Tiết 1: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác đối với HS Việt Nam.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu các từ ngữ khó: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường; 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ là người kế tục xứng dáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
- Học thuộc lòng đoạn thư: “Sau 80 năm giời của các em”.
Tuần 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Thư gửi các học sinh I- Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác đối với HS Việt Nam. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu các từ ngữ khó: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường; 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết cường quốc năm châu. - Hiểu nội dung bài: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ là người kế tục xứng dáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. - Học thuộc lòng đoạn thư: “Sau 80 năm giờicủa các em”. II- Đồ đùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học: 1- Mở đầu: - GV giới thiệu khái quát nội dung và chương trình phân môn Tập dọc lớp 5: - HS mở SGK đọc tên chủ điểm trong sách: Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên; Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. 2- Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (Giới thiệu qua tranh vẽ- SGK) 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc - Luyện đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt). GV sửa lỗi phát âm nếu học sinh phát âm sai, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. GV (hoặc HS giỏi) đọc mẫu. b- Tìm hiểu bài. - GV cùng học sinh đàm thoại trả lời các câu hỏi sau: 1.Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hòa,ngày khai trường đầu tiên khi nước ta dành được độc lập sâu 80 năm giời nô lệ. Từ ngày khai trường này các em sẽ được hưởng một nền cgiáo dục hoàn toàn Việt Nam.) * Em hãy giải thích thêm về câu của Bác Hồ “ Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của bao đồng bào các em...” (Từ tháng 9-1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Để có được điều đó, dân tộc ta đã phải trải qua đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ.) *Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhớ HS điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các em nghĩ sao?” (Bác nhắc các em h/s cần phải nhớ tới sợ hi sinh xương máu của đồng bào để các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.) 2. Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên thế giới.) 3.HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đó? (Phải siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang để sánh vai cùng các cường quốc năm châu.) *Trong bức thư Bác Hồ khuyên HS và mong đợi ở HS điều gi? (Nội dung chính của bài) - Vài em nhắc lại và nhẩm thuộc. c- Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV yêu cầu h/s nêu cách đọc. (Đoạn 1 đọc với giọng nhẹ nhàng, thân ái. Đoạn 2 giọng xúc động thể hiện niềm tin.) - GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2, HS gạch chân các từ cần nhấn giọng: xây dựng, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thư: “Sau 80 năm giời nô lệ công học tập của các em” - Vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. GVnhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3- Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Chiều Thể dục Tiết 1: tổ chức lớp- Đội hình đội ngũ Trò chơI “kết bạn” I- Mục tiêu: - HS những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài học thể dục. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - Chơi trò chơi Kết bạn đúng cách, đúng nội quy, hứng thú trong khi chơi. - Rèn tác phong học tập cho HS, bồi dưỡng lòng yêu thích TDTT. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh. - Phương tiện: Chuẩn bị còi III- Nội dung và phương pháp Nội dung Thời gian (phút) Phương pháp 1- Phần mở đầu 2- Phần cơ bản a) Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện b) Biên chế tổ luyện tập c) Ôn đội hình đội ngũ d) Trò chơi: Kết bạn 3- Phần kết thúc 6- 8 12-14 7- 8 5-6 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học. - HS khởi động. - Đứng vỗ tay hát. * GV phổ biến một số nội quy quy định đối với môn học: Quần áo gọn gàng, đI giày hoặc dép quai hậu, * GV chia tổ luyện tập cơ bản như biên chế tổ chức lớp. Bầu tổ trưởng. * Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cán sự lớp, cả lớp cùng thực hiện. * Nêu tên trò chơi, HS nhắc lại các chơI, GV hướng dẫn thêm. - HS chơi thử, nhận xét. - HS chơi thật, đánh giá trò chơi. * HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 2 hàng dọc. - Hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập, chuẩn bị giờ học sau Sáng Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 1: Từ đồng nghĩa I- Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu... - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu của; 2 HS đọc đoạn văn a + b; 1 HS nêu từ in đậm: a) xây dựng- kiến thiết. b) vàng xuộm – vàng hoe - vàng lịm. - HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong từng câu, nhận xét bổ sung. GV kết luận: nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một hoạt động, một màu). Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - HS đọc yêu của bài tập. Trao đổi cặp. Đại diện cặp trình bày bài, nhận xét, bổ sung. GV kết luận: a) Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa giống nhau hoàn toàn. b) Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm Không thể thay thế cho nhau vì nghĩa Không giống nhau hoàn toàn. 3) Phần ghi nhớ: - GV gợi ý HS nêu ghi nhớ(SGK) - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: 2 HS đọc yêu của và đoạn văn. - HS làm cá nhân, trình bày bài, nhận xét. GV kết luận: + nước nhà- nôn sông. + hoàn cầu- năm châu. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. GV giao việc, HS làm nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày bài, nhận xét trao đổi. GV kết luận: VD: +) Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xinh, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, +) To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, +) Học tập: học, học hành, học hỏi, Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, GV giao việc, HS làm vở. Gọi một số HS trình bày bài, trao đổi bài - KL. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học. - Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. chính tả Tiết 1: nghe- viết: Việt nam thân yêu I- Mục tiêu: 1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. 2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/k. 3. Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm, phấn màu. III- các hoạt động dạy- học HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài chính tả 1 lượt. - HS đọc thầm, quan sát nêu cách trình bày bài, các từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc HS viết bài (Đúng tốc độ). - GV đọc HS soát lỗi. - GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân. - HS Trình bày bài, nhận xét. - Vài HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh bài. - GV kết luận thứ tự các từ cần điền là: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - GV giao việc HS làm nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bài, nhận xét trao đổi rút ra kiến thức đúng. - HS nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh. - GV kết luận Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm cờ Viết là k Viết là c Âm gờ Viết là gh Viết là g Âm ngờ Viết là ngh Viết là ng HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học: Nhắc lại quy tắc chính tả viết c/k, ng/ngh, g/gh. - Dặn dò HS học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Chiều kể chuyện Tiết 1 Lý Tự Trọng I- Mục tiêu 1- Rèn kỹ năng nói: + Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh viết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất. 2- Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe thầy cô kể chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếpa được lời bạn. 3. Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Giới thiệu bài Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, có rất nhiều thanh niên yêu nước đã hi sinh anh dũng. Trong tiết kể chuyện ngày hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe về người chiến sĩ Cách mạng trẻ tuổi Lý Tự Trọng. HĐ2: Giáo viên kể chuyện + Giáo viên kể lần 1. + Treo tranh phóng to SGK và kể lần 2, kết hợp gắn thẻ từ ghi tên nhân vật, mốc lịch sử dưới mỗi tranh HS: Nghe giáo viên kể và phát hiện nội dung của từng tranh GV: Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ khó: mít tinh, thanh niên, quốc tế ca. HĐ3: Hướng dẫn học sinh kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Bài tập 1: HS: 1 học sinh đọc yêu cầu GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm lời thuyết minh cho nội dung mỗi tranh. HS: + Mỗi thành viên của nhóm nêu nội dung 1 tranh. + Học sinh trong nhóm nhận xét, bổ sung. + 2 học sinh đại diện cho các nhóm phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV: + Yêu cầu 3 học sinh kể chi tiết hơn nội dung câu chuyện (mỗi học sinh kể nội dung của 2 bức tranh). + Gắn tiêu chí để học sinh nhận xét: - Lời kể. - Nội dung. - Thái độ, cử chỉ. HS: + 3 học sinh kể nối tiếp (2 lượt) -> học sinh khác nhận xét. + 2 học sinh kể nối tiếp câu chuyện. + 2 học sinh kể nối tiếp (2 lượt) -> học sinh nhận xét. GV: + Học sinh bình chọn bạn ... c sinh vào lớp 1 I- Mục tiêu: - Giúp HS nhận thấy ý nghĩa của ngày khai trường “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. HS ham thích đến trường. - Luyện tập chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. II- Các hoạt động giờ học: HĐ1: ổn định tổ chức: Hát HĐ2: Nội dung giờ học. 1. Tìm hiểu ý nghĩa của ngày khai giảng. - Em hiểu khai trường là thế nào? - Để chuẩn bị cho ngày khai trường chúng ta cần phải làm gì? - HS phát biểu ý kiến. GV nói về ý nghĩa của ngày khai trường. 2. Phân công chuẩn bị lễ khai giảng. + Đội văn nghệ nhà trường. + Đội danh dự đón HS vào lớp 1. + Vệ sinh sân trường cả lớp. + Chuẩn bị một lá cờ. 3. Tập Văn nghệ, tập đón HS vào lớp 1. (Tổng phụ trách tập trung toàn trường luyện tập) + Tập các trò chơi dân gian: kéo co, nhảy bao bố, nhảy dây, 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở HS về nhà tập chơi các trò chơi dân gian để chuẩn bị thi trong ngày khai giảng năm học mới. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sáng Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Tập làm văn Tiết 1: Cấu tạo bài văn miêu tả I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ ghi: nội dung phần ghi nhớ, cấu tạo bài nắng trưa. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra sách vở của HS- Giới thiệu bài. HĐ2: Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài và đọc 1 lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương. - Giải nghĩa một số từ khó trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác, hoàng hôn. - HS làm việc cá nhân: Đọc thầm lại bài, tự xác định các phần MB, TB, KB. Nêu nội dung từng phần. - HS trình bày kết quả, trao đổi rút ra kiến thức đúng. GV kết luận: Bài văn có 3 phần: a) Mở bài:Từ đầu đến trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này. b) Thân bài: từ Mùa thu đến khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt. c) Kết bài: câu cuối. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm 4: nêu nhận xét về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Đại diện nhóm trình bày bài, nhận xét, trao đổi rút ra kiến thức đúng: + Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - GV gợi ý HS rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả (ghi nhớ-SGK) HĐ3: Phần ghi nhớ - HS đọc lại ghi nhớ SGK. - HS minh họa nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của hai bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa. HĐ4: Phần luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài, làm việc cá nhân: Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa. - HS trình bày bài, trao đổi, chốt lại lời giải đúng. Cấu tạo 3 phần của bài văn: + Mở bài (câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa. + Thân bài (gồm 4 đoạn): Cảnh vật trong nắng trưa. + Kết bài (câu cuối- kết bài mở rộng): Cảm nghĩ về mẹ (“Thương mẹ biết bao nhiêu mẹ ơi!”). HĐ5: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập. Khoa học Tiết 2: Nam hay nữ ? I- Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động. 2. Bài mới. HĐ1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Thấy vị thế và sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm. *KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh sản. HĐ2:Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? * Mục tiêu: Giúp HS xác định những đặc điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành. - GV chuẩn bị các tấm thẻ có ghi sẵn như SGK, các tổ cứ đại diện mỗi tổ 2 em lên bảng bắt thăm các thẻ từ gắn vào cột thích hợp. - Thi tiếp sức giữc các tổ. - Tổng kết trò chơi. *KL: Tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ * Mục tiêu: Giúp HS xác định một số quan niệm xã hội về nam và nữ, có ý thức tôn trọng các bạn khác giới. * Cách tiến hành: HD thảo luận nhóm đôi. *KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở nhà. HĐ4: Hoạt động nối tiếp - Làm bài tập vở bài tập để củng cố bài. - Gọi HS nối tiếp đọc bài tập đã làm, lớp nhận xét, GV nhận xét kết luận. - GV nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. Chiều Thể dục Tiết 2: Đội hình đội ngũ Trò chơI “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và “lò cò tiếp sức” I- Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. - Rèn tác phong học tập cho HS, bồi dưỡng lòng yêu thích TDTT. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, cờ đuôi nheo, kẻ san chơi. III- Nội dung và phương pháp Nội dung Thời gian (phút) Phương pháp 1- Phần mở đầu 2- Phần cơ bản a) Ôn đội hình đội ngũ d) Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau; Lò cò tiếp sức. 3- Phần kết thúc 6- 8 8-10 14- 15 5-6 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học. - HS khởi động. - Kiểm tra bài cũ. * Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - Gọi vài HS làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cán sự lớp, chia nhóm luyện tập, cả lớp cùng thực hiện. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện. - Đại diện cá nhóm thi đua với nhau, nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt. * Nêu tên trò chơi, HS nhắc lại các chơi, GV hướng dẫn thêm. - Tổ chức cho HS chơi từng trò chơi. - HS chơi thử, nhận xét. - HS chơi thật, đánh giá trò chơi. * HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 2 hàng dọc. - Hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ, dặn dò HS học tập, chuẩn bị giờ học sau Tiếng Việt (LT) Luyện tập Từ đồng nghĩa I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố để nắm vững khái niệm về từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu, tập giải nghĩa từ. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - TVNC, bảng phụ. Từ điển. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Kiểm tra bài cũ - 2HS nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa và lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: Thực hành Bài tập1: ở mỗi nhóm từ đồng nghĩa sau đây, em hãy tìm thêm 5 từ: - hiền hậu, hiền từ, ... - anh dũng, gan dạ, ... - buồn bã, buồn phiền, ... HS trao đổi nhóm, đại diện HS trình bày, nhận xét, KL. Nhóm 1: hiền hậu, hiền từ, hiền hoà, hiền khô, hiền đức, hiền lành, hiền. Nhóm 2: anh dũng, gan dạ, anh hùng, can đảm, can trường, dũng cảm, gan góc. Nhóm 3: buồn bã, buồn phiền, buồn rầu, buồn tủi, buồn chán, âu, sầu, rầu rỉ. Bài tập 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa sau: a) Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ. b) Căn phòng sáng choang ánh điện. c) Mổt hồ sáng loáng dưới ánh nắng. d) Lưỡi gươm sáng quắc. e) Lửa cháy sáng rực một góc trời. - HS trao đổi cặp, trình bày. KL: a) sáng bạch: (trời) đã sáng rõ. b) sáng choang: sáng đến mức mọi vật được ánh sáng chiếu tới đều như sánh lên. c) sáng loáng: sáng lấp lánh trên khắp cả một bề mặt. d) sáng quắc: có ánh sáng phản chiếu mạnh đến mức như alfm chói mắt. e) sáng rực: có ánh sáng bừng lên, toả mạnh ra xung quanh. Bài tập 3: Chọn từ đồng nghĩa thay thế cho từ dùng chưa chính xác (in nghiêng) trong đoạn văn sau: Khi hoa phượng nở đo đỏ một góc trời cũng là lúc mùa hè đến. Mặt trời toả những tia nắng yếu ớt, chói chang. Những chú chim nhỏ thức dậy rất sớm, hót rúc rích trên những tán bàng xanh mướt. Những chú ve kêu ri rỉ suốt cả ngày. Trong vườn, cây trái đơm quả ngọt trĩu cành. HS rất vui vì được về quê, đi tắm biển ... Em yêu mùa hè vì cái nắng làm nôn nao lòng người. (Theo Nguyễn Vân Anh) - Tổ chức HS trao đổi cả lớp, tìm từ đồng nghãi thay thế, giải thích tại sao. Nhận xét, KL: đo đỏ -> đỏ rực; yếu ớt -> rực rỡ; rúc rích -> ríu rít; ri rỉ -> râm ran; nôn nao -> rạo rực. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài: nhắc lại khái niệm về từ đồng nghĩa. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS học tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Sáng Tập làm văn Tiết 2: Luyện tập tả cảnh I- Mục tiêu: Giúp HS 1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. 2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. 3. Rèn tư thế tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. Cấu tạo bài của bài nắng trưa. - Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập, GV giao việc, HS trao đổi nhóm 4 hoàn thiện nội dung. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung. a) Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? (Tả cánh đồng buổi sớm; vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau; những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. b) Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? (Bằng cảm nhận của làn da: thấy sớm đầu thu mát lạnh,; bằng thị giác: thấy mây xám đục,) c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác gải? (VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi,). Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ cảnh vườn, đường phố, - HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - GV gợi ý, HS lập dàn bài, 2 HS làm bảng phụ. - Đại diện một số HS trình bày bài, nhận xét trao đổi. - GV nhận xét, ghi điểm tuyên dương HS làm bài tốt. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS học tập: Về chuẩn bị và hoàn thiện dàn bài.
Tài liệu đính kèm: