HOẠT ĐÔNG TẬP THỂ
KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI.
Tập đọc
Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
I.Mục tiêu
1/ Đọc trôi chảy lưu loát thư của Bác Hồ:
-Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
-Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2/ Hiểu bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước VN mới.
3/ Thuộc lòng một đoạn thư.
Tuần 1 Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006 hoạt đông tập thể khai giảng năm học mới. Tập đọc Tiết 1 Thư gửi các học sinh. I.Mục tiêu 1/ Đọc trôi chảy lưu loát thư của Bác Hồ: -Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. -Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2/ Hiểu bài. -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước VN mới. 3/ Thuộc lòng một đoạn thư. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn thư HS cần đọc thuộc lòng. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.mở đầu Gv giới thiệu khái quát nội dung và chương trình phân môn TĐ kì 1 lớp 5. B.Dạy học bài mới. 1/ Giới thiệu bài. - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. - Giới thiệu bài Thư gửi học sinh. 2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc - Đọc toàn bài. - đọc từng đoạn của bài. Có thể chia lá thư thành hai đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Gv kết hợp nhận xét, giải nghĩa từ khó (phần chú giải). + 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu, cơ đồ, kiến thiết, các cường quốc năm châu... +Giải nghĩa rõ thêm: giời (trời), giở đi (trở đi). - Luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. -HĐ nhóm đôi. -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: +Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? -HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3 Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? Câu 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV nhận xét tổng kết. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -HD đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. + Gv đọc mẫu. + HS đọc theo cặp. + HS thi đọc trước lớp. d) HS học thuộc lòng. Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét cho điểm. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV hỏi nội dung bài nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học - VN học thuộc lòng bài và đọc trước bài tả cảnh Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -HS Chú ý -HS xem tranh và nói những điều các em thấy trong tranh minh họa chủ điểm. -HS ghi bài. -1 em đọc toàn bài. -HS nối nhau đọc từng đoạn của bài. -1em nêu từ khó, 1 em đọc chú giải. -Hs đọc theo cặp -1HS đọc cả bài. -HS chú ý nghe. - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: +Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN ....đô hộ. +Từ ngày khai trường này các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho đất nước theo kịp các nước trên hoàn cầu. -HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho DT VN bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. -HS chú ý. -Nhóm đôi. -3-4 nhóm thi đọc. -Hs thi đọc thuộc lòng (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.) -HS nêu, HS khác bổ sung. -HS chú ý trả lời ______________________________________________________ Toán Tiết 1 Ôn tập : khái niệm về phân số. I.Mục tiêu Giúp HS - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II.Đồ dùng dạy học Các tấm bìa vẽ và cắt như hình vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học. 1/ổn định tổ chức. 2/KTBC: Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS. 3/Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1/ Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số HD HS QS từng tấm bìa rồi nêu tên gọi PS, tự viết PS, đọc PS đó. - Gv viết bảng. - Gọi vài em nhắc lại - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. - Cho HS chỉ vào các phân số, nêu tên PS. -GV nhận xét kết luận 2/ Ôn cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HDHS lần lượt viết 1:3 ; 4: 10 ; 9:2;...dưới dạng phân số. -Gv giúp HS nêu chú ý 1) trong SGk. 3/Thực hành: HD làm bài 1,2,3,4. *Bài 1: Củng cố đọc các phân số. a) GV viết lần lượt các PS lên bảng và cho HS đọc PS đó. b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên *Bài2: Củng cố về viết thương dưới dạng PS. 3 : 5 ; 75 : 100 ; 9 : 7. -Gv nhận xét cho điểm. *Bài 3: Củng cố viết số tự nhiên dưới dạng PS có mẫu số là 1. 35 ; 105 ; 1000. -GV nhận xét cho điểm. *Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: a) 1 = b) 0 = 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học, dặn VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập :Tính chất cơ bản của phân số. -Hs nêu: Một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, tức là tô màu hai phần ba trang giấy.Ta có PS: đọc là: Hai phần ba. -3-4 em nhắc lại. -HS nêu: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm là các phân số. -Hs viết và nêu: 1:3 = . 1:3 có thương là một phần ba.. -Tương tự với các phép tính còn lại. -HS làm miệng, đọc tên từng phân số đó: VD: năm phần bảy... -Hs nêu PS tử số là 5, mẫu số là 7. .... - 3em lên bảng viết cả lớp viết vào vở. -3em lên bảng, cả lớp viết vào vở. -2em lên bảng cả lớp làm vào vở. a) 1 = b) 0 = - Hs nhắc lại nội dung bài. __________________________________________________ Chính tả : (Nghe - viết) Việt Nam thân yêu I/ Mục tiêu Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh,c/k. II/ Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng Việt 5, tập 1 - Bút dạ và 3 -4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câucó tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2; 3- 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học A. Mở đầu GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học , nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. B. Dạy bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu bài. 2/ HD nghe viết. a)Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp ? + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? b) HD viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết sai chính tả. - Yêu cầu đọc, viết các từ ngữ vừa tìm được. - GV hỏi : Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào ? Cách trình bày bài thơ như thế nào ? c) Viết chính tả . - GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi và chấm bài . - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3/ HD làm bài tập chính tả. Bài 2 Gọi HS nêu Y/c bài. -Y/c HS làm việc theo cặp. -Gọi HS đọc bài vân hoàn chỉnh. -Gọi HS nhận xét bài của bạn . -GV nhận xét kết luận bài làm đúng. -Gọi HS đọc lại toàn bài. Bài 2/ -Gọi HS nêu y/c bài tập. -Y/c HS tự làm bài. -Gọi HS nhận xét chữa bài. -GV nhận xét kết luận . -GV Y/c HS nêu quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ ngh. -GV khen ngợi động viên HS nhớ quy tắc viết chính tả. -1 HS đọc to bài, sau đó trả lời câu hỏi - Cả lớp theo dõi nhận xét. + Biển lúa mênh mông dập dờncánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất mây mờ bao phủ. +Con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước đánh giặc giữ nước. - HS nêu: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn , biển lúa, nhuộm bùn... - 3HS lên bảng viết , lớp viết vào vở nháp. + Bài thơ sáng tác theo thể thơ lục bát.... - Nghe đọc và viết bài . - HS dùng bút chì để soát lỗi . - 1em đọc Y/c . - 2HS thảo luận làm vào vở. - 5HS đọc nối tiếp từng đoạn . * Thứ tự các từ cần điền là : ngày- ghi - ngát - ngữ - nghỉ - gái- có - ngày - của - kết- của - kiên - kỉ. - 1 HS đọc. - 1HS đọc to trước lớp. - 1HS làm bài trên bảng pphụ , cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 3 HS nối nhau phát biểu. 3/ Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học , chữ viết của HS. - Dặn VN viết lại bảng quy tắc viết CT ở BT 3 và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Khoa học Bài 1 : Sự sinh sản I/ Mục tiêu Sau bài học HS có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa sự sinh sản. II/ Đồ dùng dạy học - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai?” - Hình trang 4, 5 SGK. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A .ổn định tổ chức B. KTBC Kiểm tra sách vở của HS. C. Bài mới 1/ Giới thiệu bài GV ghi tên bài lên bảng 2/ Hoạt động 1: Tr.ò chơi - Bé là con ai ? * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình . * Chuẩn bị - GV làm sẵn phiếu cho cả lớp chơi - Trên tấm phiếu có vẽ hình của một em bé hoặc hình bố , mẹ của em bé đó. ( Có những đặc điểm giống nhau). * Cách tiến hành Bước 1: GV phổ biến cách chơi - Mỗi HS được phát 1 phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé thì phải tìm bố hoặc mẹ của em bé đó và ngược lại . Ai tìm được đúng trước thời gian quy định là thắng và ngược lại . Bước 2: HS chơi như HD Bước 3: Kết thúc trò chơi,nhận xét và trả lời câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Qua trò chơi các em rút ra được điều gì? Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 3/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu : HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành: Bước1: - Quan sát hình 1,2,3 tr 4,5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . - Liên hệ đến gia đình mình. VD gia đình sống chung với ông bà : Lúc đầu nhà chỉ có ông bà , sau đó ông bà sinh ra bố(hoặc mẹ) ... rồi bố và mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị rồi đến mình,... bước 2: Làm việc theo cặp Bước 3: GV y/c một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. - GV yêu cầu thảo luận tìm ra được ý nghĩa của sự sinh thông qua các câu hỏi: +Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà những con người trong gia đình, dồng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. Nêu ghi nhớ của bài. - Nhận xét chung giờ học . - VN học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp hát Cả nhà thương nhau. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS ghi tên bài. HS chú ý chơi. HS trả lời - HS khác nhận xét. HS chú ý lắng nghe. HS quan sát tranh và đọc bài. HS chú ý liên hệ gia đình mình. Từng cặp HS trình bày trước lớp. HS chú ý trả lời. -HS chú ý lắng nghe. - 3 em nêu ghi nhớ của bài. Đạo đức Bài 1: em là h ... cá nhân Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004 và trả lời câu hỏi mục 1 SGK. Bước 2: HS trình bày . Kết luận: -Năm 2004 nước ta có dân số là 82 triệu người. -Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. 2.2:Gia tăng dân số: HĐ2 Làm việc theo nhóm: -HS QS biểu đồ dân số các năm và trả lời câu hỏi mục 2 SGK. _HS trình bày. Kết luận: Dân số tăng qua các năm: +năm 1979: 52,7 triệu người. +Năm 1989: 64,4 triệu người. +Năm 1999: 76,3 triệu người. -Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. -Liên hệ DS tỉnh . HĐ3: Làm việc theo nhóm 4 -Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do DS tăng nhanh. -HS trình bày KQ thảo luận. - GV nhận xét chốt ý chính. 3/Củng cố, dặn dò: -Nhấn mạnh nội dung bài. -Nhận xét tiết học ,VN học bài và chuẩn bị bài sau. -2 em lên bảng trình bày cả lớp nhận xét . -HS nêu tên bài và ghi vở. -HS mở SGK đọc bài và trả lời. -2-3 em phát biểu cả lớp bổ sung. -HS theo dõi. -HS nhắc lại ghi vở. -Nhóm đôi. -Một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -HS ghi vở. -Nhóm 4: HS thảo luận và trình bày, HS khác nhận xét bổ sung. -HS nêu ND chính bài. _______________________________________ Khoa học Bài 16 Phòng tránh hiv/aids I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. II.Đồ dùng dạy học. -Thông tin và hình trang 35 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh, tờ rơi và các thông tin về HIV/AIDS. -Phiếu học tập (tr 34 SGK) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC -Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? -Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A. B.Bài mới 1/Giới thiệu bài 2/Giảng bài. a)HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục tiêu: - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. -Nêu được các đường lây truyền HIV. *Cách tiến hành: -Phát phiếu HT cho các nhóm. -HD HS làm việc theo nhóm. -HS trình bày kết quả TL -GV kết luận b)HĐ2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. *Mục tiêu: -Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phong tránh HIV/AIDS. *Cách tiến hành: - GV Y/c các nhóm sắp xếp trình bày thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, các tờ báo... đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm. - Gọi Các nhóm trình bày triển lãm. - Gv nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. 3/Củng cố , dặn dò. -Nhấn mạnh nội dung bài . -Tổng kết tiết học . -Dặn Vn học bài và chuẩn bị bài sau. -2 em trình bày cả lớp nhận xét. -HS ghi bài. -Nhóm 4: -Thảo luận và ghi vào phiếu. -Trình bày nhóm nào đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc. 1 - c ; 2 - b ; 3 - d ; 4 - e ; 5 - a . -Nhóm 6: - Cử đại diện nhóm thuyết minh bài của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét. - Chọn nhóm thắng cuộc. -HS nêu ND chính của bài. __________________________________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Âm nhạc Tiết 8 Ôn tập hai bài hát : reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu tời xanh nghe nhạc I.Mục tiêu HS hát thuộc lời ca,đúng giai điệu và sắc thái của hai bài Reo vang bình minh và Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập biểu diễn kết hợp vận động phụ họa. HS có những cảm nhận về bản nhạc được nghe. II.Chuẩn bị. 1.GV: Nhạc cụ quen dùng. Đĩa băng nhạc các bài sẽ ôn tập. 2.HS nhạc cụ gõ. III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC - Gọi HS hát bài Con chim hay hót. - Nhận xét. B.Bài mới 1/Phần mở đầu: Giới thiệu nội dungbài học 2/Phần hoạt động a)ND1 Ôn tập 2 bài hát: HĐ1:Reo vang bình minh . +Tập hát đối đáp và đồng ca. +Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca. -HS trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. +Nói cảm nhận của em về bài hát Reo vang bình minh. -HĐ2:Bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh. +Tập hát rõ lời, thể hiện khí thế của bài hát theo nhịp đi. +Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca, đến đoạn 2 có lời ca La la la,.. vừa hàt vừa vỗ tay theo tiết tấu. -Hỏi: +Trong bài hát hình ảnh nào tượng trưng cho hòa bình? +Hãy hát một câu trong một bài hát khác về chủ đề hòa bình. b)ND2 nghe nhạc. - Gv cho HS nghe một bài hát thiếu nhi hay một bài dân ca. 3/Phần kết thúc. -Hát lại hai bài hát ôn tập. -Nhận xét giờ học. -3-4 em hát CN, nhóm nhỏ. -HS ghi bài vào vở. -Cả lớp tập hát bài Reo vang bình minh. -Một số HS biểu diễn tốp ca. -Lớp nhận xét tuyên dương. -HS kể:... -HS nói cảm nhận của mình. -HS ôn tập bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh. -Một số tốp biểu diễn. -HS trả lời, nhận xét. -3-4 em hát. -Hs nghe bài hát Bài ca về Trái Đất. - Cả lớp hát. ____________________________________ Tập làm văn Tiết 16 luyện tập tả cảnh dựng đoạn mở bài, kết bài I.Mục tiêu -củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. -Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II.Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ III.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC - Gọi HS đọc phần thân bài (Tả cảnh thiên nhiên của địa phương em). -Nhận xét cho điểm. B.Bài mới 1/Giới thiệu bài. 2/HD luyện tập. *Bài 1: -HS đọc ND Y/c bài 1. -Nhắc lại một số kiến thức về mở bài trực tiếp, gián tiếp. -Đoạn nào mở bài trực tiếp , đoạn nào mở bài gián tiếp. -Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? *Bài 2: -HS đọc Y/c ND bài. -Thảo luận nhóm 4: -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -GV kết luận -2-3 em đọc . -Nhận xét. -HS nhắc lại tên bài và ghi vở. *Bài 1: -2 em đọc Y/c ND bài. -Nhóm đôi.Thảo luận : +Đoạn a) là mở bài trực tiếp.Vì giới thiệu con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ. +Đoạn b) là mở bài gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương. -Mở bài kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. *Bài 2: -2 em đọc Y/c ND bài. -nhóm 4: Trao đổi viết câu trả lời ra giấy. -1-2 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. +Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của T/g với con đường. +Khác nhau: - Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với HS. - Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của cô bác công nhân VS đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường thêm sạch đẹp. *Bài tập3: - Gọi HS nêu Y/c bài tập - HS tự làm bài. -HS trình bày bài trước lớp. -Đọc đoạn mở bài. -Đọc đoạn kết bài. -GV nhận xét cho điểm HS. 3/Củng cố, dặn dò: -nhấn mạnh nội dung bài. -Nhận xét tiết học, VN học bài và chuẩn bị bài sau. -2 em nêu y/c bài tập. -2 em làm vào giấy khổ to, cả lớp làm vào vở. -HS lên dán bài và trình bày trên bảng,cả lớp theo dõi nhận xét. -3 em đọc bài của mình, cả lớp nhận xét. -3 em đọc bài cả lớp nhận xét. -HS nêu lại ND chính của bài. _________________________________________ Toán Tiết 40 viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: -Bảng đơn vị đo độ dài. -Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số TP theo các đơn vị đo khác nhau. II.đồ dùng dạy học Bảng đơn vị đo độ dài để trống kẻ sẵn một số ô. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Giới thiệu bài. 2/Giảng bài. 2.1. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. - Cho HS nêu lại một số đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. -HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. VD:1 km = 10 hm; 1 hm = 1 m = 10 dm ; 1 dm = -HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. -HS nêu quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài thông dụng. 2.2.Ví dụ: - GV nêu VD1: Viết số TP thích hợp vào chỗ trống. 6m 4dm =.... m -Vài em nêu cách làm - GV kết luận: Vậy 6m 4dm = 6,4 m -VD2 Làm tương tự VD1: 3/Thực hành: -HS nêu Y/c bài tập , mopọt số em lên bảng cả lớp làm vào vở, chữa bài cho điểm HS. *Bài 1: Viết số TP *Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số TP *Bài 3: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm. 4/Củng cố, dặn dò: -Nhấn mạnh nội dung bài. -nhận xét tiết học. -VN học bài và chuẩn bị bài sau. -HS nhắc lại và ghi vở. -HS nêu: km; hm; dam; m; cm; dm; mm. -HS nêu: -HS nhận xét bổ sung. -HS nêu: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi ĐV đo độ dài bằng một phần mười(bằng 0,1) ĐV liền trước nó. -HS nêu: 1km = 1000 m; 1m = = 0,001 km 1m = 100 cm ; 1 cm = m = 0,01 m 1m = 1000 m ; 1mm = = 0,001m. -1 em lên bảng làm bài cả lớp làm nháp 6m 4dm = m = 6,4 m 6m 4dm = 6,4m VD2: 8dm 3cm =8 8m 25cm =8 8m 4cm =8 *HS tự làm bài vào vở, một số em lên bảng làm bài, cả lớp chữa bài. *Bài 1 a)...=0,86m; b)...=0,02m ; c)...=0.07m; d) ...=23,13m *Bài 2: giải a) 3,4 m; 2,05m ; 21,36m b) 8,7m ; 4,32m ; 0,73 dm. *Bài 3: Giải a) 5,302 km ; b) 5,075 km. c) 0,302 km -HS nêu ND chính của bài. _______________________________________ Kĩ thuật Tiết 16 Bài 6 cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. (tiết 2) I.Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. - Cắt, khâu, thêu được túi xách tay đơn giản. -Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo.HS yêu thích và tự hào với sản phẩm mình làm được. II.Đồ dùng dạy học: (Tiếp theo tiết 1) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC KT sự chuẩn bị bài của HS B.Bài mới: 1/GTB: GV ghi tên bài lên bảng. 2/HD HS thêu trang trí trên vải. - GV kiểm tra sản phẩm của HS đo cắt tiết trước. - Cho HS nêu lại cách đo cắt vải. - GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm. - GV HD nhắc nhở HS cách thêu,trang trí túi. -Vẽ mẫu trên vải theo ý thích hoặc mẫu ở SGK. Sau đó thực hành thêu trang trí. - HS trưng bày SP. - HS nêu Y/c SP - Cử HS đánh giá SP. 3/Củng cố , dặn dò: -Tổng kết tiết học, khen HS thực hành tốt. -Dặn VN thực hành và chuẩn bị bài sau tiết 3 . -HS để Đ D lên bàn. -HS ghi bài. -HS chú ý trình bày SP tiết trước. -2 em nhắc lại . -2 em đọc mục III-SGK. -HS chú ý thêu trang trí rồi mới khâu các bộ phận của túi. +HS thực hành vẽ mẫu thêu vào vải. +HS thực hành thêu trang trí. (Có thể thêu theo nhóm nhỏ) -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. -2 em nhắc lại các Y/c của sản phẩm. -2-3 em lên đánh giá sản phẩm của các bạn. ________________________________________ Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 8 Kế hoạch tuần 9
Tài liệu đính kèm: