Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 12 (buổi 2)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 12 (buổi 2)

Tiết 2 Tập đọc (T23)

MÙA THẢO QUẢ

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)

- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 12 (buổi 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 Chào cờ (Tuần 12)
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
*************************************
Tiết 2 Tập đọc (T23)
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tiếng vọng.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Gọi 1 HS đọc bài 
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm 3 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
- Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. 
- Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
- Hương dẫn HS nêu nội dung chính
4. Củng cố. 
Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Dặn dò: - Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm  
 - 1 HS nêu ý đoạn 1.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người 
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Học sinh đọc đoạn 3.
Nảy dưới gốc cây 
1 HS trả lời
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ
Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
Tiết 3 Toán (PPCT: 56)
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...
I. Mục tiêu: - Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; 
+ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK.
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3/56 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Hoạt động 1: H. dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000.
Giáo viên nêu ví dụ 
- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
- HDHS đặt tính và tính:
 x x 
 278,67 5328,6
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc 
- Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập
	Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2: Cho HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
	Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Thu tập chấm.
Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Ôn bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
Lưu ý:	37,561 ´ 1000 = 37561
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm.
Học sinh đọc đề.
1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- 2 HS nêu lại quy tắc
Tiết 4 Kể chuyện (PPCT: 12)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn..
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS.
II. Chuẩn bị: Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
Nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Học sinh đọc gợi ý 1. a,b 
Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
Học sinh lập dàn ý.
- Học sinh tập kể.
Học sinh tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Tiết 5 Aâm nhạc (PPCT: 12)
HỌC HÁT: BÀI “ ƯỚC MƠ”
(GV chuyên trách dạy)
*************************************
Buổi chiều:
Tiết 6 TIẾNG VIỆT*:
LUYỆN TẬP : QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết xác định quan hệ từ trong các câu văn 
- Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu .
- Biết đặt câu với quan hệ từ .
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thế nào là quan hệ từ ?
Cho HS làm BTTN Tuần 11.
* Bài 10( 43) Xác định quan hệ từ
 a) như ; b) và c) nhưng
 * Bài 11 ( 43) định cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu .
	- tuy - nhưng => quan hệ tương phản.
	- mặc dù - nhưng => quan hệ tương phản
	- không chỉ - còn => quan hệ tăng tiến.
	 3. Bài luyện thêm:
	* Bài 1 : Đặt câu có các từ chỉ quan hệ sau: 
	a) và 
	b) còn
	c) như
	* Bài 2 : Đặt câu có cặp từ chỉ quan hệ sau:
	a) tuy – nhưng
	b) mặc dù - nhưng
	c) vì - nên
	d) chẳng những - mà còn
	 4. Củng cố – Dặn dò : Về nhà học bài.
*************************************
Tiết 7 Đạo đức (Tiết 12)
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1)
I. Mục tiêu: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
* GD Tấm gương ĐĐ HCM : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.
TTCC1,2,3 của NX5: Cả lớp.
- GDKNS: Kĩ năng tư du ... , SGK.
III. Các hoạt động dạy họcï chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôån định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a.
- Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức 
(a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; 
b = 3,1 ; c = 0,6.
- HD các trường hợp còn lại tương tự.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp.	
Bài 1b. 
- Cho HS thảo luận cách làm.
- Cho HS nêu cách làm.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
Cho HS làm vào vở.
•• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Làm BT 3..
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Hát 
Học sinh sửa bài 3/60 (SGK).
- Học sinh đọc đề.
2 HS lên bảng làm.
Lớp làm vào vở bài tập.
Nhận xét chung về kết quả.
HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS rút ra tính chất kết hợp.
- 2 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
Học sinh nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
2 Học sinh sửa bài trên bảng.
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Lớp nhận xét bổ sung.
2 HS nêu.
Tiết 2 Tập làm văn (T: 24)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT)
I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 Bài 1:
- HDHS tìm hiểu bài văn
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà 
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: 
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố.
- Cho HS nói về ngoại hình của một người.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Về nhà tập viết bài văn tả người.
Chuẩn bị bài sau.
Hát 
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. 
 . Đôi mắt: 
 . Khuôn mặt: 
 . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – - 
- Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. 
- Cả lớp nhận xét
HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
Tiết 3 Âm nhạc 
 (GV chuyên trách dạy).
***********************************
Tiết 4 Tiếng Anh
 (GV chuyên trách dạy).
***********************************
Buổi chiều:
Tiết 5 KHOA HỌC: 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG.
I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
* GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng.
 Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng.
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
* Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ ânâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
 * Bước 2: Làm việc lớp:
- Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
 Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
Nhận xét chốt ý.
4. Củng cố : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
5. Dặn dò: - Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng sắt, gang, thép và cách bảo quản.
- Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
 Phiếu học tập
Đồng
Đồng-thiếc
Đồng-kẽm
Nguồn gốc
- Có thể tìm thấy trong tự nhiên (ở dạng đơn chất)
- Là hợp kim của đồng và thiếc
- Là hợp kim của đồng và kẽm
Tính chất
- Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu
- Dễ dát mõng và kéo sợi
- Dẫn nhiệt và điện tốt
- Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim
- Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim
Học sinh trình bày kq’ ghi phiếu học tập của mình.
Học sinh khác góp ý.
- Học sinh quan sát, trả lời.
- Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng.
- Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại.
- HS lần lược nêu lại nội dung bài.
Tiết 6 TIẾNG VIÊT*: 
TLV: Luyện tập cấu tạo của bài văn tả người.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả người cụ thể để lập dàn ý tả một người thân trong gia đình-một dàn ý riêng; nêu được nét nổi bật về hình dáng, tính tình của đối tượng miêu tả.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ khó.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
3) Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập : HD làm việc cá nhân. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hạng A Cháng và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của đề bài: lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình
+ Một vài em nêu tên đối tượng định tả
+ Làm vở nháp, vài em làm bảng nhóm.
+ Trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ xung.
Tiết 7 SINH HOẠT 
KIỂM ĐIỂM TUẦN 12
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về họctập:
Về đạo đức: ..
Về duy trì nề nếp :...
Về các hoạt động khác ..
 * Tuyên dương: ...
 * Phê bình: ...
III. Đề ra phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm của tuần trước.
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. Sinh hoạt văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 12 2 BUOICKTKNS.doc