Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường TH Võ Miếu 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường TH Võ Miếu 2

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Biết :

- Chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

- HS khá, giỏi làm bài tập 1(d); BT 2 (b,c); BT4.

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: giáo án, SGK , bảng nhóm,

+ HS: SGK,.

 

doc 45 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường TH Võ Miếu 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 15
Ngày soạn :3/12
Ngày giảng : Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết :
Chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
HS khá, giỏi làm bài tập 1(d); BT 2 (b,c); BT4.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	giáo án, SGK , bảng nhóm, 
+ HS: SGK,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định tổ chức: hát
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
GV yêu cầu học sinh sửa bài tập 3. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :Hôm nay, các em luyện tập để củng cố kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
b) Nội dung
Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
	* Bài 1 Đặt tính rồi tính.
 Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chia.
Giáo viên cho học sinh làm bảng con.( mỗi tổ một phép tính)
GV lấy bảng đặt lên thước.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: Tìm x
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
HS làm việc theo nhóm đôi vào phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xet, kết luận.
* Bài 3:
Giáo viên chia nhóm bốn.( HS làm bài vào bảng nhóm)
Giáo viên yêu cầu học sinh.
Đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề.
Tìm cách giải.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: Tìm số dư của phép chia
 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương.
 - GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV kết luận.
4. Củng cố
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
- 1 HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a/ 17,55 : 3,9 = 4,5 
b/ 0,603 : 0,09 = 6,7
17,5,5	3,9	 0,60,3 0,09
 1 9 5 4,5 63 6,7
 0	 0 
c/ 0,3068 :0,26 = 1,18
 d/ 98,156 : 4,63 = 21,2
0,30,68 0,26 98,15,6 4,63
 4 6	1,18	5 55	 21,2
 2 08	 926
 0	0
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a/ x x 1,8 = 72 
 x = 72 : 1,8 
 x = 40 
b/ x x 0,34 =1,19 x 1,02
 x x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138 : 0,34 
 X= 3,57
c/ x x 1,36 = 4,76 x 4,08
 x x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28
- HS nhận xét.
Học sinh đọc đề – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài, đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32kg dầu hỏa có số lít là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7lít
- Một HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
 2180	 3,7 
 330	 58,91
	 340
	 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033.
- HS nhận xét.
.......................................................................
TẬP ĐỌC
	 BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: 5’
 Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 32’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Luyện đọc.
Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- Bài văn cho em biết điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
c) Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 + 4.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố dặn dò:.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát .
Học sinh lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi..
HS nhận xét. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc đoạn 1.
1 học sinh đọc câu hỏi.
 để mở trường dạy học .
Học sinh đọc thầm đoạn 1,2.
Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
HS đọc thầm đoạn 3,4
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết 
Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
...................................................................................
LỊCH SỬ
	CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: 
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
S¸ch gi¸o khoa LÞch sö .
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ – GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
– 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
+ Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947.
– GV giới thiệu bài : Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ mạnh để chủ động tiến công địch. Chiến thắng thu – đông 1950 ở biên giới Việt – Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
Hoạt động 1
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950
– GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu :
+ Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán vào vị trí tỉnh đó một hình tròn đỏ.
+ Giới thiệu : Từ 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc :
• 	Chúng khoá chặt biên giới Việt – Trung (tô đậm đường biên giới Việt Trung trên lược đồ bằng màu đen)
• 	Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê (dán hình tròn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau.
– GV hỏi : Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta ?
– HS trao đổi và nêu ý kiến : Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt – Trung thì Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế.
– Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì ?
– Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
– GV nêu : Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt – Trung của địch, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích : tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
Hoạt động 2
Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 
– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. GV đưa các câu hỏi gợi ý để HS định hướng các nội dung cần trình bày :
– HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa chỉ lược đồ vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau.
Các nội dung cần trình bày :
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng
18 - 9 - 1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì ? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch ?
+ Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
– GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
– 3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa trình bày vừa chỉ lược đồ (mỗi nhóm có thể cử 1 bạn hoặc 3 HS tiếp nối nhau trình bày theo các gợi ý trên), HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
– GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình chọn  ... quay
 4. Củng cố 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
Ngày soạn : 3/12
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS khá, giỏi làm BT2(c).
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK,VBT 
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3/ 74.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 33’
Hôm nay các em tìm hiểu bài: Giải toán về tỉ số phần trăm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.
. Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
H.Đề bài yêu cầu điều gì?
H. Đề cho biết những dữ kiện nào?
- Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- Hãy tìm thương 315 : 600
- Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
- Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- GV nêu: Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường.
+ Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS toàn trường là 52,5%.
Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV: Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Gv nêu bài toán b/ SGK: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối có trong nước biển.
- Gv giải thích: Có 80 kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu đươc 2,8 kg muối . Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Gv yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
· Giáo viên nhận xét,chốt lại.
Hoạt động 3: Luyện tập	
* Bài 1: 
GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
Mẫu: 0,57 = 57%
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- HD học sinh sửa bài.
* Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu mẫu: 
19: 30 = 0,6333= 63,33%
Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK.
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
	Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm phiếu. Gv theo dõi, giúp đỡ hS yếu.
* Phần c dành cho HS khá, giỏi.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ?
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến hai chữ số.
- GV cho HS làm bài rồi tổ chức chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
4/ Củng cố. 2’
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
5/ Dặn dò: Làm bài nhà 2,3 / 75. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học 
 - Hát.
- HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nữ : 315
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là: 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung và thống nhất các bước làm sau:
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
 Đáp số: 3,5 %
- HS nhận xét, bổ sung, hoàn thiện.
- HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu.
 - HS sửa bài thống nhất kết quả: 
0,3= 30% ; 0,234 = 23,4 % ; 1,35 = 135%
- Học sinh đọc đề.
 - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Học sinh theo dõi và làm bài,sau đó sửa bài.
b/ 45 và 61
45 : 61 = 0,7377...= 73,77%
c/ 1,2 và 26
1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61%
- Học sinh đọc đề.
- Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
- 1học sinh lên bảng làm bài 
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét. 
Bài giải:
 Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52 %
 Đáp số: 52%
TẬP LÀM VĂN
	 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( Tả hoạt động )
I. Mục tiêu: 
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người(BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người(BT2).
II. Chuẩn bị: 
+ GV: – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 5’
Gọi học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 32’
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
· Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói.
· Khen những em có ý và từ hay.
- GV nhận xét, sửa chữa.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý để HS làm bài: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọan văn tả hoạt động của em bé sao cho câu văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé.
- GV chấm điểm một số bài làm .
Hoạt động 3: Củng cố.(3’)
Giáo viên tổng kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS đọc bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Lần lượt HS trình bày dàn ý đã lập.
HS nhận xét.
Học sinh hình thành 3 phần(VD)
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vịn vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
- HS lần lượt trình bày đoạn văn.
- HS nhận xét.
Hoạt động lớp.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
KHOA HỌC
CAO SU
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 .
 Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun, mảnh săm, lốp.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 5’
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Cao su.
4. Phát triển các hoạt động: 30’
v	Hoạt động 1: Thực hành 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu HS thực hành và nhận xét :
- Khi ném quả bóng cao su xuống sàn nhà . 
- Khi kéo căng một sợi dây cao su . 
- Rút ra tính chất của cao su . 
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt.
ØKết luận : Cao su có tính đàn hồi . 
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ? 
Ngoài tính đàn hồi , cao su còn có những tính chất gì ? 
Cao su được sử dụng để làm gì ?
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?
 · Bước 2: làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:
v Hoạt động 3: 5’
 + Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học?
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su.
THBVMT:
 Xử lí những đồ dùng bằng cao su không còn sử dụng một cách hợp lí.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
+ Nêu tính chất của và công dụng của thủy tinh?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh?
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su.
Học sinh nhận xét.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I/ Mục tiêu:
Ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
Tiếp tục ôn HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
Giúp HS luyện viết chữ đẹp.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.
II/ Đánh giá hoạt động trong tuần.
 1/ Ưu điểm:
Thực hiện xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Tập thể dục giữa giờ tốt.
Khăn quàng, phù hiệu đầy đủ.
Một số em tích cực phát biểu bài .
2/ Tồn tại:
HS còn nói chuyện nhiều trong giờ học.
Còn nhiều em chưa thuộc bài ở nhà và không ghi chép bài .
Chưa làm tốt được công tác tự quản.
Đội ngũ cán bộ lớp chưa thực sự nhiệt tình.
 III/ Kế hoạch.
Thực hiện đầy đủ nội qui trường lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 15(3).doc