ĐẠO ĐỨC
BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học rèn luyện.
- Vui và tự hào là sinh lớp 5
HSKG biết nh ắc nhắc nhở cc bạn cần cĩ ý thức học tập rn luyện
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 ĐẠO ĐỨC BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học rèn luyện. - Vui và tự hào là sinh lớp 5 HSKG biết nh ắc nhắc nhở các bạn cần cĩ ý thức học tập rèn luyện III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Em Là Học Sinh Lớp 5”(Tiết 1) - Gv ghi tựa 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5 - Treo tranh ảnh minh họa các tình huống trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống. + Gợi ý tìm hiểu nhanh. Câu hỏi gợi ý: 1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì? 2. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? 3. Bức tranh thứ hai vẽ gì? 4. Cô giáo đã nói gì với các bạn? 5. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào? 6. Bức tranh thứ ba vẽ gì? 7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn? 8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen? 9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy câu trả lời của mình: 1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp khác trong toàn trường? 2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. + Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm trước lớp. + Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dưới học tập và noi theo. * Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5 - Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời: + Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình? + Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi “MC và HS lớp 5” - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ. - GV chốt lại bài học: Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trau dồi bản thân. Các em cần phát huy những điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời khắc phục những điểm yếu của mình để xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh trong trường. * Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành - GV nhắc nhở HS một số công việc ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau LT thực hành - Kiểm tra ĐDHT của HS. - HS nhắc lại - Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận. - HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. - HS thực hiện. + HS các nhóm trình bày. + HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS thực hiện. - Nêu ý kiến và suy nghĩ của cá nhân. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS tiến hành chia nhóm. - HS nghe và nắm được cách chơi. - Các nhóm thực hiện trò chơi. - HS thực hiện trò chơi dưới sự tổ chức, điều khiển của MC. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm cho những trò chơi sau. - HS đọc. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - Sưu tầm các câu chuyện, các tấm gương về HS lớp (trong trường, trên báo, đài). - Về nhà vẽ tranh theo chủ đề: Trường em. TẬP ĐỌC (1) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I-Mục đích , yêu cầu - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc lịng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Cơng học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - HSKG đọc thể hiện được tình cảm thn i trừu mến tin tưởng III-Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-MỞ ĐẦU B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : 2-Tìm hiểu bài a)Luyện đọc Khi hs đọc, GV kết hợp : + Khen những em đọc đúng, -Đọc diễn cảm tồn bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng). -2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt tồn bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc ( 80 năm giời nơ lệ, hồn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu ... ), giải nghĩa các từ ngữ đĩ, đặt câu với các từ cơ đồ, hồn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ. HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài Cách tổ chức hoạt động lớp học : + Chia lớp thành các nhĩm để HS cùng nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi. - GV điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận, tổng kết. + Chỉ định 1,2 HS điều khiển lớp, trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK. GV điều chỉnh, khắc sâu, gây ấn tượng về những gì HS đã trao đổi, thu lượm được. - Yêu cầu đọc thầm phải gắn với những nhiệm vụ cụ thể. Các hoạt động cụ thể : - Ngày khai trường tháng 9-1945 cĩ gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của tồn dân là gì? - HS cĩ trách nhiệm như thế nào trong cơng cuộc kiến thiết đất nước ? - Sau đĩ đại diện các nhĩm trả lời câu hỏi trước lớp. - HS điều khiển lớp cĩ thể bổ sung câu hỏi. +Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?) + Đọc thầm đoạn 2 : - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hồn cầu. -HS phải cố gắng học tập, ngoan ngỗn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho HS. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chú ý : - Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS– những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ơng. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lịng đoạn: Sau 80 năm . Cơng học tập của các em -HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp -Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nơ lệ đến nhờ một phần lớn ở cơng học tập của các em). -HS thi đọc thuộc lịng. 3-Củng cố , dặn dị : - Nhận xét tiết học . - Hs trả lời câu hỏi SGK TỐN (1) ƠN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I-Mục tiêu - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số. II-Đồ dùng dạy học Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2-Dạy bài mới 2-1-Hướng dẫn ơn tập khái niệm ban đầu về phân số -Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nĩi : Đã tơ màu mấy phần băng giấy ? -Yêu cầu hs giải thích ? -Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tơ màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp. -Gv tiến hành tương tự với các hình cịn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số - Sau đĩ yêu cầu hs đọc . -Đã tơ màu băng giấy. -Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tơ màu 2 phần như thế. Vậy đã tơ màu băng giấy. -Hs viết và đọc đọc là hai phần ba . -Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện phần tơ màu của mỗi hình. Sau đĩ đọc và viết các phân số đĩ. -Hs đọc lại các phân số trên . 2-2-Hướng dẫn ơn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số -Gv viết lên bảng các phép chia sau 1:3 ; 4:10 ; 9:2 -Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số . -Hs nhận xét bài làm trên bảng . -Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai -Gv hỏi : cĩ thể coi là thương của phép chia nào ? -Hỏi tương tự với 2 phép chia cịn lại -Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 . -Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đĩ cĩ dạng như thế nào ? b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . -Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số cĩ mẫu s là 1 . -Hs nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số cĩ mẫu số là 1 ta làm như thế nào ? -Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên cĩ thể viết thành phân số cĩ tử số chính là số đĩ và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD . -Kết luận : Mọi số tự nhiên đều cĩ thể viết thành phân số cĩ mẫu số là 1 . -Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ? -1 cĩ thể viết thành phân số như thế nào? -Em hãy giải thích vì sao 1 cĩ thể viết thành phân số cĩ tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD . -Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. -Cĩ thể viết thành phân số như thế nào? -3 hs lên bảng thực hiện . -Hs lần lượt nêu : Là thương của phép chia 4 :10 Là thương của phép chia 9 : 2 -Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 cĩ tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đĩ . -Cả lớp làm vào giấy nháp -Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đĩ và mẫu số chính là 1 . -Hs nêu : VD : 5 = ta cĩ 5 = 5 : 1 = -Hs lên bảng viết phân số của mình VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . . -1 cĩ thể viết thành phân số cĩ tử số và mẫu số bằng nhau . -Hs tự nêu . VD 1 = Ta cĩ = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = -VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; . . . -0 cĩ thể viết thành phân số cĩ tử bằng 0 và mẫu khác 0 . 2-3-Luyện tập – thực hành Bài 1 :Đọc các phân số -BT yêu cầu làm gì ? Bài 2 :Viết các thương sau dưới dạng phân số Cho HS làm bảng con Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số cĩ mẫu số là 1 Bài 4 :Viết số thích hợp vào ơ trống -Hs đọc đề bài. - HS trả lời -Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp . 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = -Hs làm bài 32= ; 105 = ; 1000 = a) 1 = b) 0 = -Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Hs giải thích cách điền số của mình 3. Củng cố – Dặn dị -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập t ... Kết luận: - GV cho HS quan sát hình chụp trong SGK. - Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ - GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. - GV hướng HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu. - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3, ... - GV cho các nhóm có ý kiến khác nhau. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. Hoạt động 3: Vai trò của nữ - GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK và hỏi: Aûnh chụp gì? Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - GV nêu: - Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? - Hãy kể tên những người tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết? - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ -GV chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS). Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. Trong gia đình nhất định phải có con trai. Con gái không cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các HS có tinh thần học tập, tham gia xây dựng bài. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế - Kết luận: Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội. Ngày nay cũng còn một số quan niệm về xã hội chưa phù hợp, quan niệm này vẫn còn ở một số vùng sâu- vùng xa... Hoạt động : Kết thúc - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Nam và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? + Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? bị bài sau. - HS trả lời các câu hỏi của GV. - Con người có hai giới: nam và nữ. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm việc theo hướng dẫn. - HS cùng quan sát. - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cùng đọc SGK. - HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện trò chơi. Kết quả dán ở bảng: - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình. - HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 VD. - Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của từng em. - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có từ 4-6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến. - Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của mình về 1 ý kiến, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, kể về những sự phân biệt giữa nam và nữ; sau đó bình luận và nêu ý kiến của mình về các hành động đó. Lắng nghe. - 2 em đọc bài học -Hs xung phong trả lời Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 TẬP LÀM VĂN (2) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục học sinh lịng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Bảng pho to phĩng to bảng so sánh + 5, 6 tranh ảnh - Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhĩm, lớp - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn Phương pháp: Thảo luận , đàm thoại - Thảo luận nhĩm Bài 1: HS đọc lại yêu cầu đề HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “ + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vịm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đĩ ? - HS tìm chi tiết bất kì Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, trực quan Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, cơng viên, nương rẫy - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) _GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình Phương pháp: Vấn đáp 5. : Củng cố - dặn dị - Hồn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học TỐN (5) PHÂN SỐ THẬP PHÂN I-Mục tiêu - Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng cĩ một số phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đĩ thành phân số thập phân II-Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv nhận xét, ghi điểm. -Hs lên bảng làm bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Trong tiết học tốn này các em sẽ tìm hiểu về phân số thập phân. 2-2-Giới thiệu phân số thập phân -Gv viết lên bảng các phân số và yêu cầu hs đọc. -Các em cĩ nhận xét gì về mẫu số của phân số trên ? -Giới thiệu : Các phân số cĩ mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số thập phân - Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ? -Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ? -Tương tự với các phân số *Kết luận : +Cĩ một số phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân. +Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân, ta tìm một số nhân với mẫu số để cĩ 10, 100, 1000 . . . rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đĩ để được phân số thập phân ( cũng cĩ khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân ) 2-3-Luyện tập, thực hành Bài 1 -Gv viết các phân số thập phân lên bảng Bài 2 -Gv đọc hs viết. Bài 3 -Gv cho hs đọc phân số, sau đĩ nêu rõ các phân số thập phân. -Trong các phân số cịn lại, phân số nào cĩ thể viết thành phân số thập phân ? Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống: - Hs đọc phân số. +Các phân số cĩ mẫu số là 10, 100, . . . +Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 . . . -Hs làm : -Hs nêu cách làm VD : Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho. -Hs đọc nối tiếp -Hs đọc và nêu : Phân số là phân số thập phân . -Phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân : -Hs làm bài a) c) c) d) 3-CỦNG CỐ, DẶN DỊ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm lại các BT và chuẩn bị bài sau . LỊCH SỬ (1) “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I-Mục tiêu : - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; Khơng theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, Chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định(năm 1859). + Triều đình kí hịa ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định Khơng tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II-Đồ dùng dạy học : - Hình trong SGK phĩng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập : III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : *Hoạt động 1 : ( làm việc cả lớp ) Giới thiệu bài : Nhiệm vụ học tập của học sinh : +Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định cĩ điều gì phải băn khoăn suy nghĩ ? +Trước những băn khoăn đĩ, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? + Trương Định đã làm gì để đáp lại tấm lịng tin yêu của nhân dân ? -Chuẩn bị tập vở, dụng cụ học tập . -Băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận đươc lệnh vua ban xuống : giữa lệnh vua và lịng dân, Trương Định khơng biết hành động như thế nào cho phải lẽ. -Nghĩa quân và nhân dân suy tơn Trương Định làm “Bình Tây đại nguyên sối” - Cảm kích trước tấm lịng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã khơng tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. *Hoạt động 2 (làm việc theo nhĩm) Gợi ý trả lời những câu hỏi đã nêu ở phần nhiệm vụ học tập của học sinh. +Nhấn mạnh : -Năm 1862 giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ta của nhân dân ta đang dâng cao, thực dân Pháp gặp nhiều khĩ khăn lúng túng thì triều đình nhà Nguyễn vội vã kí hiệp ước, trong đĩ cĩ điều khoản : nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hồ) cho thực dân Pháp. Triều đình nhà Nguyễn cũng dùng nhiều biện pháp nhằm chấm dứt phong trào chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng. Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình đã thăng chức cho ơng làm Lãnh binh An Giang (1 trong 3 tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) và yêu cầu phải đi nhận chức ngay. -Dưới chế độ phong kiến, khơng tuân lệnh vua là phạm tội lớn như tội khi quân, phản nghịch sẽ bị trừng trị. *Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp ) -Đại diện học sinh trình bày kết quả làm việc của mình . *Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp ) -Em cĩ suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định khơng tuân lệnh triều đình quyết tâm cùng nhân dân ở lại chống Pháp ? -Em cĩ biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định? -Em cĩ biết gì về Trương Định? -Thảo luận chung . - Hs trình bày - 2 em đọc phần bài học C-Củng cố D-Nhận xét – Dặn dị : -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: