Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Phương

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Phương

Tuần 1:

Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009

TOÁN: Tiết 1: ÔN TẬP: Khái niệm về phân số

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV- HS

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
Toán: Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Củng cố kỹ năng đọc phân số. 
 Đọc các phân số sau: 
HĐ2: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
 Viết 
Đọc hai phần ba.
HĐ3. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS lần lượt viết: 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2; ... dưới dạng phân số. 
HĐ4. Luyện tập.
Bài 1: Củng cố cách đọc phân số.
Bài 2: Củng cố cách viết thương dưới dạng phân số.
Bài 3: Củng cố cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
HĐ5: Củng cố dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc các phân số trên.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số.
- HS quan sát và trả lời: đã tô màu băng giấy.
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số và nêu, chẳng hạn: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm là các phân số.
- Gọi HS lên bảng viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số.
Tương tự với các phép chia còn lại, GV giúp HS nêu như chú ý 1 trong SGK. 
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3, 4 trong SGK.
- Gọi vài HS đứng tại chỗ đọc.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Tiến hành tương tự bài 2.
- Về nhà làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: Tiết 1: Thư gửi các học sinh
 ( Hồ Chí Minh)
I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm trời nô lệ...
- Hiểu nội dung: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
- Học thuộc lòng đoạn thư: "sau 80 năm giời .... của các em".
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?	
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc:
- Đọc đúng từ ngữ: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông...
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:Từ đầu .... vậy các em nghĩ sao?
ý 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 năm 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
Đoạn 2: Đoạn còn lại.
ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước.
Nội dung: Như mục 2 - I.
3. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát trả lời.
- HS luyện đọc từ khó.
- 2 HS khá đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối.
- HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Y/c HS đặt câu với từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết. Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV chia HS thành nhóm, phát phiếu học tập có nội dung cần tìm hiểu của bài cho HS. Sau đó yêu cầu HS cùng thảo luận để trao đổi về các vấn đề được nêu ra trong phiếu. (Nội dung cần tìm hiểu là các câu hỏi ở SGK)
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu HS rút ra ý chính của từng đoạn.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư. Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng trước lớp.
Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
Chính tả: Tiết 1: Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ "Việt Nam thân yêu"
- Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh, c/k.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết:	
1. Tìm hiểu nội dung bài thơ.
2. Hướng dẫn viết từ khó.
 mênh mông, biển lúa, dập dờn...
3. Viết chính tả.
4. Soát lỗi và chấm bài:
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống để hoàn chỉnh bài văn.
Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
Âm đầu
Đứng trước i, ê, ê
Đứng trước
các âm còn lại
HĐ4: Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc nội dung bài thơ.
? Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp gì của đất nước Việt Nam?
- HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc, viết các từ ngữ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
- HS nghe GV đọc và viết bài.
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- HS dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- Thu vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Một HS nêu yêu cầu của Bài tập
- HS làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng thi trình bày.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngắt, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
- 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. 
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng.
- 2,3 HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
Thể dục: Tiết 1: Giới thiệu chương trình - Tổ chức lớp Đội hình đội ngũ - trò chơi "Kết bạn".
I. Mục tiêu: 
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số yêu cầu về nội quy, yêu cầu tập luyện. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Trò chơi "kết bạn". Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu HS đứng vỗ tay và hát.
HĐ2: Phần cơ bản:
1. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
3. Biên chế tổ tập luyện.
4. Chọn cán sự thể dục lớp.
5. Ôn đội hình đội ngũ.
6. Trò chơi "Kết bạn".
HĐ3: Phần kết thúc.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, HS nghe GV phố biến nội dung.
- Nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỷ luật.
- Lên lớp quần áo phải gọn gàng, không đi dép lê, khi nghỉ tập phải xin phép thầy cô giáo.
- GV cùng HS chia tổ và bầu tổ trưởng. Tổ trưởng phải là em có sức khoẻ, nhanh nhẹn, thông minh, được cả tổ tín nhiệm bầu ra.
- HS ôn tập đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- HS ôn tập lại đội hình đội ngũ 1 lần.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi sau đó tổ chức cho HS chơi
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS chơi trò chơi tự chọn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2006
Toán: Tiết 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra bài tập 4 (SGK)
HĐ2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
HĐ3. ứng dụng của tính chất cơ bản của một phân số.
a. Rút gọn phân số.
 Ví dụ: SGK.
b. Ví dụ 1, 2:
 SGK - Trang 5.
HĐ4. Luyện tập thực hành.
Bài 1: Củng cố cách rút gọn phân số.
Bài 2: Củng cố cách quy đồng phân số.
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau.
HĐ5: Củng cố dặn dò.
 GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 d, e, g và chuẩn bị bài sau.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4.
- GV nhận xét và cho điểm HS
HS nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.
- GV viết bài tập lên bảng:
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bài.
- GV viết bài tập sau lên bảng:
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bài.
- GV viết phân số lên bảng và yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số trên.
- GV kết luận.
- GV hỏi cách rút gọn phân số?
- Gọi HS lên bảng thực hiện ví dụ.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm.
- Ví dụ 2 tiến hành tương tự.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.
GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau vừa tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Đạo đức: Tiết 1: Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu: HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mi - crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1:
nội dung
Hoạt động GV- HS
 Khởi động: HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em.
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
- HS quan sát tranh trang 3 - 4 SGK.
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5.Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập.
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK - trang 5.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
HĐ3: Tự liên hệ. (Bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên.
* Mục tiêu: CC lại nội dung bài học.
 Hoạt động tiếp nối:
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm bài thơ, hát, báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em.
- Vẽ tranh về chủ đề Trường em.
- Tổ chức cho HS ... ng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6 đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
- Gọi 1 - 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác đính khuy hai lỗ.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
Địa lý: Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, lược đồ và trên quả địa cầu.
- Mô tả sơ lược vị trí địa lý, hình dạng của nước ta.
- Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.
- Nêu được thuận lợi do vị trí địa lý đem lại cho nước ta.
Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Quả địa cầu.
- Lược đồ Việt Nam khu vực Đông Nam á.
- Các hình minh hoạ của sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu:
nội dung
Hoạt động GV- HS
 Giới thiêu bài mới:
- GV giới thiêu bài.
HĐ1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn của nước ta.
- Việt Nam thuộc Châu á, nằm trên bán đảo Đông dương, Nằm trong khu vực Đông Nam á.
HĐ2: Tìm hiểu về một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại cho nước ta.
- Phần đất liền giáp với Trung Quốc, Lào, Cam pu chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này.
- Giáp biển thuận lợi cho việc giao lưu với các nước bằng đường biển.
HĐ3: Tìm hiểu về hình dạng và diện tích.
- Hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.
- Dài 1650 km.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nằm trong khu vực nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát lược đồ Việt Nam và trả lời câu hỏi của GV để tìm hiểu về vị trí, giới hạn của nước ta..
- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV để tìm hiểu về một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại.
- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn thành phiếu.
- GV theo dõi các nhóm làm việc.
- HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và nêu kết luận.
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006
Tập làm văn: Tiết 2: Luyện tập văn tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết được cách quan sát của bài văn trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày theo dàn ý.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nhận xét bài văn tả cảnh về sự quan sát và miêu tả của tác giả.
a) Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
b) Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác): 
- Bằng mắt (thị giác): 
HS có thể thích một chi tiết bất kì (VD: giữa những đám mây xám đục, )
Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
VD về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên
Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
Thân bài (tả các bộ phận của cảnh vật);
- Cây cối, chim chóc, những con đường..
- Mặt hồ.
- Người tập thể dục, thể thao.
Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét cho điểm.
- Một HS đọc nội dung BT 1.
- HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi (không cần viết lại)
- Một số HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến (các em nhìn vào đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng để phát biểu). Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày
- Nhận xét, khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Chọn HS làm bài tốt trình bày dàn ý của mình.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Luyện tập văn tả cảnh (tiếp theo).
Thể dục: Tiết 2: Đội hình đội ngũ - trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" và "Lò cò tiếp sức".
I. Mục tiêu: 
- Ôn củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo.
- Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" và "Lò cò tiếp sức".Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1: Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
 - Khởi động.
 - Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
HĐ2: Phần cơ bản:
1. Đội hình đội ngũ.
+ Lần 1-2 giáo viên điều khiển lớp tập, nhận xét và sửa động tác sai.
+ Học sinh luyện tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển (2-3 lần).
+ Giáo viên quan sát nhận xét và sửa chữa sai sót cho học sinh các tổ.
+ Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn.
2. Trò chơi vận động.
- Chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" : 4 - 6 phút và trò chơi "Lò cò tiếp sức".
HĐ3: Phần kết thúc.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Giáo viên: Tập hợp lớp 3 hàng ngang phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội qui tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện (1-2 phút).
- Học sinh: - Lắng nghe và thực hiện.
- Hát và vỗ tay bài: (1-2 phút).
 - Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”.
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
+ Lần 1-2 giáo viên điều khiển lớp tập, nhận xét và sửa động tác sai.
+ Học sinh luyện tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển (2-3 lần).
+ Giáo viên quan sát nhận xét và sửa chữa sai sót cho học sinh các tổ.
+ Tập hợp lớp cho các tổ thi đua.
- Giáo viên cùng học sinh quan sát và nhận xét, biểu dương thi đua 2 lần.
- Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”.
- Học sinh khởi động chạy tại chỗ hô to theo nhịp 1,2,3,4....
- Tập hợp học sinh theo đội hình chơi.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cả lớp thi đua (mỗi trò chơi 2-3 lần).
Toán: Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS :
+ Biết thế nào là phân số thập phân .
+ Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân .
II. Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu:
nội dung
Hoạt động GV- HS
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 3b, c của tiết học trước .
HĐ2. Giới thiệu phân số thập phân:
a. Các phân số ; ; ; ... có mẫu số là 10, 100, 1000 ... gọi là các phân số thập phân.
b. Nhận xét:
Một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
HĐ3. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Viết các phân số thập phân.
Bài 3: Tìm các phân số thập phân.
Bài 4: Tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm và chuẩn bị bài sau.
 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét .
- GV viết các phân số yêu cầu HS đọc .
- Yêu cầu HS nhận xét các mẫu số.
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân số thập phân bằng phân số.
- GV hỏi HS cách làm.
- GV yêu cầu tương tự đối với các phân số ;... - GV nêu kết luận .
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm.
Khoa học: Tiết 2: Nam hay nữ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
- Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
- Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK.
Mô hình người nam và nữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
nội dung
Hoạt động GV- HS
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Kết luận: - Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái.
HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Kết luận: 
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Dịu dàng
-Mạnh mẽ
-Kiên nhẫn
-Tự tin
- Chăm sóc con
.................
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Mang thai
- Cho con bú
HĐ3: Vai trò của nữ.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam hay bạn nữ.
HĐ4: Củng cố dặn dò.
- HS rả lời các câu hỏi của giáo viên
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng và nhận xét.
- GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK để thấy sự khác biệt giữa nam và nữ.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8 đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
- HS thực hiện trò chơi.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV tổng kết trò chơi.
- HS quan sát hình 4 trang 9 và trả lời câu hỏi của GV.
- GV yêu cầu HS kể tên những phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết.
- GV nhận xét.
Về nhà liên hệ cuộc sống xung quanh các em về sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(8).doc