đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Chú ý cách đọc Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể - Đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật hồ hởi b. Tìm hiểu bài - Cho 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm - Anh Thuỷ gặp anh A - Lếch Xây ở đâu ? - ở công trường xây dựng - Dáng vẻ của A - Lếch Xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý - Anh A-Lếch Xây có vóc người cao to mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt chất phác - Chi tiết nào trong bài làm em nhớ nhất (Tiếp nối nhau phát biểu ) + Chi tiết anh A-Lếch Xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A - Lếch Xây được miêu tả đầy thiện cảm + Chi tiết cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A - Lếch Xây. Họ rất hiểu nhau về công việc - ý nghĩa của bài tập đọc nói lên điều gì ? ý nghĩa: Kể một tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Vịêt Nam qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới c. Luyện đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp - 4 HS đọc 4 đoạn - Bài này chúng ta đọc như thế nào ? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc lời của A - Lếch Xây với giọng niềm nở hồ hởi - Cả lớp đọc đoạn 4 - GV đọc mẫu - HS dùng bút chì gạch chéo vào chỗ chú ý ngắt giọng gạch chân các từ nhấn giọng - Thống nhất với HS cách đọc - Luyện đọc diễn cảm - Nhóm 2 (cặp đôi) - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ 1 em đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Tuỳ HS chọn IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ê - mili, con Tiết 3: Toán Đ21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố bảng tính đơn vị đo độ dài - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán liên quan II. Đồ dùng dạy học: - GV kẻ bảng phụ bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học - 2,3 học sinh nêu - GV nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Bài tập 1 (22) - HS đọc yêu cầu bài - GV treo bảng phụ - Yêu cầu 2 HS lên điền đầy đủ vào bảng lớp, nhận xét - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam dm cm mm 1 km 1 hm 1 dam 1m 1dm 1 cm 1 mm = 10 hm = 10 dam = 10 m = 100 dm = 10 cm = 10 mm = hm = dam = m = dm =cm - Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10đơn lần - Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số - Mỗi đơn vị ứng với một chữ số - Nêu vị dụ - Ví dụ: 1Km = 10hm 10 hm = 1km - GV nhận xét chốt lại - Hai đơn vị liền kề có đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn Bài tập 2: - HS làm bài vào nháp - Lớp làm bài - 3 HS lên chữa - GV cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng a. 135m = 1350 dm 342 dm = 3420 cm - Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ? b. 8300 m = 830 dam 4000 m = 40 hm - Muốn chuyển đổi các đơn vị bé ra đơn vị lớn ta làm như thế nào ? 25000m = 25 km c. cm = m 1m = km 1mm = cm Bài tập 3: - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, chữa bài, nhận xét - HS làm bài vào vở - GV cùng HS nhận xét, chữa bài - 1 HS lên bảng chữa a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km) b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: 726 km IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập Tiết 4: Chính tả (nghe đọc) Đ4: Một chuyên gia máy xúc I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết đúng trình bày đẹp một đoạn văn trong bài một chuyên gia máy xúc - Nắm được cách viết dấu thanh ở các tiếng có chứa nguyên âm o/ôi, u ô/ ua. II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Viết các tiếng vào mô hình vần: Tiến , biển, bia, mía - 2HS lên bảng viết - Lớp làm vào nháp - Nêu quy tắc đánh dấu thanh - GV cùng HS nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a. Đọc đoạn viết Gọi HS đọc - 1 em đọc - lớp theo dõi - Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt ? - Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân,thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát.Tất cả gợi lên những nét giản dị thân mật b.Hướng dẫn viết từ khó - HS từ khó dễ lẫn - Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường c. Viết chính xác - Nhắc nhở trước khi viết d. Đọc soát lỗi - HS soát lỗi đ. Chấm bài - Thu 5 - 6 em 3. Bài tập Bài tập 2: - 1HS đọc bài - Yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chứa ua, uô - 2 HS lên bảng viết tiếng chứa ua, uô: múa, cuốn, cuộc, buôn, muôn - Nhận xét cách đánh giá dấu thanh - HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại + Trong các tiếng có uô: (tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính mô - chữ ô Bài tập 3: - HS đọc bài - HS làm bài vào vở Nêu miệng từng câu - HS nhận xét - Muôn người như một ý nói: Đoàn kết một lòng Chậm như rùa: Quá chậm chạp Ngang như cua: Tính tình gàn dở ngang bướng - Cày sâu cuốc bẫm: Chăm làm việc trên đồng ruộng IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét dặn dò - Ghi nhớ các từ viết chính tả để viết đúng Tiết 5: Đạo đức Đ9: Có chí thì nên I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết - Trong cuộc sống cònngười thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình để đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó khăn để trở thành người có ích trong xã hội. II. Tài liệu phương tiện - Sưu tầm truyện về tấm gương vượt khó ở địa phương - Thẻ màu A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng * Mục tiêu: Học sinh biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Đọc thông tin về Trần Bảo Đồng - HS đọc thông tin SGK (19) - Tổ chức HS thảo luận,trả lời câu hỏi 1,2,3 (SGK 19) - Trần Bảo Đồng đã có những khó khăngì trong cuộc sống và trong học tập ? - . Nhà nghèo, đông anh em, cha mẹ hay đau ốm. Ngoài giờ học Đồng còn giúp mẹ bán bánh mì - Trần Bảo Đồng đã vượt qua những khó khăn gì để vươn lên như thế nào ? - Đồng sử dụng thời gian hợp lý, và có phương pháp học tập tốt. 12 năm liền là HS giỏi năm 2005 đồng đã đỗ thủ khoa khi thi vào trường ĐH KTTN - Em học tập được những gì từ những tấm gương đó - Biết sắp xếp thời gian hợp lý vừa có thể học vừa giúp đỡ gia đình * Kết luận: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nên quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp đỡ được gia đình 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống * Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực nhất thể hiện ý chí vươn lên khó khăn trong các tình huống * Cách tiến hành Thảo luận nhóm 4 Tổ chức học sinh thảo luận theo tình huống giáo viên giao - GV giao tình huống - Nhóm trưởng điều khiển - Tình huống1: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Hảo đôi chân khiến em không đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Hảo có thể sẽ như thế nào ? - Tình huống 2: Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua nhà cửa lũ lụt cuốn trôi hết đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học - Trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến - Nhóm trưởng trao đổi, bổ xung - GV nhận xét kết quả chung * Kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nảnbỏ họcbiết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. 3. Hoạt động 3: Làm bài tập 1,2 (SGK 1) * Mục tiêu: Học sinh phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo cặp - Cặp trao đổi từng tình huống của hai bài tập - Trình bày ý kiến bằng giơ thẻ đỏ biểu hiện ý chí. - HS thể hiện ý chí của mình - Bài 1: a, b, d + Thẻ xanh không có ý chí - Bài 2: b, d - GV cùng HS trao đổi thống nhất và khen những HS đánh giá kết quả đúng. * Kết luân: Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn trong cả học tập và đời sống 4. Hoạt động nối tiếp Sưu tầm một vài mẩu chuyện về những tấm gương có chí thì nên Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Thể dục Đ9: Đội hình đội ngũ Trò chơi nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ tập hợp hàng ngang điểm số đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi sai nhịp - Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: Cần chơi tập trung, đúng luật nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng khi chơi II. Địa điểm phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi III. Nội dung phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/Lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6 - 10' ĐHTT: x x x x - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học ... mà vẫn làm giống như biết thuốc lá, rượu bia nguy hiểm mà vẫn thử, cẩn thận và tránh xa nguy hiểm. 2. Hoạt động2: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện * Cách tiến hành - Khi chúng ta từ chối điều gì em sẽ nói như thế nào ? - HS nêu theo ý các em - Tổ chức HS trao đổi tình huống theo tranh (chia lớp thành 3 nhóm) - Nhóm hoạt động - GV đưa tình huống cho mỗi nhóm - Các nhóm đọc tình huống 1 số HS xung quanh thể hiện đóng vai Nhóm 1: Khánh và Đông chơi thân với nhau, Khánh nói với Đông hút thử thuốc lá thấy thích thú. Khánh rủ Đông cùng hút. Là Đông em ứng xử như thế nào ? Nhóm 2: Khánh và Hùng chơi thân với nhau, Khánh được mời đi dự sinh nhật (liên hoan, ăn cỗ) truong buổi sinh nhật đó 1 số anh lớn hơn ép Minh uống rượu. Nếu bạn là Khánh bạn sẽ ứng xử thế nào? Nhóm 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài buổi tối,trên đường về nhà An gặp 1 nhóm thanh niên xấu dụ dỗ dùng thử Hê - rô - in. Là An bạn sẽ ứng xử thế nào? - Trình diễn - Từng nhóm lên đóng vai theo tình huống của nhóm mình - GV cùng HS nhận xét trao đổi bổ xung - Việc từ chối các việc làm trên có dễ dàng không ? - HS nêu ý kiến. - Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì ? - Khéo léo kiên quyết - Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được - Của người lớn, của công an GV kết luận: Mục bạn cần biết (23) - Nhiều HS nêu IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tiết 5 Kỹ thuật Đ5: Đính khuy bấm (tiết 1) Đã soạn dậy ở tuần 3 Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Âm nhạc Đ5: Ôn bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh TĐN số 2 I. Mục tiêu: - Học sinh hát thuộc lời, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Tập bài hát và gõ nhịp bài hát theo phách II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng - Thanh phách III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung chi tiết học 2. Phần hoạt động a. Nội dung 1: Ôn bài hát - Ôn lời của bài hát - Cả lớp, dãy bàn, nhóm hát lời 1 - GV cho HS nghe băng nhạc lời 2 - Lớp tự hát lời 2 theo băng nhạc - Hát toàn bài - Hát theo tổ, theo dãy bàn - Tập hát đối đáp: đoạn A chia lớp 2 nhóm - Mỗi nhóm hát 1 câu nối tiếp Đoạn b: - Cả lớp hát Lời 2: Đoạn 2: 1 em lĩnh xướng hát câu 1 - Nhóm 1 hát câu 2 - Em lĩnh xướng hát câu 3 - Nhóm 2 hát câu 4 Đoạn b: - Cả lớp cùng hát b. Nội dung 2: Hát và gõ phách bài hát - GV hát và gõ phách - HS lắng nghe - GV dậy HS hát và gõ phách từng đoạn - HS thực hiện - Thực hiện cả bài . - HS thực hiện - Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ phách - HS thực hiện rồi đổi bên - HS hát và gõ phách toàn bài cả lớp 3. Phần kết thúc - Cả lớp hát Tiết 2: Tập làm văn Đ10: Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích - Nắm được yêu cầu bài văn tả cảnh bài văn tả cảnh. - Nhận xét được ưu khuyết điểm trong bài văn của mình và của bạn. Biết sửa lỗi, viết được một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp. cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài của: - Chấm bảng thống kê của HS - Nhận xét chung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét chung bài làm của HS. - Đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của đề bài trước ưu điểm . Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề văn miêu tả cảnh. - Diễn đạt câu ý rõ ràng chọn vẹn. - Đã có sáng tạo khi viết bài. - Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn tả cảnh. - Những bài có lời văn hấp dẫn sinh động. - Có sự liện kết giữa các phần - Có sự mở bài kết bài hay * Khuyết điểm - Một số bài văn còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ đặt câu chưa chính xác . - cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - GV treo bảng phụ các lối phổ biến . + Lỗi về bố cục . + Lỗi về ý . + Lỗi về cách dùng từ. + lỗi đặt câu . + Lỗi chính tả. 3. GV trả bài cho từng HS 4. HD HS chữa bài. - GV cho HS - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kỹ lời cô giáo tự phê, tự sửa lỗi. - GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi - HS đổi bài trong nhóm kiểm tra bạn sửa lỗi. - GV đến từng nhóm, giúp đỡ các nhóm sửa lỗi 5. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay - GV đọc đoạn văn hay cho HS - HS trao đổi tìm ra cái hay cái tốt của đoạn văn, bài văn về chủ đề,bố cục dùng từ đặt câu, chuyển ý hay liên kết 6. Học sinh chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình - HS tự chọn đoạn văn viết lại - Đoạn có nhiều lỗi chính tả - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối - Viết lại cho trong sáng - Viết lại cho hấp dẫn sinh động - GV có thể yêu cầu 1 số HS viết 1 đoạn văn cụ thể nào đó - Đối với học sinh chậm - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn cũ mới - HS đọc - GV nhắc nhở HS viết bài tốt hơn IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn Tiết 3: Toán Đ25: Mi - li - mét - vuông bảng đơn vi đo diện tích I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi li mét vuông. Quan hệ giữa mi li mét vuông và xăng ti mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác II. Đồ dùng dạy học - Bìa có kẻ sẵn như hình SGK (27) - Bảng đơn vị đo diện tích trống III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp - GV cùng HS nhận xét 5 dam2 = hm2 1 dam2 = 1000 m2 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông - Nêu các đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2 , m2, dam2 , hm2, km2 - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi li mét vuông. - Mi li mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mm ? - Cạnh dài 1mm - Viết: Mi li mét vuông mm2 - Đọc: Mi li mét vuông - HS nhắc lại - Tổ chức cho HS quan sát và tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi li mét vuông và xăng ti mét vuông 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 3. Giới thiệu bảng đo đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ - Yêu cầu 2 HS lên bảng điền đầy đủ vào bảng - Lớp nhận xét Lớp hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km=100hm2 1hm2=100dam2 1dam2=100m2 1m2=100dm2 1dm2=100cm2 1cm2=100mm2 1mm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 =cm2 - GV nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng - Nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và cho ví du ? - HS nêu và lấy ví dụ - GV nhận xét chốt lại - HS nhắc lại - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 4. Bài tập Bài tập 1: - Cho HS làm bảng con - 2HS lên bảng viết a. Đọc các số đo diện tích 29 mm2, 305 mm2, 1200mm2 - GV nhận xét chung Bài 2: Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào bảng con - 4HS lên bảng làm a. 5 cm2 = 500 mm2 12km2 = 1200 hm2 1 hm2 = 10000 m2 7hm2 = 70000 m2 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 - Đổi số đo diện tích viết từ 2 tên đơn vị đo sang số đo có têb 1 đơn vị đo 37 dam2 24m2 = 3724m2 3400 dm2 = 34 m b. 800 mm2 = 8cm2 12000 hm2 = 120 km2 - Đổi số đo diện tích từ 1 tên đơn vị sang số đo có tên 2 đơn vị 150 cm2 = 1 dm2 50cm2 90000m2 = 9 hm2 2010 m2 = 20 dam2 10m2 Bài 3: - 1HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở 1mm2 = cm2 8mm2= m2 1 dm2 = m2 7 dm2 = m2 - GV cùng HS nhận xét chữa bài 1 dm2 = m2 70 dm2 = m2 34dm2 = m2 IV.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Về nhà làm bài tập Tiết 4 Địa lý Đ5: Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS - Trình bày được một số đặc điểm của vùng nước ta biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước và có thể chỉ một số đặc điểm du lịch bãi biển nổi tiếng - ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý II.Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ? - HS nêu,lớp nhận xét, trao đổi - GV nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới Giới thiệu bài 1. Vùng biển nước ta - Tổ chức cho HS lược đồ SGK và từng cặp chỉ vị trí vùng biển nước ta - HS thực hiện - GV chỉ bản đồ - Em có nhận xét gì về vùng biển nước ta - Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông - Biển Đông bao gồm phần đất liền của nước ta ở phía nào ? Phía Đông Nam và Tây Nam đất nước ta Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời - HS thực hiện - Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta - HS trả lời trên phiếu theo hàng ngang - ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất như thế nào ? Đặc điểm của vùng biển nước ta ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất - Nước biển không bao giờ đóng băng - Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản - Miền Bắc và Miền Trung hay có gió bão - Gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và ven biển - Hàng ngày nước biển có lúc dâng lên lúc hạ xuống - Lấy nước làm muối và khơi đánh bắt hải sản. 3. Vai trò của biển Hoạt động 3: Làm theo nhóm - Tổ chức HS hoạt động nhóm 4 - Nhóm 4 trao đổi - Vai trò của biển đối với khí hậu ? - Biển giúp ta điều hoà khí hậu - Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào ? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống sản xuất của nước ta. - Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối hải sản cho đời sống ngành sản xuất chế biển hải sản. - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông nước ta - Biển là đường giao thông quan trọng - Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào ? - Các bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch khí Kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát - Tổ chức chơi trò chơi -Chọn HS và chia thành 2 nhóm có số HS bằng nhau - Cách chơi N1 giơ ảnh N2 đọc đúng và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Đánh giá: Nhóm nào đọc đúng và chỉ đúng nhiều địa điểm thì nhóm đó thắng IV. Củng cố dặn dò - Đọc nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 6 Tiết 5 Sinh hoạt Đ5: Học an toàn giao thông
Tài liệu đính kèm: