Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường TH Phình Sáng

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường TH Phình Sáng

TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC

 EM YÊU QUÊ HƯƠNG

 I. Mục tiêu

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương

- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương

 II. Tài liệu và phương tiện

- Thẻ màu dùng cho HĐ 2 tiết 2

- Các bài thơ , hát.nói về quê hương

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 19 - Trường TH Phình Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
tiết 1:	chào cờ
___________________
tiết 2:	đạo đức
	Em yêu quê hương
 I. Mục tiêu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương
 II. Tài liệu và phương tiện
- Thẻ màu dùng cho HĐ 2 tiết 2
- Các bài thơ , hát...nói về quê hương 
 III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện : Cây đa làng em
+ cách tiến hành
 1. Đọc truyện Cây đa làng em
 2. Thảo luận
? Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
? Hà đã gắn bó với cây đa như thế nào?
? bạn Hà đã góp tiền để làm gì?
? Những việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì với quê hương?
? qua câu chuyện của bạn Hà , em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm gì?
* Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
- HS thảo luận nhóm 2 bài tập 1
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
GV KL: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
- Gọi HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GVKL và khen một số HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương của mình bằng những việc làm cụ thể.
* Hoạt động 4: Vẽ tranh 
- cho HS vẽ theo ý thích
- HS trình bày tranh và nêu nội dung tranh 
- GVKL khen ngợi những HS vẽ và nêu được nội dung tranh
- GV đọc 2 lần 
- Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người .
- Mỗi lần về quê Hà đề cùng các bạn đến chơi dưới gốc cây đa 
- Để chữa cho cây sau trận lụt
- Bạn rất yêu quý quê hương.
- Đối với quê hương , chúng ta phải gắn bó yêu quý và bảo vệ quê hương.
- HS nêu yêu cầu nội dung bài tập 1
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời theo ý của mình
- HS vẽ tranh
- HS trình bày và nêu nội dung mình vẽ
_____________________
Toán
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ vẽ hình thang ABC và tam giác ADK
	- Bìa kéo, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Đặc diểm của hình thang.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt, ghép hình thao tác nhưn sgk (93)
- ? Học sinh nêu nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK tạo thành.
? Học sinh tính diện tích hình tam giác ADK
+Kết luận: Diện tich hình thang bằng tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo) rồi chia cho 2.
S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy.
h là chiều cao.
b) Thực hành:
bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa, nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành cắt ghép theo hướng dẫn.
Kết luận: Diện tích hình thang ABCD = diện tích tam giác ADk
SADK = 
Mà = 
 = 
g Diện tích hình thang ABCD là: 
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bài.
a) Diện tích hình thang là:
 = 50 (cm2)
b) Diện tóch hình thang là:
 = 84 (m2)
 Đáp số: a) 50 cm2
 b) 84 cm2
- Học sinh làm các nhân, đổi vở kiểm tra:
a) Diện tích hình thang là:
 = 9 (cm2)
b) Diện tích hình thang là:
= 20 (cm2)
 Đáp số: a) 9 cm2
 b) 20 cm2
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích hình thang là:
 = 10020,01 (m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
Tiết 3
tập đọc
Người công dân số một
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, đọc phân biệt được lời của tác giả và nhân vật (anh Thành, anh Lê)
	- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đương cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được CH 1,2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
? Hoc sinh đọc lời giới thiệu nhân vật.
- giáo viên đọc đoạn trích.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa.
b) Tìm hiểu bài.
? ảnh Lê giúp anh Thành việc gì?
? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân tới nước?
? Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này để làm gì?
- Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
C. Đọc diễn cảm.
? 3 học sinh đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn (từ đầu  nghĩ đến đồng bào không)
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc, đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bộ trích đoạn.
-  tìm việc làm ở Sài Gòn.
- “Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng  anh có khí nào nghĩ đến đồng bào không?”
Vì anh với tôi  công dân nước Việt 
- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được vic làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ- lu Lô-ba  thì  ờ  anh là người nước nào?
- Anh Thành trả lời  vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì
- Học sinh đọc phân vai (
anh Thành, anh Lê, người dẫn chuyện)
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm nhóm 3.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
Tiết 4
Tiết 5
Lịch sử
Chiến thắng lịch sử điện biên phủ
I. Mục tiêu: 
	- Tường thuật được sơ lược chiến dich Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch
+ Ngày 7/5/1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
	- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
	- Biết tinh thần anh dũng chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Kể về 1 trong 7 anh hùng ược bầu chọn trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp.
- Hướng dẫn học sinh hiểu khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài.
? Vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
b) Chiến dịch Điên Biên Phủ.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
1. Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
2. Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
3. Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào? Với lịch dân tộc ta.
4. Kể về 1 số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điên Biên Phủ.
c) Bài học: sgk (39)
- Học sinh đọc sgk, trả lời.
- Tập đoàn cứ điểm: là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phòng thủ kiên cố.
- Pháo đài: công trình quân sự kiên cố vững chắc để phòng thủ.
-  với âm mưu thu hút và tiêu dit bộ đội chủ lực của ta.
- Học sinh thảo luận nhóm 1 nội dung trình bày, bổ xung.
-  Đảng và Bác nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến.
- Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về Điên Biên Phủ.
- Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa, 
-  ta mở 3 đợt tấn công.
+ Đợt 1: Mở vào ngày 13/3/1954 tấn công.
+ Đợt 2: Vào ngày 30/3/1954 đồng loạt tấn công vào phân khu 
+ Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1/5/1954 ta tấn công vào các cứ điểm còn lại. Chiều 6/5/1954 đồi A1 bị tấn công phá 17 giờ 30 phút ngày 7/5.
- .. vì: có đường lỗi lãnh đạo đúng của Đảng. Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch.
+ Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đồng Cuân 1953- 1954 của ta, đạp tan “Pháo đài không thể công phá” của giặc Pháp  kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ.
VD: Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chin pháo,  
- Học sinh nối tiếp đọc
- Học sinh nhẩm thuộc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài.
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
thể dục
giáo viên chuyên soạn
__________________________
Tiết 2
Chính tả (nghe - viết)
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I. Mục tiêu: 
Nghe và viết đúng bài chính tả , trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi
Làm được BT2, BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ BT2 (hoặc ghi bảng).
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
GV lưu ý HS viết tên bài vào giữa dòng cho cân đối.
HS lắng nghe, ghi vở. 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết 
GV đọc bài chính tả trong SGK một lượt: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
HS theo dõi trong SGK.
Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
HS đọc thầm. 
Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc từng bộ phận câu đọc không quá 2 lượt. 
HS viết bài.
GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài, tự phát hiện và sửa lỗi.
HS soát lại bài, tự phát hiện và sửa lỗi.
GV chấm chữa 7-10 bài, cho từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu để sửa những chữ viết sai bằng bút chì bên lề vở.
HS làm theo yêu cầu GV.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 2:
giấc / trốn / dim /gom / rơi / giêng / ngọt
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào SGK.
HS chữa bài. 
 Bài tập 3:
a) ra / giải / già / dụm
b) hồng / ngọc / trong / trong / rộng
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Chọn phần a hoặc b, nếu còn thời gian làm cả hai phần.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Cho HS làm bài tập vào vở.
HS làm bài.
Củng cố - Nhận xét
GV nhận xét kết quả học tập của HS và nhắc HS nhớ nội dung câu chuyện Làm việc cho cả ba đời hoặc HTL hai câu đố để đố người  ...  có 1 câu ghép; 4 vế câu:
Từ xưa đến nay .. xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/ , nó  to lớn, / nó  khó khăn,/ nó  lũ cướp nước.
- Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
Chiếc lá  ,/ chú  thăng bằng rồi/ chiếc thuyền  dòng
Đọc yêu cầu bài 2.
- Nhắc lại yêu cầu bài.
- Học sinh viết bài.
Lan là bạn thân nhất của em. Bạn thật xinh xắn và dễ thương. Vóc người thanh mảnh/ dáng đi nhanh nhẹn,/ mái tóc cắt ngắn gọn gàng 
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
 Tiết 3 nuôi dưỡng gà
I. Mục tiêu: 
- Nêu được mục đích của việc nuôi dưỡng gà
- Biết cách cho gà ăn uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. Đồ dùng dạy học: 
 Hình minh họa trong SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Để gà lớn nhanh, khẻo mạnh chúng ta phải làm gì?
 Giáo viên nhận xét chung
B. Dạy bài mới: 
1, Giới thiệu bài :
2, Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà:
Giáo viên nêu : Cho gà ăn uống được gọi là nuôi dưỡng gà
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa và trả lời
- Học sinh đọc thầm, 1 học sinh đọc thành tiếng
+ Mục đích của việc nuôi dưỡng gà là gì?
- Cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần thiết cho gà
+ ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- Làm cho gà mau lớn, khẻo mạnh, ít bệnh tật
Giáo viên nhận xét chung
 3, Cách cho gà ăn, uống.
a, Cách cho gà ăn
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2a
- Học sinh đọc sách giáo khoa 
+ Nêu yêu cầu khi cho gà ăn
- Cho ăn đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh, thay đổi theo từng thời kỳ và mục đích nuôi.
+ Thời kì gà con nên cho gà ăn như thế nào?Vì sao?
- Cho ăn suốt ngày đêm, ăn ngô nghiền nhỏ hoặc tấm gạo rồi cho ăn thức ăn tổng hợp.
+ Thời kì gà đẻ nên cho ăn như thế nào?
- Cho ăn suốt ngày đêm, ăn thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, vi- ta- min
+ Theo em gà đẻ nên cho ăn thức ăn nào là tốt nhất?
- Châu chấu, giun đất, vỏ hến, rau, củ, quả
b, Cho gà uống
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2b
- Học sinh đọc thầm
- Nêu yêu cầu về nước uống cho gà
- Cho uống thường xuyên, uống nước sạch, hàng ngày phải thay nước thường xuyên
- Quan sát H2 cho biết người ta cho gà ăn, uống như thế nào?
- Thức ăn, nước uống được đặt trong máng và để gần nhau
c. Ghi nhớ
- Học sinh đọc sách giáo khoa 
3. Củng cố - dặn dò: 
-Vì sao phải cho gà ăn theo các thời kì khác nhau?
- Gia đình em cho gà ăn như thế nào?
- Giáo viên nhận xét tiết học, xem trước bài tiết sau
__________________________
Tiết 4
âm nhạc
giáo viên chuyên soạn
____________________
Tiết 5
Khoa học
Sự biến đổi hoá học
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số ví dụ về sự biến đối hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thí nghiệm
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày kết quả.
Nhận xét
- Sau đó yêu cầu trả lời.
? Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm trên gọi là gi?
? Sự biến đổi hoá học là gì?
- Giáo viên chốt lại
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Giáo viên treo băng giấy ghi kết quả quan sát.
- Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm như sgk.
- Ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu.
STT
Thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích
1
Đốt 1 tờ giấy
Tờ giấy bị cháy thành than
Giấy đã bị biến đổi thành 1 chất khác, không con giưc được tính chất ban đầu.
2
Chưng đường lên ngọn lửa
+ Đường từ máu trắng chuyển sang vàng rồi nâu them, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun sẽ cháy thành than.
+ Trong quá trình chưng đường có khói khét.
+ Đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó bị biến đổi thành 1 chất khác
- Gọi là sự biến đổi hoá học.
- là sự chuyển đổi từ chất này sang chất khác.
- Chia lớp làm 6 nhóm- quan sát- ghi kết quả.
Hình
Nội dung
Biến đổi
Giải thích
2.
Cho voi sống vào nước
Hoá học
Không còn giữ được tính chất của nó nữa.
3.
Xé giấy thành mảnh vụn
Lí học
Giấy vụn vẫn giữ nguyên tính chất của no.
4.
Xi măng trộn cát và nước
Lí học
Tính chất cát và xi măng vẫn giữ nguyên.
5.
Xi măng trộng cát và nước
Hoá học
Tính chất của cát, xi măng, nước hoàn toàn khác.
6.
Đinh mới để lâu gỉ.
Hoá học
Tính chất của đinh gỉ khác hẳn đinh mới.
7.
Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi được thôi thành chai, lọ để ngựa trở thành thuỷ tinh ở thể rắn.
Lí học
Dù rắn hay lỏng, tính chất của thuỷ tinh không đổi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2009
Tiết 1
Toán
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu: 
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải bài toán thực tế về chu vi hình tròn.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
- Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2 cm. Ta đánh dấu điểm A trên đường tròn.
- Giáo viên hướng dẫn như sgk.
Kết luận: Độ dài hình tròn từ vị trí A đến B gọi là chu vi hình tròn.
Gọi chu vi hình tròn: C
đường kính: d
(hoặc bán kính: r)
Ta có công thực: C = d x 3,14
 hoặc C = r x 2 x 3,14
Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14
Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6 cm?
Ví dụ 2: Tính chu vu hình tròn có bán kính 5 cm.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Làm cá nhân.
- Học sinh đọc.
Giải
Chu vi hình tròn là:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Chu vi hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
a) C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm); 	b) C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
c) C = x 3,14 = 30,772 (m)
Bài 2: Làm nhóm.
a) C = 2,72 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm) ;	b) C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
c) C = x 2 x 3,14 = 3,14 (m)
Bài 3: Làm vở
Tóm tắt:
d: 0,75
C:  m?
Giải
Chu vi bánh xe là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
Tiết 2
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(dựng đoạn kết bài)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Nhận biết được 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1)
	- Viết được đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Bút dạ và phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	2. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài + lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau 2 kiểu kết bài.
g nhận xét sự khác nhau.
- Giáo viên nhận xét; kết luận.
+ Đoạn kết bài a) – kết bài không mở rộng.
+ Đoan kết bài b) – kết bài theo kiểu mở rộng.
* Lưu ý: - Kết bài hoặc mở rộng bài có thể chỉ bằng một câu.
Bài 2:
- Chia lớp 4 nhóm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, phân tích.
- Học sinh đọc yêu bài.
+ Đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tả người thân trong gia đình em; Tả người bạn cùng lớp ở gần nhà em; Tả một ca sĩ đang biểu diễn; Tả một nghệ sĩ hát bài mà em yêu thích)
- Học sinh chọn đề bài g làm nhóm ra phiếu học tập g Học sinh đọc đoạn kết của mình và nói rõ viết theo kiểu nào.
- Học sinh làm phiếu dán lên bảng.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhắc nhở kiến thức 2 kiểu kết bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3
Địa lý
Châu á (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu á:
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
- Sử dụng của địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á
- Đọc tên và chỉ vị trí các dãy núi cao, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ (lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Quả địa cầu.
	- Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
? Kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới?
? Vị trí địa lí và giới hạn của châu á?
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện các ý của câu trả lời.
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3.
* Đặc điểm tự nhiên của châu á.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính
g Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát hình 1 rồi trả lời câu hỏi sgk.
- 6 châu lục và 4 đại dương.
- Châu á nằm ở bán cầu Bắc, phí Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía đông giáp với Thái Bình Dương, phía Nam giáp với ấn Độ Dương, phía Tây và tây nam giáp với châu Âu và châu Phi.
- Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu để nhận biết châu á có diện tích lớn nhất thế giới.
- Học sinh làm việc theo cặp sau đó báo cái kết quả.
- Học sinh quan sát tranh hình 3.
- Học sinh đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ.
- Học sinh nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực ghie trên hình 3. Cụ thể.
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông á
b) Bán hoang mạc (Ca- dắc-xtan) ở Trung á
c) Đồng Bằng (đảo Ba- li, In- đô- nê- xi-a) ở Đông Nam á.
d) Rừng tai- ga (Liên Bang Nga) ở Bắc á.
d) Dãy núi Hi-ma-lay- a (Nê-pan) ở Nam á
- Núi và cao nguyên chiếm diện tích châu á , trong đó có những vùng núi cao và đồ sộ. Đỉnh Ê- vơ-rét (8848 m) thuộc dãy núi Hy-ma- lay- a cao nhất thế giới.
- Châu á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới và có nhiều cảnh thiên nhiên.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiết 4
THể DụC
GIáO VIÊN CHUYÊN SOạN
___________________
Tiết 5
sinh hoạt
tuần 19
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh nắm được ưu nhược điểm học kì I.
	- Phương hướng học kì II.
	- Rèn ý thức tự giác học tập của học sinh.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt: 
a) Nhận xét chung hoạt động của lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
b) Phương hướng học kì II.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại ở học kì I.
- Tích cực thi đua học tập ở học kì II.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ thảo luận và đánh giá.
- Học sinh đăng kí thi đua ở học kì II.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 lop 5.doc