Tiết 3 Toán
Đ81: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
_ Biết thực hiện các phép tính với số thập phân
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS yếu làm được phần a/ b/ c trong SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm - Học sinh nêu, lớp nhận xét
Tuần 17: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Đ17: Sơ kết tuần 16 _________________________________________ - Tiết 3 Toán Đ81: Luyện tập chung I. Mục tiêu _ Biết thực hiện các phép tính với số thập phân Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. HS yếu làm được phần a/ b/ c trong SGK. II. Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó - Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm - Học sinh nêu, lớp nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài vào nháp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng - 1 học sinh lên bảng chữa a. 216,72 : 42 = 5,16 b. 266,22 : 34 = 7,83 c. 1 : 12,5 = 0,08 d. 109,98 : 42,3 = 2,6 Bài tập 2: Đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu cách tính giá trị biểu thức - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp - Lớp làm bài vào nháp, 2 học sinh chữa bài - Tổ chức học sinh chữa bài - Lớp đổi chéo nháp, trao đổi kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu bài - 2 học sinh đọc đề - Nêu cách giải - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Lớp làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài - Giáo viên thu một số bài chấm, nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng Bài giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phương đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người Bài 4: Đọc yêu cầu bài - 2 học sinh đọc - Tổ chức học sinh làm bài vào nháp - Lớp làm bài tập và trao đổi cả lớp. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng - Khoanh vào ý c - Giải thích cách làm - Học sinh nêu vì 7% của số tiền là 70.000 nên tính số tiền phải thực hiện 7000 x 100 : 7 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. i nhớ bài - Giáo viên nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Tiết 2 Đạo đức Đ16: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2) I Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết hợp tác với những người xung quanh trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè thầy cô trong trường, lớp, cộng đồng. II. Các kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng hợp tác với bạn bè và người xung mọi người xung quanh trong công việc chung. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. III Các phương tiện kĩ thuật dạy học; Thảo luận nhóm - Động não. IV phương tiện dạy học - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3. V. Các hoạt động dậy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là biết hợp tác với những người xung quanh? Lấy ví dụ? 2 học sinh nêu, lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét chung, đánh giá 2. Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Bài tập 3 SGK * Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét 1số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 2 - 2 học sinh cùng thảo luận theo yêu cầu bài tập 3 - Trình bày - Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung - Kết luận - Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng - Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng . Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4 - SGK) * Mục tiêu: Học sinh biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4 - Nhóm 4 trao đổi yêu cầu của bài - Trình bày - Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, bổ sung - Giáo viên nhận xét chốt đúng Kết luận: a. Trong khi thực hiện công việc chung cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người phối hợp giúp đỡ lẫn nhau. b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. . Hoạt động 3: Làm bài tập 5 * Mục tiêu: Học sinh biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày. * Cách tiến hành - Tổ chức cho học sinh tự làm bài và trao đổi với bạn cùng bàn - Học sinh thực hiện theo yêu cầu bài tập. - Trình bày - Nhiều học sinh trình bày dự kiến hợp tác của mình với người xung quanh trong một số công việc - Tổ chức lớp trao đổi công việc của ban - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung việc dự kiến hợp tác của học sinh 4. Củng cố dặn dò _______________________________________________ Tiết 4 Tập đọc Đ33: Ngu công xã Trịnh Tường (164) I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài văn. Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - HS yếu đọc được 1 đoạn trong bài. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK - Tranh cây và quả thảo quả (nếu có) III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện - 2,3 HS đọc - Bài đọc giúp em hiểu điều gì ? - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới *. Giới thiệu bài *. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc - Chia đoạn 3 đoạn + Đoạn 1 từ đầu -> trồng lúa + Đoạn 2 tiếp - trước nữa. + Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối tiếp 3 lần - 3 HS đọc 1 lần Lần 1: 3 em đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm - Phát âm: Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phủ Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội. Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - 1 HS đọc chú giải + Tập quán: Thói quen. + Héc Ta: Đơn vị đo diện tích, mẫu + Canh tác: Công việc trồng trọt Lần 3: 3HS đọc nối tiếp - Rèn cách ngắt câu, cụm - Đọc theo cặp - Cặp đôi - Đọc toàn bài - 1,2 HS đọc - GV đọc mẫu - Chú ý nghe b. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 - HS đọc thầm Thảo quả là cây gì ? - Thảo quả là cây thân cọ họ gừng dùng làm thuốc và gia vị - Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ? - Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương vắt ngang những đồi cao. - Ông Lìn đã làm như thế nào để đưa được nước về thôn - Ông lần mò trong rừng, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn không còn hộ đói. ý 1 nói lên điều gì ? ý 1: Ông Lìn là một người tài giỏi - Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Những nương lúa khát nước quanh năm được thay bằng ruộng bậc thang, năng suất lúa đạt hiệu quả cao. Cuộc sống thôn Phìn Ngan ngày một sung túc hơn, khá nhất của xã. ý 2 nói lên điều gì ? ý 2: Quyết tâm cao và tinh thần vượt khó của ông Lìn. - 1 học sinh đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước? - Để bảo vệ rừng, bảo vệ dòng nước, ông Lìn lăn lộn đến các xã bạn học cách trồng rừng thảo quả, vừa giữ được rừng vừa tăng thu nhập. - Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan? - Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con, nhiều hộ trong thôn hàng năm thu mấy chục triệu đồng. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Khả năng con người là vô tận, bằng trí thông minh và tinh thần vượt khó, dám nghĩ, dám làm. ý 3 nói lên điều gì ? ý 3: Cuộc sống của thôn ông Lìn đã thay đổi - Em hãy nêu nội dung chính của bài - Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. c. Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp - 3 học sinh đọc - Nêu cách thể hiện giọng đọc? - Toàn bài đọc với giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục. - Luyện đọc diễn cảm đoạn1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh đọc - Học sinh chú ý nghe - Nêu cách đọc - Đọc diễn cảm giọng kể hào hứng, nhấn giọng: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước, ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ ruộng - Luyện đọc diễn cảm theo đoạn - Từng cặp luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ một em thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Tuỳ học sinh - Giáo viên nhận xét, ghi điểm khen học sinh và nhóm đọc tốt 3. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tiết 5: Lịch sử Đ 17: ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh biết: Nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến 1954. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã học. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? Đại hội nhằm mục đích gì ? - 2HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Thống kê sự kiệc lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. - Tổ chức học sinh thảo luận theo nhóm 4 câu hỏi và trao đổi cả lớp - Học sinh làm việc theo nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Trình bày: - Đại diện từng nhóm nêu, lớp nhânj xét,bổ sung, trao đổi: - GV nhận xét, chốt ý: ? Ngày 1 tháng 9 năm 1958 xảy ra sự kiện lịch sử gì ? - Pháp nổ súng xâm lược nước ta. Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược. ? 1858 - 1864 có sự kiện tiêu biểu nào? Sự kiện này có nội dung ý nghĩa là gì ? - Phong trào chống Pháp của Trương Định. Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháo vào đánh chiếm Gia Định. ? Ngày 5/7/1885 có sự kiện lịch sử nào ? - Cuộc phản công kinh thành Huế , bùng nổ phong trào vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương ? Năm1905 - 1908 có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào ? Nhân vật lịch sử là ai ? - Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam Tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam. ? 5/6/1911 có sự kiện lịch sử gì ? ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó ? - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nướckhác với con đường của các ... u nêu yêu cầu đề nghị - Trong câu có từ hãy. Bài 2: Đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1 HS đọc,lớp nghe. - Có những kiểu câu nào ? Chủ ngữ vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào ? - Học sinh nối tiếp nhau trả lời. - Yêu cầu học sinh làm bài tập nhóm 4 - 4 HS thảo luận làm bài phiếu - GV gợi ý + Viết riêng từng câu kể trong mẩu chuyện. + Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. - yêu cầu trình bày: - Treo phiếu, đại diện từng nhóm trình bày bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt đúng: Ai làm gì ? 1. Cách đây không lâu,/ lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót - tinh - ghêm ở nước Anh// đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. 2. Ông chủ tịch Hội đồng thành phố // tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Câu kiểu ai thế nào ? 1. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi /công chức// sẽ bị phạt 1 bảng. 2. Số công chức trong thành phố // khá đông. Câu hỏi ai là gì ? 1. Đây // là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh 3. Củng cố dặn dò ? Có mấy kiểu câu ? Đó là những kiểu câu nào ? - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài giờ sau. ___________________________________________ Tiết 1 Tập đọc Đ34: Ca dao lao động sản xuất I. Mục tiêu: - Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao, lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người. - HS yếu đọc được 1 khổ thơ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Ngu Công xã Trịnh tường - 3HS đọc nối tiếp - Vì sao ông Lìn được gọi là Ngu Công xã Trịnh Tường - HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc toàn bài - 1HS đọc - Đọc nối tiếp bài ca dao: 3 lần - 3 HS đọc/ lần - Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ - Ban trưa, ruộng cày, mưa nắng, công lênh, ruộng hoang, biển nặng - Đọc bài ca dao theo cặp - Từng cặp luyện đọc - Đọc toàn bài - 1HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe b. Tìm hiểu bài - Tổ chức HS đọc thầm toàn bài trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất + Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi như mưa đắng cay muôn phần, trông nhiều bề, bừa cạn, cày sâu. + Nỗi lo lắng: ơn trời mưa nắng phải thì , trời yên biển lặng. - Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân. Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. - Tìm những câu thơ ứng với nội dung sau Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Chuyện nông dân chăm chỉ cấy cày - Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. + Trông cho chân cứng đá mền Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng - Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo + Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần - Nêu nội dung bài ca dao Nội dung: Bài cao dao nói lên nỗi lao đọng vất vả trên đồng ruộng của người nong dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. c. Đọc diễn cảm học thuộc lòng - Đọc nối tiếp - 3 học sinh đọc - Nêu cách đọc - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng tâm tình - Nhấn giọng những từ ngữ: thánh thót, thơm dẻo, đắng cay, bừa cạn, cày sâu. - Luyện đọc diễn cảm bài cao dao - GV đọc mẫu - HS theo dõi GV đọc - Luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc. -Thi đọc diễn cảm - Cá nhân, nhóm - GV cùng HS nhận xét, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. - Học thuộc lòng - Lớp nhẩm học thuộc lòng bài ca dao - Cá nhân thi học thuộc lòng - GV cùng HS nhận xét ghi điểm cho HS đọc tốt. 3. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung ba bài ca dao - Nhận xét tiết học, chuẩn bị giờ sau. Tiết 5: Thể dục Đ35: Đi đều vòng phải, vòng trái Trò chơi: "Chạy tiếp sức theo vòng tròn" ( GV bộ môn dạy) Tiết 6 __________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tập trung toàn trường múa hát tập thể ____________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán Hình tam giác. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - HS yếu làm được BT1 trong Sgk. II. Đồ dùng dạy học: - Cách dạng hình tam giác nh sgk. - Ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B Dạy học bài mới a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - GV vẽ hình nh sgk. - Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác. - Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: + Hình tam giác có ba góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhón. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu. c. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng. - Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác. - Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác. C. Thực hành: Bài 1: - Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác. - Nhận xét. Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình. - Nhận xét. Bài 3: - So sánh diện tính của hình. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS quan sát hình trên bảng. - HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS chú ý nghe. - HS nhắc lại đặc điểm của tam giác. - HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác. - HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH. - HS quan sát hình, nhận biết đường cao của hình tam giác. - HS làm việc với sgk. - HS viết tên góc, cạnh của từng hình. - HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và tường cao của từng hình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đếm số ô vuông và so sánh diện tích của từng cặp hình. ___________________________________________- Tiết 2 Tập làm văn Đ34: Trả bài văn tả người I. Mục tiêu _ Rút kinh nghiệm để làm bài văn tốt hơn. - Nhận biết được lỗi và viết lại một đoạn văn hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài và một số lỗi cần chữa. II. Các hoạt động dạy học - Đọc đơn xin học môn tự chọn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm - 2 học sinh nêu, lớp nhận xét B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh - Gọi 1 học sinh đọc lại đề tập làm văn - 1 số học sinh đọc trước lớp - Nhận xét chung về bài làm - Lắng nghe * Những ưu điểm chính - Học sinh hiểu đề đọc đúng yêu cầu - Bố cục bài rõ ràng - Diễn đạt câu ý chọn vẹn - Thể hiện sự sáng tạo trong bài - Viết đúng chính tả * Những tồn tại - Còn 1 số lỗi: Dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả - Trả bài cho học sinh - Xem lại bài của mình 2. Hướng dẫn học sinh chữa bài a. Hướng dẫn chữa lỗi chung - Giáo viên đưa một số lỗi - Giáo viên sửa lại cho đúng - 1 học sinh lên bảng chữa, lớp làm nháp b. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi trong bài - Học sinh tìm lỗi mắc, sửa lỗi - Học sinh thực hiện trên bài làm của mình - 3-5 học sinh đọc, lớp nghe c. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt - Giáo viên gọi học sinh có đoạn văn hay đọc d. Hướng dẫn viết lại đoạn văn - Học sinh viết bài vào vở + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn dùng từ chưa hay + Mở bài kết bài đơn giản - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét - 3-5 học sinh đọc lại đoạn văn IV. Củng cố dặn dò Tiết 3: Khoa học Đ 34: Kiểm tra học kỳ I (Thời gian 40 phút) Phần I: Ghi lại câu trả lời đúng nhất 1. Nên làm gì để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì ? a. Thường xuyên, tắm giặt, rửa mặt, gội đầu và thay quần áo b. Đặc biệt, hàng ngày phải rửa bộ phận sinh dục ngoài và thay quần áo lót c. Thực hiện tốt tất cả các việc trên 2. Ma tuý có tác hại gì ? a. Huỷ hoại sức khoẻ, mất chức năng lao động, học tập, hệ thần kinh bị tổn thương, nếu dùng quá liều sẽ chết. b. Tiêm chính chung kim tiêm không tiệt trùng để dẫn đến lây nhiễm HIV. c. Hao tổn tiền của bản thân và gia đình d. Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để có tiền thoả mãn cơn nghiện. đ. Tất cả các ý trên. 3. Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì ? a. Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ b. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào ? c. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại ngay. d. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết liều theo chỉ dẫn của bác sĩ. Phần II. Trả lời câu hỏi sau: 1. Nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm ? 2. Cao su được dùng làm gì ? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. Đáp án Phần 1: Câu 1: (1 điểm) c. Thực hiện tất cả các việc trên Câu 3: (2 điểm) d. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng hết liều theo chỉ định của bác sĩ Câu 2: (2 điểm) đ. Tất cả các ý trên Phần 2: Câu 1 (3 điểm) Tính chất của nhôm: Nhôm là một kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính chất dẫn điện dẫn nhiệt tốt (2 điểm) - Hợp kim của nhôm với một số kim loại khác như dùng kẽm, có tính chất bền vững, rắn hơn nhôm (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Cao su được dùng để làm xăm, lốp xe, làm chi tiết của một số đồ dùng điện máy móc và đồ dùng trong gia đình (1 điểm) - Bảo quản đồ dùng bằng cao su: Không nên để đồ dùng bằng cao su ở nơi nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoăc ở nơi nhiệt độ quá thấp (cao su dễ bị giòn, cứng). Không để các hoá chất dính vào cao su. (1 điểm) _______________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc Đ 17: Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh ( GV bộ môn dạy) ____________________________________ Tiết 5 Sinh hoạt Đ17: Nhận xét tuần 17 ..... ..... ..... _________________
Tài liệu đính kèm: