Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học diễn cát

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học diễn cát

Khoa học

 Thủy tinh

 (Thứ 2 dạy 5A,5D.Thứ 3 dạy 5C,5B)

I.Mục tiêu:+Sau bài học HS :

-Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.

-Nêu được công dụng của thủy tinh.

-Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.

II.Đồ dùng dạy-học:

-Hình và thông tin trang 60, 61 SGK

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học diễn cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ 2 ngày5 tháng 12 năm 2011
 Khoa học
 Thủy tinh
 (Thứ 2 dạy 5A,5D.Thứ 3 dạy 5C,5B)
I.Mục tiêu:+Sau bài học HS :
-Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
-Nêu được công dụng của thủy tinh.
-Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
II.Đồ dùng dạy-học:
-Hình và thông tin trang 60, 61 SGK
III.Hoạt động dạy-Học
TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1.Bài cũ:
-Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
-Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
+GV nhận xét,cho điểm .
2.Bài mới:Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK/60, dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trao đổi theo cặp.
-Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
-GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành và xử lý thông tin.
-GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận các câu hỏi SGK/61.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày một trong các câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
KL: GV rút ra kết luận SGK/61.
3.Củng cố, dặn dò
-Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh?
-Hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
-GV nhận xét tiết học.
-2HS trả lời
-HS khác nhận xét
-HS quan sát hình và làm việc theo nhóm đôi.
-HS trình bày kết quả .
-HS làm việc theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
-2HS nhắc lại.
-HS trả lời.
 Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi:”Thỏ nhảy”
 (Thứ 2 dạy 5A.Thứ 3 dạy 5B)
I.Mục tiêu:+Sau bài học HS:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm :Sân trường 
 -phương tiện:chuẩn bị 1còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
 Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
-Khởi động các khớp: 
-Trò chơi : Diệt muỗi 
B.Phần cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
-Ôn các động tác đã học.
Lần 1: GV điều khiển.
Lần 2: Cán sự điều khiển. GV theo dõi sửa sai cho từng HS.
Lần 3,4 tập theo tổ:Tổ trưởng điều khiển.
Thi đua giữa các tổ.
+GV nhận xét và tuyên dương những tổ tập tốt
2)Trò chơi vận động:
-Nêu tên trò chơi : “Thỏ nhảy “
- Nêu cách chơi và luật chơi.
Thực hiện chơi thử . GV theo dõi , nhận xét , sửa sai.
-HS chơi có thi đua.
- Theo dõi , nhận xét , tuyên dương nhóm , cá nhân chơi tốt nhất 
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân tập.
-Tập các động tác thả lỏng.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Dăn về thực hiện .
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
6-10’
18-22’
14-15’
4-5’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
 Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung
 Trò chơi:”Thỏ nhảy”
 (Thứ 3 dạy 5C,5D.Thứ 5 dạy 5B)
I.Mục tiêu:+Sau bài học HS:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm :Sân trường 
-phương tiện:chuẩn bị 1còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
 Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
-Khởi động các khớp: 
-Trò chơi : Diệt muỗi 
B.Phần cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
-Ôn các động tác đã học.
Lần 1: GV điều khiển.
Lần 2: Cán sự điều khiển. GV theo dõi sửa sai cho từng HS.
Lần 3,4 tập theo tổ:Tổ trưởng điều khiển.
Thi đua giữa các tổ.
+GV nhận xét và tuyên dương những tổ tập tốt
2)Trò chơi vận động:
-Nêu tên trò chơi : “Thỏ nhảy “
- Nêu cách chơi và luật chơi.
Thực hiện chơi thử . GV theo dõi , nhận xét , sửa sai.
-HS chơi có thi đua.
- Theo dõi , nhận xét , tuyên dương nhóm , cá nhân chơi tốt nhất 
C.Phần kết thúc.
-Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân tập.
-Tập các động tác thả lỏng.
GV cùng HS hệ thống bài họ
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
6-10’
18-22’
14-15’
4-5’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 Lịch sử
 Chiến thăng biên giới thu-đông 1950
 (Thứ 3 dạy 5A ,5D.Thứ 5 dạy 5B,5C)
I.Mục tiêu:+Sau bài học HS
-Đối với HS khá giỏi:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên gới trên lược đồ:
+Ta mở chiến dịch biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới ,củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc,khai thông đường liên lạc quốc tế.
-Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
-Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4,đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+Chiến dịch Biên giới tháng lợi,căn cứ địa việt bắc được củng cố và mở rộng.
-Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu:Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía Đông Bắc cứ điểm Đông Khê.Bị trúng đạn,nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II.Đồ dùng dạy-Học:
Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. 
III.Hoạt động dạy –Học
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1.Bài cũ:
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
+GV nhận xét,cho điểm.
2.Bài mới:Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Chiến thắng biên giới thu đông 1950
Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
HS thảo luận N2 để trả lời câu hỏi sau:
® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
+GV nhận xét và KL: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
Hoạt động 2: Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
+GV nhận xét: + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
+ Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam?
+GV nhận xét.
- Rút ra ghi nhớ.
3.Củng cố-Dặn dò. 
Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
+GV nhận xét- tuyên dương.
Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”.
Nhận xét tiết học
-2 HS trả lời.
-HS khác nhận xét
-HS thảo luận N2
-Đại diện 1 số nhóm trình bày.
-HS cả lớp nhận xét
-HS thảo luận N4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-3HS đọc ghi nhớ
-Hai dãy thi đua.
Địa lí
 Thương mại và du lịch
 (Thứ 3 dạy 5A.Thứ 5 dạy 5B,5C,5D)
I.Mục tiêu:+Học xong bài này, HS biết:
 -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+Xuất khẩu:Khóng sản ,hàng dệt may,nông sản ,thủy sản,lâm sản;nhập khẩu:máy móc,thiết bị,nguyên và nhiên liệu,...
+Nghành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
-Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội,thành phố Hồ Chí Minh,vịnh Hạ Long,Huế,Đà nẵng,Nha Trang,Vũng Tàu,...
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam.
 -Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1.Bài cũ:
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A đi qua.
+GV nhận xét,cho điểm
2.Bài mới:Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin SGK/98, trả lời các câu hỏi sau:
+Thương mại gồm những hoạt động nào?
+Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+Nêu vai trò của ngành thương mại?
+Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta?
-Gọi HS trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
KL: GV kết luận như SGV/112.
Hoạt động 2: Ngành du lịch.
-GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh SGK/99 để trả lời câu hỏi mục 2 SGK.
+Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng nhanh?
+Kể tên các trung tâm du lịch ở nước ta?
-Gọi HS trình bày câu trả lời.
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/100.
-Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3.Củng cố, dặn dò
-Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu?
-Kể tên một số địa điểm du lịch ở tỉnh em?
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-2HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trả lời.
-HS làm việc với bản đồ.
-HS thảo luận N 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS chỉ trên bản đồ.
-2 HS nhắc lại ghi nhớ.
-HS trả lời.
 Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2011
Khoa học
CAO SU
 (Thứ 5 dạy 5B,5C.Thứ 6 dạy 5D,5A)
I.Mục tiêu:+Sau bài học, HS biết:
 -Nhận biết một số tính chất của cao su.
 -Nêu được một số công dụng,cách bảo quản một số đồ dùng bằng cao su.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Hình trang 62, 63 SGK.
 -Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
5 phút
15 phút
15 phút
5 ... 2 phút
1.Bài cũ:
-Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu?
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta?
+GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: GV hướng dẫn ôn tập.
-GV yêu cầu HS làm việc theo các nhóm.
-Hướng dẫn HS chuẩn bị các câu hỏi SGK/101.
-Gọi đại diện các nhóm, mỗi nhóm trình bày một câu hỏi.
-Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe và bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với bản đồ.
-GV dựa vào bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải , bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi nhằm giúp các em củng cố lại các kiến thức đã học.
-GV theo dõi, hướng dẫn.
3.Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra HKI.
-GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-HS khác nhận xét
-HS thảo luận N 6.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS quan sát bản đồ.
-HS lắng nghe.
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2011
 Khoa học
 Tơ sợi 
 (Thứ 5 dạy 5B,5C.Thứ 6 dạy 5D,5A) 
I.Mục tiêu:+Sau bài học HS:
-Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
-Nêu một số công dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
-Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Hình và thông tin trang 66 SGK.
-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm.
-Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 phút
10 phút
10 phút
10 phút
5 phút
1.Bài cũ:
-Chất dẻo có tính chất gì?
-Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm làm bằng các vật liệu khác?
+GV nhận xét,cho điểm.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi SGK/66.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình, các nhóm khác bổ sung.
KL: GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Thực hành.
-GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK/67.
-Đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
KL: GV chốt lại kết luận đúng.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin SGK/67.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo phiếu trên.
-Gọi một số HS chữa bài tập.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận SGK/67.
-Gọi HS nhắc lại phần kết luận.
3.Củng cố, dặn dò
-Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
-Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
-GV nhận xét tiết học.
-2HS trả lời
-HS khác nhận xét
-HS thảo luận N 4.
-Đại diện các nhóm trình bày
-HS thảo luận N2
-HS trình bày kết quả .
-HS đọc thông tin và làm việc trên phiếu.
-HS chữa bài.
-HS trả lời.
Tuần 17
 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011
 Khoa học
 Ôn tập học kì 1
 (Thứ 2 dạy 5A,5D.Thứ 3 dạy 5C,5B)
I.Mục tiêu:Ôn tập các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
-tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II.Đồ dùng dạy học
-Phiếu học tập,hình minh họa
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy –Học
T/G
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5 phút
8phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phú
1.Bài cũ:
-Em hãy nêu đặc điểm của 1 số loại tơ sợi tự nhiên?
-Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của 1 số loại tơ sợi nhân tạo?
2. Bài mới:Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:Con đường lây truyền của một số bệnh .
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
 +Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào ?
 +Bệnh sốt rét lây qua con đường nào?
 +Bệnh viêm màng não lây qua con đương nào?
 +Bệnh viêm gan A lây qua con đường nào?
-GV chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2:Một số cách phòng bệnh:
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4:
+Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì ?vì sao?
-GV nhận xét và cho đểm.
Hoạt động 3:Đặc điểm công dụng của một số vật liệu:
-GV tổ chức hoạt động nhóm 4:
+Kể tên các loại vật liệu đã học .
+Tại sao em cho rằng làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa lại cần đến phải sử dụng thép ?
+Để xây tường ,lát sân,lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
+Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo ,chăn màn?
Hoạt động 4:Trò chơi ô chữ kì diệu.
Giải đáp ô chữ:
 1.Sự thụ tinh 2.Bào thai
 3.Dậy thì 4.Vị thành niên
 5.Trưởng thành 6.Già
 7.Sốt rét 8.Sốt xuất huyết
 9.Viêm não 10.Viêm gan A
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Ôn bài chuẩn bị bài kểm tra.
-2 HS lần lượt trả lời.
-HS lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đỏi và thảo luận.
-Đại diện một số nhóm trả lời.
-Nhóm khác bổ sung
-HS thảo luận N4
-Đại diện nhóm trả lời.
-Quan sát hình minh họa
-Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS thảo luận N4.
-Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng loại vật liệu.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS tham gia trò chơi.
 Thể dục
 Đi đều vòng phải,vòng trái-Trò chơi:
 ”Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
 (Thứ 2 dạy 5A.Thứ 3 dạy 5B)
 Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
-Khởi động các khớp: 
-Trò chơi : Diệt muỗi 
B.Phần cơ bản
*Ôn vòng phải,vòng trái.
-GV hô cho HS tập một lần.
-Lần 2 lơp trưởng hô cho các bạn tập.
-GV sửa sai cho từng em.
*Trò chơi vận động.
-Trò chơi “chạy tiếp sức hình tròn”
-Yêu cầu một nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi.
-Cho cả lớp chơi và thi đua.
-Nhận xét,biểu dương những đội thắng cuộc.
*Kết thúc bài học.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xết giờ học-dặn HS:ôn đội hình đội ngũ. 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-Chia theo tổ luyện tập
-Tập lại 8 động tác đã học.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´
´ ´
´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-HS nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi và luật chơi.
-Lớp chơi thi đua giữa các tổ.
-Chạy chậm,thả lỏng tích cực hít thở sâu.
 Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011
 Thể dục
 Đi đều vòng phải,vòng trái-Trò chơi:
 ”Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
 hứ 3 dạy 5C,5D.Thứ 5 dạy 5B)
 Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
-Khởi động các khớp: 
-Trò chơi : Diệt muỗi 
B.Phần cơ bản
*Ôn vòng phải,vòng trái.
-GV hô cho HS tập một lần.
-Lần 2 lơp trưởng hô cho các bạn tập.
-GV sửa sai cho từng em.
*Trò chơi vận động.
-Trò chơi “chạy tiếp sức hình tròn”
-Yêu cầu một nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi.
-Cho cả lớp chơi và thi đua.
-Nhận xét,biểu dương những đội thắng cuộc.
*Kết thúc bài học.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xết giờ học-dặn HS:ôn đội hình đội ngũ. 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-Chia theo tổ luyện tập
-Tập lại 8 động tác đã học.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´
´ ´
´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-HS nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi và luật chơi.
-Lớp chơi thi đua giữa các tổ.
-Chạy chậm,thả lỏng tích cực hít thở sâu.
Địa lí
Ôn tập học kì I
 (Thứ 3 dạy 5A.Thứ 5 dạy 5B,5C,5D )
I.Mục tiêu:Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư,các nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 -Chỉ được trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của nước ta.
 -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ dơn giản.
 -Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa,khí hậu,sông ngòi,đất,ruộng.
 -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II.Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh,thành phố+các thẻ
III.Các hoạt động- dạy học
 T/G 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5 phút
15 phút
18phút
2 phút
1. bài cũ:
+Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
+Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu?
2.Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Bài tập tổng hợp.
-Yêu cầu HS thảo luận N6 để hoàn thành các bài tập ở phiếu học tập .
-GV mời đại diện các nhóm phát biểu.
-Đặt thêm câu hỏi phụ cho phiếu học tập:vì sao các ý a,e trong bài tập 2 là sai?
-GV nhận xét và chốt ý đúng.
Hoạt động 2:Trò chơi ô chữ kì diệu.
-Chuẩn bị:2 bản đồ hành chính Việt Nam.(không có tên các tỉnh)
+Các thẻ ghi tên các tỉnh là đáp án trò chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi như sau:
+Chọn 2 đội chơi,mỗi đội có 6 HS, phát cho mỗi đội một chuông.
+GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh .HS 2 đội dành quyền trả lời bằng cách rung chuông.
+Đội trả lời đúng nhất sẽ nhận được ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình (đúng vị trí).
3.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.
-2 HS nêu.
-HS làm việc theo N4 cùng thảo luận xem lại các lược đồ từ bài 15 để hoàn thành phiếuBT.
-2N cử đại diện báo káo kết quả của nhóm mình.,mỗi nhóm báo cáo 1 câu hỏi,cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lần lượt nêu trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
 Lịch sử 
Ôn tập học kì I
 (Thứ 3 dạy 5D,5A.Thứ 5 dạy 5B,5C)
 I.Mục tiêu: -Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
II.Chuẩn bị:Bản đồ hành chính Việt Nam + lược đồ hành chính Việt Bắc Thu Đông 1947,1950.
III.Các hoạt động dạy-học:
T/G
 Hoạt độngcủa GV
 Hoạt động của HS
2 phút
17 phút
18 phút
2 phút
1.Bài cũ:
-Cho HS nêu các bài đã học từ tuần 10.
2.Bài mới:Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1:Lập bảng sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945-1954
-Yêu cầu HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
-Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy khổ to dán bài của mình lên bảng
+Gv nhận xét-chốt kết quả đúng
Hoạt động 2:Trò chơi hái hoa dân chủ:
-GV chuẩn bị một số câu hỏi vào tờ giấy nhỏ gài lên cành cây
-Cho HS lần lượt lên hái hoa và trả lời câu hỏi
-Nhận xét ,tuyên dương
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị tiết sau
-HS nêu.
 -HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954.
Thời gian
Sự kiện LS
-Cuối năm 1945-1954
20/12/1946
20/12/1946 đến 2/1947
Thu đông 1947
Thu đông 1950
Sau chiến dịch Điện Biên Giới tháng 2/1951 đến 1/5/1952
30/3/1954 đến 7/5/1954
-HS đọc bảng thống kê
-HS đọc bảng thống kê của bạn đối chiếu với bài của mình và bổ sung ý kiến
-Lớp nhận xét.
-HS lần lượt hái hoa và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
 Thứ 5 ngày22 tháng 12 năm 2011
 Khoa học 
 Kiểm tra học kì 1

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoasudiatuan 15T17L5.doc