TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
II. CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng học toán GV + HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1
HĐ 2 : Cắt hình tam giác : 4-5 - 2HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác
Tuần 18 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Toán Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học toán GV + HS III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Cắt hình tam giác : 4-5’ - 2HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác - GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. - Cùng thực hiện theo GV. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. HĐ 3 : Ghép thành hình chữ nhật : 3-4’ Hướng dẫn HS thực hiện : - HS thực hiện : - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật (ABCD). - Vẽ đường cao (EH). HĐ 4 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : 4-5’ Hướng dẫn HS so sánh: - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EDC). - Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD) bằng chiều cao (EH) của hình tam giác (EDC). - Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp 2 lần diện tích hình tam giác (EDC). HĐ 5 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác : 4-5’ - Nêu quy tắc HS nhận xét: Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK): S = a x h : 2 (S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao ứng với đáy a). HĐ 6 : Thực hành : 12-13’ Bài 1: ( HS khuyết tật làm phần b) Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2) 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ -2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HTG. Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I Tiết 1 I. Mục tiêu, - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. * Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng, lưu loát đoạn văn , đoạn thơ. II. Chuẩn bị : - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’ a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp. b) Tổ chức kiểm tra: - GV nêu tiêu chí đánh giá , ghi điểm - GV gọi từng HS lên chơi câu cá, trúng con cá có mang số nào thì đọc bài và trả lời theo thứ tự bài Tập đọc đó. -Từng HS lên bốc thăm chọn bài( Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2’ ) - HS đọc + trả lời câu hỏi. HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GV cho điểm. HĐ 3. Lập bảng thống kê: 8-10’ - HS đọc yêu cầu đề . Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? Bảng thống kê gồm mấy dòng ngang? - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác giả - Thể loại -Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có thêm cột thứ tự) - Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu hàng ngang. - GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát phiếu cho HS làm bài. - Các nhóm làm bài vào phiếu. - HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 4. Nêu nhận xét về nhân vật : 6-7’ - HS đọc yêu cầu đề bài 3. - HS làm bài cá nhân. -Trình bày bài của mình. _-Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm. Đạo đức Ôn tập I. MụC TIÊU: HS biết thể hiện lòng biết ơn với tổ tiên, thân ái đoàn kết với bạn bè, tôn trọng người già, yêu quí trẻ nhỏ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh. II. Đồ DùNG DạY HọC: Phiếu học tập III. HOạT ĐộNG DạY HọC: HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS A. Kiểm tra bài tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tiến hành * Hoạt động 1 - GV đưa ra 1 số câu hỏi 1) Hãy nêu những việc cần làmđể thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 2 ) Hãy nêu những việc của địa phương thể hiện: a.Sự tôn trọng, bảo vệ và chăm sóc người già b. Thực hiện quyền trẻ em. 3) Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp? Gọi HS trả lời * Hoạt động 2 :Xử lí tình huống GV đưa ra 1 số tình huống: 1) Khi lên xe ô tô,luôn nhường các bạn nữ lên xe trước. 2) Không chơi với các bạn nữ. 3) Tích cực tham gia các hoạt động chung 4) Không quan tâm tới việc của người khác. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình - GV kết luận * Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học,biểu dương - HS theo dõi - HS trả lời - HS khác bổ sung - Lớp nhận xét, bổ sung - HS theo dõi - HS bày tỏ thái độ của mình Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I Tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. * Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng, lưu loát đoạn văn , đoạn thơ. II.Chuẩn bị : - 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’ - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. Thực hiện như tiết 1 HĐ3. Lập bảng thống kê: 8-10’ - HS đọc yêu cầu đề .. - . GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ4. Trình bày ý kiến: 7-8’ - HS đọc yêu cầu đề . - HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết : - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ - 1HS lên làm BT2. Bài 1: ( HS khuyết tật làm) Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2); b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao, chẳng hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng. Bài 2: HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao. Bài 3: Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông: + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2: - Ghi vở - Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Nhắc lại cách.tính diện tích hình tam giác. Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I Tiết 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. * Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng, lưu loát đoạn văn , đoạn thơ. II. Chuẩn bị : - Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1. Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra TĐ: 12-14’ - Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ. - Thực hiện như tiết 1 HĐ 3. Lập bảng tổng kết: 17-19’ - HS đọc yêu cầu của BT. - Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng dính cho các nhóm làm việc. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2. Khoa học Sự Chuyển thể của chất I.Mục tiêu : Nêu được VD về một số chất ở thể rắn , lỏng, khí. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 73 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Trả bài kiểm tra. 2,Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất : 13-14’ * Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. - Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. * GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau: Bảng “ BA THể CủA CHấT” Thể rắn Thể lỏng Thể khí - HS chia thành nhóm 4-5 bạn * GV cho HS tiến hành chơi. - Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét - Đánh giá kết quả, Khen đội làm nhanh và đúng. HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 9-10’ - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: - GV đọc câu hỏi. - Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. 1. Chất rắn có đặc điểm? 2. Chất lỏng có đặc điểm? 3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ? * GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm. HĐ 4: Quan sát và thảo luận : 6-7’ * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. * GV nhấn mạnh: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí h 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Đọc nội dung chính. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Thể dục Bài 35: Đi đều vòng phải, vòng trái Trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Học trò chơi : “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. 2) Kĩ năng: - Yêu cầu biết và thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3) Giáo dục: - HS yêu thích môn thể dục. II/ Địa điểm , phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện : Chuẩn bị còi , kẻ sân trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo hàng dọc thành vòng t ... 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” : 10-12’ * GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1. Muối tinh:.................. 2. Mì chính( Bột ngọt):................................. 3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):... * GV cho các nhóm tiến hành làm việc. * Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gi? * GV cho HS làm việc cả lớp: * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. GV kết luận: - Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. HĐ 3: Thảo luận : 6-7’ * GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK: H? Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? H? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết. Kết luận: - Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;... HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: 4-5’ * Cho HS hoạt động theo nhóm. * Tổ chức và hướng dẫn: - GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. * GV theo dõi & nhận xét. * GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm. D. Củng cố dặn dò: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. * HS chú ý theo dõi. * HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo. - ... - Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột. - Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. * Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. * HS làm việc theo nhóm * Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. * HS lắng nghe. * HS làm việc theo nhóm. * HS chú ý theo dõi * HS chơi * Các nhóm theo dõi và nhận xét. H1: Làm lắng. H2: Sảy. H3: Lọc. * HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành: Bài1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. * Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp * Các nhóm khác theo dõi & nhận xét. - HS lắng nghe Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I Tiết 6 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2. * Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng bài thơ. II. Chuẩn bị : - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ 1:Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’ ( Thực hiện tương tự các tiết trước) - Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước. HĐ 3. Bài tập 2 : 18-20’ - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1. - Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. - Cho HS trả lời câu hỏi. - Chốt lại những ý đúng HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. - HS trả lời : a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta. d,Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. - Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì. Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 Toán Hình thang I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông II. Chuẩn bị : - Sử dụng bộ dùng toán năm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về hình thang : 4-5’ GV cho HS quan sát hình vẽ "cái thang" trong sách giáo khoa, nhận ra những hình ảnh của hình thang. - HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK và trên bảng. HĐ 3 : Nhận biết một số đặc điểm của hình thang GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. Có thể gợi ý để HS nhận ra hình ABCD vẽ ở trên: + Có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. 4 cạnh - AB và DC HS tự nêu nhận xét: Hình thang có hai cạnh đáy song song với nhau. - Hình thang có hai cạnh đáy song song với nhau. - GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD). - GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD (ở dưới) và GV giới thiệu (chỉ vào) đường cao AH là chiều cao của hình thang. HS quan sát hình thang - GV gọi một vài HS nhận xét về đường cao AH, và hai đáy. - GV kết luận về đặc điểm của hình thang. - GV gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang. Vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang. HĐ 4 : Thực hành : 14-16’ Bài 1: ( HS khuyết tật làm) Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang. Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. GV chữa và kết luận. HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang. Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi một HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp. GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Bài 4: Bài 4: GV giới thiệu về hình thang vuông, HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông. 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Về làm bài 3 HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông. - Nhắc lại đặc điểm của hình thang. Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I Tiết 7 I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * Đối với HS khuyết tật: HS cần đọc đúng, lưu loát đoạn văn , đoạn thơ. II- Đồ dùng dạy - học Vở kiểm tra, đề. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ 1:Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’ ( Thực hiện tương tự các tiết trước) - Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước. HĐ 3. Bài tập: 18-20’ - Cho HS đọc bài “ Luyện tập” và suy nghĩ nêu đáp án. - Chốt lại những ý đúng - HS nêu đáp án. - HS theo dõi HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. Tiếng việt Ôn tập cuối học kì I Tiết 8 I.Mục tiêu: - Nghe ,viết đúng bài chính tả: Chiều biên giới( tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài * Đối với HS khuyết tật : HS cần viết đúng bài: Chiều biên giới II- Đồ dùng dạy - học Vở kiểm tra, đề. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv đọc cho HS viết bài: Chiều biên giới GV đọc lại cho HS soát bài - GV ghi đề và hướng dẫn HS làm bài. Đề bài:Em hãy tả 1 người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu và, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài. Yêu cầu Hs xác định trọng tâm của bài Cho HS làm bài vào vở. - GV thu bài. * Nhận xét dặn dò. - Nhận xét giờ,dặn HS chuẩn bị bài sau. HS viết bài HS soát bài - HS theo dõi - 1 Hs đọc đề bài Hs xác định trọng tâm của bài - HS làm bài vào vở. - HS nộp bài Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình và địa phương . II. Chuẩn bị : - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp - Phiếu học tập. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ - 2 HS HĐ 2: Tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp : 15-17’ - HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - HS thảo luận nhóm 4 Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp ? + Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. GV KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường , chất đạm,...Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà thức thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập : 8-10’ - GV đựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết học tập của HS. - HS làm bài. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. 3. Nhận xét- dặn dò: 3-4’ - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau “ Nuôi dưỡng gà” Xác nhận của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: