TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh các từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của thảo quả.
2. Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
* Đối với HS khuyết tật đọc lưu loát bài văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Tuần 12 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tập đọc mùa thảo quả I Mục đích yêu cầu 1. Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh các từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của thảo quả. 2. Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. * Đối với HS khuyết tật đọc lưu loát bài văn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hởi - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GV gọi HS đọc bài - GV cho HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ - GV cho HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Thảo quả báo hiệu bằng cách nào? - Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu bằng cách nào? - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? - Hoa thảo quả này ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những gì đẹp? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc bài văn? - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 2 - GVhướng dẫn HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò - GV mời HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét tiết học - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng vọng - HS lắng nghe - Một HS khá đọc bài - HS chia đoạn, đọc nối tiếp - HS đọc chú giải và nêu từ khó hiểu - Luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt. + Lặp đi, lặp lại từ “ thơm” và từ “ hương”, câu văn ngắn để nhấn mạnh hương thơm đặc biệt của thảo quả. + Sau một năm tầng rừng thấp + Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ + Từ dưới đáy chứa năng. - 3 HS đọc nối tiếp nêu giọng đọc từng đoạn - HS luyện đọc DC đoạn 2 theo nhóm , thi đọc DC - HS nêu nội dung bài Toán nhân một số thập phân với 10,100,1000... I mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000... -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng chữa bài B. Bài mới 1. Hình thành quy tắc. a. Ví dụ 1: - GV cho HS tính 27,867x10=? - GV cho HS thảo luận cách tính - GV hướng dẫn HS nêu kết luận b. Ví dụ 2: Tương tự VD1 - GV muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000... ta làm thế nào? 2. Thực hành Bài 1 :(HS khuyết tật làm ) GV cho HS làm bài, gọi HS chữa bài - GV cho HS nhận dạng các phép tính - Cột a. gồm các phép nhân mà các số thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. - Cột b, c các số thập phân có hai, ba chữ số ở phần thập phân. - HS chữa bài Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS nhắc lại các quan hệ giữa các đơn vị đo. - dm gấp 10 lần cm; m gấp 100 lần cm. Ví dụ:10,4dm = 104cm( vì 10,4x 10 = 104) - GV gọi HS lên bảng làm C. Củng cố dặn dò - GV cho HS nhắc lại cách tính - Chuẩn bị bài HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét , GV chữa bài. HS làm. HS thảo luận. HS nêu. HS trả lời . HS làm bài Cả lớp nhận xét chữa bài. HS theo dõi. HS nhắc lại HS trả lời HS làm bài. Cả lớp nhận xét chữa bài. HS nhắc lại Đạo đức Bài 6: Kính già yêu trẻ (Tiết 1) I. Mục tiêu Học song bài này HS : - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 tiết 1 III. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa * Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già , em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ * Cách tiến hành 1. GV đọc truyện Sau đêm mưa 2. HS kể lại truyện 3. Thảo luận H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? H; Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? H; Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện? Gọi 3 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK * Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ * Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm bài tập 1 - Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét - GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu thương chăm sóc em nhỏ. * GV yêu cầu HS tìm hiểu các phong tục tập quấn thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta. - HS nghe - HS kể lại HS trả lời HS trả lời + Em học được - Phải quan tâm giúp đỡ người già em nhỏ - Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện của người văn minh lịch sự - HS đọc và làm bài tập 1 - HS trình bày ý kiến - HS tự tìm hiểu và trả lời Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu mở rộng vốn từ : bảo vệ môi trường I Mục đích yêu cầu 1. Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1 2. Biết ghép một tiếngbảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp đẻ tạo thành từ phức BT2 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3 II Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh , bảng phụ III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra bài cũ - GV cho HS chữa bài BT2 tiết LTVC trước - GV nhận xét cho điểm B Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a) Bài1 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS trao đổi, thực hiện yêu cầu bài tập theo cặp. - GV treo bảng phụ cho HS lên nối các từ với các nghĩa tương ứng. - GV nhận xét chốt b) Bài2 - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm bài theo nhóm - Gọi đai diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt - GV yêu cầu một vài học sinh đặt câu với từ có tiếng bảo. c)Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt: ( chọn từ giữ gìn, gìn giữ). 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập - 1 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm 4-HS ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức, sau đó hs trao đổi nghĩa để tìm hiểu nghĩa của từ đó - Đại diện các nhóm lên trìng bày - Nhóm khác nhận xét - Một vài HS đọc câu văn mình đặt - HS làm tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ , sao cho từ bảo về được thay bằng những từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. Toán luyện tập I mục đích yêu cầu. Giúp HS: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000... - Nhân một số thập phân với 1 số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. II. đồ dùng dạy học : Vở bài tập III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS chữa bài 1 giờ trước. - HS nhắc cách tính GV nhận xét cho điểm. B. Luyện tập Bài 1 (a): ( HS khuyết tật làm ) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài tập và yêu cầu HS lên bảng chữa. -Yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất . Bài 2 (a,b ): Cho HS làm vào vở và lên bảng chữa - GV cho HS nêu cách làm (Như SGK) Bài 3: Hướng dẫn HS: - Tính số ki - lô- mét người đi xe đạp trong 3 giờ đầu. - Tính số ki- lô -mét người đi xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó -Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km . C.Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên, với 10,100,1000... - Gọi HS làm bài. - HS nêu.Nhận xét,chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS so sánh kết quả - HS làm bài. - Hs nêu cách làm - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS nhắc lại. chính tả nghe viết- mùa thảo quả I Mục đích yêu cầu 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi 2.Làm được BT 2a, BT 3a. II Đồ dùng dạy học - Vở bài tập , Bảng phụ III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra bài cũ - GV cho HS chữa bài tập - GV nhận xét cho điểm B Bài mới 1. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV gọi HS đọc đoạn văn - ? Đoạn văn miêu tả những gì? - GV cho HS luyện viết những từ hay viết sai trên bảng lớp GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết. - GV đọc cho HS viết chính tả. - GV đọc cho HS soát lỗi, và GV chấm bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài bài 2a - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV gọi HS đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt b.Bài 3 - Gọi đọc yêu cầu bài 3a -- GV cho HS đọc yêu cầu làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét chốt 3. Củng cố dặn dò- GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết các từ viết sai - HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS đọc đoạn văn - HS trả lời - Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái, và chín làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. - 1- 2 HS ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,...). - HS nghe- viết - HS đổi bài soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS TL nhóm viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu-Gv đã c.bị - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trình bày Khoa học sắt, gang, thép I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của sắt , gang , thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt gang ,thép. - Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép. II. Đồ dùng dạy - học - Thông tin và hình trang 48, 49 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ sắt, gang hoặc thép. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng đuợc làm bằng tre, mây, song và nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới Giới thiệu bài - Gọi HS nêu vắn tắt nội dung câu chuyện cổ tích Thần sắt. - GV chốt lại và giới thiệu bài Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 1 : Thực hành xử lí thông tin. Mục tiêu : HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS tự đọc thông tin trong SGK trang 48 để trả lời các câu hỏi sau (GV ghi câu hỏi lên bảng) : - HS đọc sách giáo khoa suy nghĩ làm bài vào giấy nháp thực hiện yêu cầu của GV. + Trong tự nhiên sắt có ở đâu ? HS trả lời + Gang, thép đều có thành phần nào chung ? HS trả lời + Gang và thép khác nhau ở điểm nào ? HS trả lời Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình, mỗi HS trình bày phần trả lời của một câu hỏi. - HS trình bày từng câu hỏi. Cả lớp theo dõi nhận xét ... ch nhân. Khoa học đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời của đồng. - Quan sát ,nhận biết một só đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy - học - Thông tin và hình trang 50, 51 SGK. - Một số đoạn dây đồng - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng đuợc làm bằng sắt, gang, thép trong gia đình và nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới Giới thiệu bài Bài học hôm trước các em đã tìm hiểu và biết về nguồn gốc, tính chất và một số công dụng của sắt và hợp kim của sắt là gang và thép, thế các em cho biết chiếc kèn (hoặc một số đồ dùng khác), (GV giơ tranh hoặc vật thật) được làm bằng gì không ? (đồng). Đồng cũng là một kim loại được sử dụng làm rất nhiều các vật liệu khác, vậy đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì, bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. Tìm hiểu nội dung bài Hoạt động 1 : Làm việc với vật thật. Mục tiêu : HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm bốn HS. - HS về nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một đoạn dây đồng và một đoạn dây thép. - HS nhận dụng cụ. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát, các đoạn dây đồng mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng dẻo của đoạn dây đồng và so sánh với đoạn dây thép. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. - GV đi đến các nhóm theo dõi, giúp đỡ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm theo hướng dẫn. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS nghe và làm theo hướng dẫn. GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong trang 50 SGK. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Sau khi HS làm xong, GV gọi trình bày bài làm của mình. - HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng. - GV tổng hợp câu trả lời bổ sung hoàn chỉnh đáp án. - GV gọi HS đọc lại phần thông tin trong SGK trang 50. - HS đọc. Gợi ý mẫu phiếu và đáp án. Phiếu học tập Hoàn thành bảng sau : Đồng Hợp kim của đồng Tính chất Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi dẫn nhiện và dẫn điện tốt. Hợp kim của đồng có màu nâu hoặc vàng có ánh kim và cứng hơn đồng. Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận. Mục tiêu : Giúp HS : - HS kể tên được một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện các yêu cầu sau : - Hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. + Chỉ vào các hình trang 50, 51 SGK nói với nhau về tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ hướng dẫn thêm. - Làm việc theo hướng dẫn. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện của các cặp lên trả lời từng câu hỏi đã được thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV tổng hợp ý kiến và kết luận. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK trang 51. - Một HS đọc cả lớp theo dõi. Củng cố, tổng kết - Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện theo yêu cầu của GV. kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc I Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói - HS kể lai được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - HS sưu tầm chuyện III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - HS kể lại 1-2 đoạn câu chuyện ‘Người đi săn và con nai” - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gọi HS đọc đề bài - GV gạch dưới các cụm từ bảo vệ môi trường trong đề bài - GV gọi hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý1,2,3 - GV gọi HS đọc đọc thành tiếng đoạn văn trong bài tập1 - GV cho kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - b) HS thực hành kể chuyện , trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV cho HS kể chuyện theo cặp - GV cho HS thi KC trước lớp - GV cho cả lớp nhận xét - GV cho HS bình chọn câu chuyện hay nhất. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay. ” - 2 HS kể theo đoạn câu chuyện - HS khác nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - 2 HS đọc nối tiếp các gợi ý - HS đọc đoạn văn - HS nêu nội dung chuẩn bị - HS kể theo cặp - HS thi kể trước lớp - HS nhận xét - HS bình cho bạn có câu chuyện hay Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Toán luyện tập I mục đích yêu cầu. Giúp Học sinh: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II Đồ dùng dạy học - Vở bài tập III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Cho HS chữa bài B. Hướng dẫn làm bài Bài1: - Gv gọi HS lên bảng làm bài tập - Cho HS so sánh kết quả để rút ra tính chất kết hợp. - GV cho HS làm bài và giải thích 9,65 0,42,5 = 9,65(0,42,5) = 9,651=9,65 Bài2: (HS khuyết tật làm) - Cho HS tự làm và gọi lên bảng chữa - GV cho HS nêu cách tính - HS nhận xét 28,7 ; 34,5 ; 2,4 trong a,b giống nhau nhưng thứ tự thực hiện khác nhau nên kết quả khác nhau C. Củng cố dặn dò - Cho HS nêu lại cách tính - GV nhận xét giờ. - 1HS làm bài. HS khác nhận xét. - HS lên bảng làm.HS khác làm bài vào vở. - HS so sánh rút ra kết luận. - HS giải thích. - 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS nhận xét. - HS nêu. Tập làm văn LUYệN TậP tả người I Mục đích yêu cầu - Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu. II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vở bài tập III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu dàn bài chi tiết về bài văn tả người - Gọi HS nhắc lai nội dung ghi nhớ - GV nhận xét cho điểm B Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập a)Bài 1. - GV cho HS đọc bài “ Bà tôi” trao đổi cùng bạn bên cạnh những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV cho HS trình bày kết quả - GV cho HS nhận xét - GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. - GV gọi HS đọc nội dung - GV chốt lại b) Bài 2 - GV cho HS đọc và trao đổi những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. - GV nhắc HS chú ý cách miêu tả của tác giả. 3. Củng cố dặn dò - GV đọc tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại - 2 HS nêu - HS nhắc lại ghi nhớ - HS lắng nghe - HS đọc bài văn - HS làm bài cá nhân - HS trình bày HS đọc nội dung - HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe Luyện từ và câu luyện tập về quan hệ từ I Mục đích yêu cầu 1. Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị mốiquan hệ gì trong câu 2. Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bài tập 3. - Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ở BT 4. II Đồ dùng dạy học - Vở bài tập , bảng phụ III Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS chữa bài - GV nhận xet cho điểm B Bài mới 1. Giới thiệu - GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HD HS làm các bài tập 2. Hướng dẫn luyện tập a) Bài 1. - GV gọi HS đọc nội dung bài tập b) Bài tập 2 - GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét chốt lại ND đúng. c)Bài3 - GV gọi HS đọc nội dung bài tập ( và ; và, ở, của ; thì, thì ; và, nhưng.) - GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài . d)Bài 4 - Yêu cầu HS đặt câu - Gọi HS thi đặt câu nối tiếp - GV cho HS nhận xét 3. Củng có dặn dò - GV nhận xét giờ, về nhà làm bài HS chữa bài 2 HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời: Các q.hệ từ : của, bằng, như, như. - 1 HS lên bảng - nhưng: biểu hiện q.hệ tương phản; mà: biểu hiện q.hệ tương phản; nếu...thì: biểu hiện q.hệ đ.kiện- k.quả. - 1 HS lên bảng - HS nhận xét - HS đặt câu Kĩ thuật cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (Tiết 1) I - mục tiêu Sau bài học này : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm một sản phẩm yêu thích. - Có ý thức giúp đỡ gia đình ; ý thức tự phục vụ ; rèn đôi bàn tay khéo léo. II - Đồ dùng dạy học - Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - Tranh minh họa nội dung bài của các bài đã học. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ : * Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích của giờ học Hoạt động 1 : Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 ? Em hãy nêu các nội dung chính đã học trong chương 1? ? Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ, bốn lỗ, khuy bấm ; cách thêu chữ V, thêu dấu nhân. ? Nhắc lại một số nội dung trong phần nấu ăn. - Giáo viên kết hợp cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh liên quan tới những nội dung đã học. Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của làm sản phẩm tự chọn. - Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm. - Cho học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ. - Giáo viên ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn. * Nhận xét - dặn dò - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Học sinh xem lại và nhắc lại các nội dung đã được học. - Học sinh làm việc theo hình thức cá nhân ; trả lời. - Các em khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh thảo luận và chọn sản phẩm để thực hành. - Trình bày trước lớp những dự định công việc sẽ tiến hành. Kí xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: