Toán:
HỖN SỐ ( T1)
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Cần làm BT1, BT2a.
II/ Chuẩn bị: - GV: hình vẽ SGK + bảng phụ
- HS: bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng làm BT 2 - lớp làm nháp - nhận xét - ghi điểm.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2) Giới thiệu hỗn số:
- GV giới thiệu hình vẽ SGK
- Cô cho bạn An 2 cái bánh và ¾ cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô cho bạn?
- HS trao đổi và nêu cách viết: 2 cái bánh và ¾ cái bánh; 2 + ¾ cái bánh; 2 cái bánh.
- GV giới thiệu: trong cuộc sống và trong toán học, . người ta dùng hỗn số.
- có 2 cái bánh và cái bánh ta viết: 2
- 2 gọi là hỗn số; đọc: hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư.
Thứ 5: Ngày soạn:6/9/2009 Ngày giảng:10/9/2009 Âm nhạc: HỌC HÁT: REO VANG BÌNH MINH Đ/c Lực soạn và giảng. Toán: HỖN SỐ ( T1) I/ Mục tiêu: - Giúp HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Cần làm BT1, BT2a. II/ Chuẩn bị: - GV: hình vẽ SGK + bảng phụ - HS: bộ đồ dùng học toán III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng làm BT 2 - lớp làm nháp - nhận xét - ghi điểm. B/ Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi bảng. Giới thiệu hỗn số: - GV giới thiệu hình vẽ SGK - Cô cho bạn An 2 cái bánh và ¾ cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô cho bạn? - HS trao đổi và nêu cách viết: 2 cái bánh và ¾ cái bánh; 2 + ¾ cái bánh; 2 cái bánh. - GV giới thiệu: trong cuộc sống và trong toán học, ... người ta dùng hỗn số. - có 2 cái bánh và cái bánh ta viết: 2 - 2 gọi là hỗn số; đọc: hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư. - HS viết bảng con 2 - Em có nhận xét gì phân số và 1.( phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. 3)Luyện tập: Bài1: - HS nêu yêu cầu: dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp. - Em hãy viết hỗn số chỉ hình tròn đã tô màu: - HS viết bảng con 1 - Tương tự - HS viết: a) 2 b) 2 c) 3 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - GV hướng dẫn HS làm bài 2a vào vở - thu chấm - chữa bài. 4) Cũng cố dặn dò: - Xem lại bài và viết bài tập 2b - Chuẩn bị bài sau: Hỗn số (tiết 2) - Nhận xét giờ học./. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa(BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3). II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: SGK + VBT III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc? - Nhận xét - ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ghi bảng 2/ Hướng dẫn HS làm tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. - HS làm bài vào vở BT - 1HS lên bảng làm. - Nhận xét - Chữa bài: Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Xếp những từ sau thành những nhóm từ đồng nghĩa . - HS hoạt động nhóm 4 - làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét - bổ sung. 1 2 3 bao la Lung linh vắng vẻ mênh mong Long lanh hiu quạnh bát ngát Lóng lánh vắng teo thênh thang lấp loáng vắng ngắt lấp lánh hiu hắt - Các từ ở từng nhóm trên có nghĩa chung là gì ? + N1: Chỉ một không gian rộng lớn. + N2: Gợi tả vẻ lay động lung linh. + N3: Gợi tả sự vắng vẻ. Bài 3: HS nêu yêu cầu: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2. - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở - thu chấm - nhận xét. - HS đọc bài viết hay. - GV đọc bài văn mẫu. 3/ Củng cố dặn dò: - Từ đồng nghĩa là gì? - Về nhà hoàn chỉnh các bài ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân dân. - Nhận xét giờ học./. Địa lý: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I/ Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam. - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ(lược đồ). - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ(lược đồ). II/ Chuẩn bị: - GV: + Bản đồ địa lí Việt Nam + Lược đồ khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK + vở BT III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên bản đồ? - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? - Nhận xét – ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài - ghi bảng. 2/ Hoạt động1: Địa hình và khoáng sản: - HS quan sát lược đồ địa hình Việt Nam - Hoạt động nhóm 2 - quan sát SGK. + Chỉ vùng núi và đồng bằng ở nước ta? + So sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng đồng bằng ở nước ta? + Chỉ các dãy núi ở nước ta? + Nêu tên và chỉ bản đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta? - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét - bổ sung. - GV kết luận: Diện tích đồi núi > đồng bằng(gấp 3 lần) – ¾ diện tích là đồi núi; ¼ diện tích là đồng bằng... 3/ Hoạt động 2: Khoáng sản Việt Nam: - GV treo lược đồ Khoáng sản Việt Nam - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - HS cho biết tên lược đồ và dùng để làm gì? (Lược đồ khoáng sản Việt Nam giúp ta biết về khoáng sản Việt Nam.) - Nêu một số khoáng sản ở nước ta? (Quặng sắt, a-pa-tít, dầu mỏ,...). - GV kết luận: Nước ta có rất nhiều khoáng sản... 4/ Hoạt động 3: Những lợi ích của địa hình khoáng sản: - Lợi ích của địa hình khoáng sản của đất nước ta là gì? - HS: + Đồng bằng phát triển ngành nông nghiệp. + Khoáng sản phát triển ngành công nghiệp. - GV nhận xét - nêu bài học - 3 HS đọc SGK. 5/ Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài: Khí hậu. - Nhận xét giờ học./. Kĩ thuật: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: - Bộ đồ dùng kĩ thuật HS: - Vật liệu, dụng cụ thực hành đính khuy 2 lỗ. III. Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị của HS. B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - ghi bảng a) Hoạt động 1: - HS thực hành - HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - GV nhắc một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 1 khuy trong vòng 25 phút -Yêu cầu HS đọc phần đánh giá SGK. - HS thực hành đính khuy 2 lỗ theo nhóm 4 để HS trao đổi, học hỏi giúp đỡ lẫn nhau. - GV quan sát, uốn nắn. b) Hoạt động2: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Gọi HS nêu yêu cầu của sản phẩm - GV ghi bảng để HS dựa vào đó đánh giá - Cử 2 - 3 HS đánh giá SP của bạn theo yêu cầu. - GV đáng giá, nhận xét kết quả thực hành của HS. 2/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết thực hành - Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp./.
Tài liệu đính kèm: