ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ , nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già , em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
* KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
II.chuẩn bị
- Giáo viên: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
Tuần: 13 Thứ Ngày, tháng Môn học Tên bài học Thứ 2 Ngày 14/11/11 Buổi sáng Đạo đức KÝnh giµ yªu trÎ (tiÕt 2) Tập đọc Ngêi g¸c rõng tÝ hon. Toán LuyÖn tËp chung. Kể chuyện KÓ chuyÖn ®îc chøng kiÕn, tham gia. Buổi chiều Ôn Tiếng Việt ¤n tËp Khoa học Nh«m. Kĩ thuật C¾t, Kh©u, thªu hoÆc NÊu ¨n tù chän. Thứ 3 Ngày 15/11/11 Buổi sáng Tin học Toán LuyÖn tËp chung (tiÕt 2) Chính tả Nghe viÕt: Hµnh tr×nh cña bÇy ong. Luyện từ và câu Më réng vèn tõ b¶o vÖ m«i trêng. Buổi chiều Khoa học §¸ v«i. Ôn Toán ¤n tËp Địa lí C«ng nghiÖp (tiÕp theo) Thứ 4 Ngày 16/11/11 Buổi sáng Ngoại ngữ Mĩ thuật Toán Chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn. Tập đọc Trång rõng ngËp mÆn. Tập làm văn LuyÖn tËp t¶ ngêi (T¶ ngo¹i h×nh) Buổi chiều: Nghỉ Thứ 5 Ngày 17/11/11 Buổi sáng Toán LuyÖn tËp Tin học Thể dục Luyện từ và câu LuyÖn tËp vÒ quan hÖ tõ Buổi chiều Âm nhạc Ôn Tiếng Việt ¤n tËp Lịch sử Thµ hy sinh tÊt c¶ chø kh«ng chÞu mÊt níc. Thứ 6 Ngày 18/11/11 Buổi sáng Thể dục Ngoại ngữ Tập làm văn LuyÖn tËp t¶ ngêi( t¶ ngo¹i h×nh) Toán Chia mét sè thËp ph©n cho 10,100,100 GDNGLL Uống nước nhớ nguòn Buổi chiều: Nghỉ Thø 2, ngµy 14 th¸ng 11 n¨m 2011 Buổi sáng ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ , nhường nhịn người già, em nhỏ. - Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già , em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. * KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội. II.chuẩn bị - Giáo viên: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. - Học sinh: SGk, Vở. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 02 HS - Câu hỏi 1: Nêu ghi nhớ bài Kính già, yêu trẻ. - Câu hỏi 2: HS làm lại bài tập 1. * GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Mục tiêu a. Giới thiệu bài: 1’ GV ghi đề b. Các hoạt động *Hoạt động 1: 15’Đóng vai ( bài tập 2, SGK). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - GV kết luận. - HS nhắc lại đề. - 3 nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. * Hoạt động 2: 6’ Làm bài tập 3- 4, SGK. * Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày giành cho người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3- 4. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - GV rút ra kết luận. - HS làm việc theo nhóm 4 trong 3 phút. * Hoạt động 3: 9’ Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. - GV kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: 4’ - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. - Từng nhóm thảo luận rồi mời đại diện lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 2 HS TẬP ĐỌC: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát-bước đầu diễn cảm bài văn. Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật. - Hiểu được từ ngữ trong bài. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. * KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. - Học sinh: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới:1’“Người gác rừng tí hon” b. Phát triển các hoạt động:30’ * Hoạt động 1:10’ Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. *Hoạt động 2:10’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. *Hoạt động 3:6’ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. * Hoạt động 4:4’ Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò:1’ Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Hsinh đặt câu hỏi,Học sinh trả lời. 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Các nhóm thảo luận. Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đoạn 1. Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào -Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé -Các nhóm trao đổi thảo luận -Dự kiến : + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . -Sự thông minh và dũng cảm của câu bé -Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / -Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo -Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ:4’ Luyện tập. Học sinh sửa bài nhà Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài mới:1’Luyện tập chung. b. Phát triển các hoạt động:30’ * Hoạt động 1:12’ Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. * Hoạt động 2:14’ Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 3: • Giáo viên chốt: giải toán. • Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên * Hoạt động 3:4’ Củng cố. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. 3. Tổng kết - dặn dò: 1’ Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c - Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Hiểu yêu cầu của đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề. - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc. - Qua câu chuyện, HS có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. II. Chuẩn b ... đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi 2 HS làm bài vào phiếu lớn, sau đó từng em trình bày kết quả phân loại. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. *Hoạt động 2:(15 – 18’) Hướng dẫn HS thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS xác định động từ, tính từ, quan hệ từ trong khổ thơ. - Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, ghi điểm cho những bài viết tốt. 3. Củng cố- dặn dò (2 – 3’) - Dặn HS hoàn tất bài vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”. - Nhận xét tiết học. - HS lần lượt ghi các danh từ riêng, danh từ chung vào bảng con, - 2 HS đọc yêu cầu bài1. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS nhắc lại, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Cả lớp nhận xét. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. 2 HS đọc khổ thơ 2. Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ. - HS dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn. HS lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét, bình chọn đoạn văn hay. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục cho học sinh kể chuyện PA- XTƠ và em bé bằng lời kể của mình. Hiểu được ý nghĩa câu truyện. - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 4’ Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 2. Bài mới : 30’ - Giới thiệu bài : On tập * Hoạt động 1: Kể chuyện - Giáo viên tiếp tục gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của chuyện. * Hoạt động 2: Luyện từ và câu - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập - Giáo viên ra bài tập: Xép các từ trong đoạn trích vào bảng phân loại: - Giáo viên nhận xét, chữa bài 3. Tổng kết - dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học . - Học sinh lần lượt kể chuyện - 2 Hs nêu. - Học sinh làm bài: + Tìm tính từ + Tìm động từ + Quan hệ từ - Học sinh làm bài: + Động từ: Đi học, có, đi, thăm, be, bước. + Tính từ: xám xịt, rả rích, rón rén, lầy lội. + Quan hệ từ: hoặc LỊCH SỬ: THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: - HS biết diễn biến so lược của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn các thế hệ cha ông đi trước. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ. Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. - Học sinh: Tư liệu lịch sử. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (4 – 5’) - Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ? - Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân dân ta đã làm gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài “Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: (8 – 10’) Lí do địch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 trong 5 phút nội dung: + Muốn nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì? + Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ? - Yêu cầu HS trình bày. - Giáo viên nhận xét + chốt. Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc * Hoạt động 2: (15 -16’) Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - GV sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - Phát phiếu giao việc. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút nội dung: +Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc. + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? + Cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp có kết cục ra sao ? + Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét, chốt. * Hoạt động 3: (5 – 7’) Củng cố. - Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp ? - Nêu một số địa danh tiêu biểu cho chiến thắng của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần trả lời. 3. Dặn dò (1 – 2’) - Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới” - Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi -lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại đề bài. - HS đọc SGK thảo luận theo nhóm, cử thư kí ghi nội dung thảo luận. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe và ghi nhớ diễn biến chính của chiến dịch. - Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc, cả nhóm thảo luận, ghi ý kiến của nhóm. - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2, 3 HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung. Thứ 6, Ngày 25 tháng 11 năm 2011 Buổi sáng: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên bản cuộc họp . - Biết thực hành làm biên bản cuộc họp . - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. * KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề -Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . - Học sinh: SGK, vở III.các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4 – 5’) - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiếi TLV trước. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập làm biên bản cuộc họp. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: (8 – 10’) Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nhắc lại thể thức viết một biên bản cuộc họp. - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp, yêu cầu HS đọc. * Hoạt động 2: (20 – 22’) Hướng dẫn HS biết thực hành viết biên bản cuộc họp. - GV gợi ý: Có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự (họp tổ, họp lớp, họp chi đội). Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản (mẫu là Biên bản đại hội chi đội) - Yêu cầu HS thực hành viết biên bản. - Yêu cầu HS trình bày biên bản. - GV nhận xét, chấm điểm những biên bản viết tốt. (đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) 3. Củng cố - dặn dò (2 – 3’) - Dặn một số HS về tiếp tục làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. - Nhận xét tiết học. 2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. - HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS). - Đại diện nhóm thi đọc biên bản. Cả lớp nhận xét. . TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Bảng con. vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4 – 5’) - Yêu cầu HS lên bảng tính: X x 4,3 = 344 4,7 x X = 393 - Yêu cầu HS nêu quy tắc nhẩm khi chia một số cho 0,5; 0,2 và 0,25. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:Chia1 số thập phân cho 1 số thập phân. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: (12-15’) Hướng dẫn HS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Ví dụ 1: - Gọi HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách giải để dẫn đến hình thành phép chia: 23,56 : 6,2 = ? (kg). - Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 như trong SGK. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV hướng dẫn để HS phát biểu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. - GV ghi tóm tắt các bước thực hiện. Nhấn mạnh việc xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 - GV nêu phép tính, yêu cầu HS nêu rõ thực hiện phép chia gồm mấy bước, yêu cầu HS tự tính. -GV chốt lại kết quả tính. - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV chốt lại ghi nhớ. * Hoạt động 2: (15 – 17’) Hướng dẫn HS thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Bài 1: - GV ghi phép tính 19,72 : 5,8 lên bảng. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm nháp rồi chữa. - GV nêu phép tính 17,4 : 1,45 yêu cầu trao đổi nêu cách chuyển dấu phẩy. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, GV tóm tắt bài toán lên bảng. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chốt lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắc, nêu cách giải. - Yêu cầu HS đặt lời giải. - Yêu cầu HS nháp kết quả. 3. Củng cố - dặn dò (2 – 3’) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia. - Dặn HS làm lại bài tập 3, chuẩn bị: “Luyện tập.” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng tính . - 3 HS nêu. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. 1 HS đọc đề, lớp theo dõi. 1 HS nêu, lớp nhận xét. HS thực hành chia trên bảng con, 1 HS lên bảng thực hiện phép chia. Cả lớp nhận xét. 1 HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. 1 HS nêu các bước thực hiện phép chia, HS thực hiện tính trên bảng con, 1 HS lên bảng tính. Cả lớp nhận xét. - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 2 HS nêu quy tắc, lớp theo dõi. HS làm nháp, nêu kết quả. - HS trao đổi theo cặp, nêu cách thực hiện. HS làm các phép tính còn lại vào vở rồi nêu kết quả. 1 HS đọc đề, nêu tóm tắt. Cả lớp ghi lời giải vào vở. 1 HS nêu kết quả, lớp nhận xét chốt kết quả đúng. - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải. - 1 HS nêu lời giải, lớp nhận xét. - HS làm nháp và nêu kết quả. - 1 HS nêu lại cách chia. GDNGLL: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I. Yêu cầu cần đạt - Đánh giá các hoạt động trong tuần. II. Các hoạt động: 1. Yêu cầu lớp trưởng điều khiển nhận xét tình hình tuần qua -Về học tập -Về nề nếp 2. Tổ chức cho học sinh chơi trò trơi Buổi chiều: Nghỉ *********************
Tài liệu đính kèm: