Tập đọc ( 41 ): TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS: Tự nhận thức ( Nhận thức được ý thức trách nhiệm công dân của mìnhắtng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc), tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ .
Thứ hai/17/1/2011 Tập đọc ( 41 ): TRÍ DŨNG SONG TOÀN MỤC TIÊU:- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS: Tự nhận thức ( Nhận thức được ý thức trách nhiệm công dân của mìnhắtng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc), tư duy sáng tạo. CHUẨN BỊ : Bảng phụ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2: Luyện đọc : - GV chia 4 đoạn - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai - GV đọc diễn cảm. HĐ 3 : Tìm hiểu bài: + Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? *KNS: Em có suy nghĩ gì về ông Giang Văn Minh? HĐ 4 : Đọc diễn cảm : Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại.. Cho HS thi đọc GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về kể chuyện này cho người thân 1HS đọc + trả lời câu hỏi HS lắng nghe 1 HS đọc cả bài - HS dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp + HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn... + Đọc phần chú giải - HS đọc theo nhóm 5 1 ® 2 HS đọc cả bài *KNS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi * Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời... *2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp. *Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận... * Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc. *Tự bộc lộ suy nghĩ của bản thân. HS đọc theo hướng dẫn 5 HS đọc phân vai (*KNS: Đọc theo vai) - 3 HS thi đọc phân vai Lớp nhận xét HS lắng nghe HS thực hiện Thứ hai/17/1/2011 Toán (101): LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH/103 I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Làm bài tập 1 II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2. Giới thiệu cách tính : Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau: - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. HĐ 3. Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm 3,5m 3,5m 3,5m 6,5m 4,2m Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật. - GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác: 40,5m 50m 50m 40,5m 30m 100,5m 3. Củng cố dặn dò : - Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính -Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. Giải : Chiều dài HCN lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích HCN lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Bài 2: Dành cho HSKG HS có thể có một cách làm khác: + Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất. + Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. + Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m. -Trình bày bài giải Thứ hai/17/1/2011 Đạo đức ( 21 ): ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. - Thẻ màu. - Bảng phụ, bút dạ bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò HĐ 1 : Giới thiệu bài : HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban nhân dân phường” : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân) 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã Sơn Thủy HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1 : - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. HĐ 5 : HĐ nối tiếp : - GV nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài - HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - HS đọc BT1 - HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. + Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i. + Thẻ xanh : ( sai) : a, g a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm. g. Đây là việc của Hội người cao tuổi. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. Phù hợp Không phù hợp Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu 1, 3, 6. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. + HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã. - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS đưa ra kết quả đẫ tìm hiểu ở nhà: ;mỗi Thứ ba/18/1/2011 Khoa học (41 ): NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU :- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô , phát điện - *GDMT:Nâng cao ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Thông tin và hình trang 84, 85 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2 : HĐ cả lớp : Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu. * GDMT: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. HĐ 3 : Quan sát và thảo luận: -GV chia nhóm - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng ? - lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ? - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ? - Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ? * GV theo dõi nhận xét HĐ 4 : Trò chơi : * GV chia 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm khoảng 5 HS). * GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD luật chơi * GV và HS còn lại theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - 2 HS - Ánh sáng và nhiệt. - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. - Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất. * HS làm việc theo nhóm - HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung mà GV nêu * Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét. - Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời. * Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi như thua. Thứ hai/18/1/2011 Chính tả: ( Nghe - viết 21): TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b . II. CHUẨN BỊ : Bút dạ + 3 ® 4 tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Kiểm tra 2 H S. Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : HD HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả Đoạn chính tả cho em biết điều gì? HDHS viết từ khó: GV đọc ... o cáo -Lớp trưởng nhận xét chung -Gv phổ biến những việc cần làm trong tuần 22 -Hs thi đua cá nhân, tổ -Hs nêu ý nghĩ của mình về cô giáo, về học tập, về bạn Thứ hai/17/1/2011 Tiếng Việt ( TH ) : Rèn Đọc, viết: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.Mục tiêu: –HS luyện đọc viết bài Trí dũng song toàn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Trí dũng song toàn 2.Bài mới: * HĐ 1: Rèn đọc - Tổ chức cho hs thi đua đọc theo nhóm -Yêu cầu hs nêu cảm nghĩ sau khi đọc bài văn *HĐ 2: Rèn viết: -Yêu cầu hs viết đoạn 3 của bài Trí dũng song toàn. -Chấm nhận xét 3.Củng cố- Dặn dò: -Yêu cầu hs về viết lại những lỗi sai cho đúng chính tả. -2 HS đọc và trả lồi câu hỏi Thi đua đọc theo nhóm Nêu suy nghĩ của cá nhân Viết đoạn chính tả -Đổi vở chữa lỗi sai Thứ năm/20/1/2011 Tiếng việt (TC): LUYỆN TẬP VỀ LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.. 3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 22-12 Ví dụ: Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12 I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12 . II.Phân công chuẩn bị 1.Trang trí : Thảo, Linh, Trung. 2.Báo : Mai, Hạnh. 3.Văn nghệ : dẫn chương trình : Hải Yến. - Đơn ca : Hà. Kịch câm : Út. Múa : tổ 3. - Tam ca nữ : Oanh, Thu Thảo, Trinh. - Hoạt cảnh : Tổ 2. - Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp. III.Chương trình cụ thể : 1.Phát biểu : Hiếu 2.Giới thiệu báo tường : Hải Yến. 3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: Thu Thảo. - Biểu diễn : + Kịch câm. + Múa + Tam ca nữ + Hoạt cảnh kịch 4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu. - Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Thứ ba/18/1/2011 Toán( TC): LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn - Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn - Cho HS lên bảng viết công thức tínhchu vi và diện tích hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m: A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14 C: 5 x 3,14 Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác? H: Hãy khoanh vào cách giải đúng A: 250 : 20 B : 250 : 20 : 2 C: 250 x 2 : 20 Bài tập3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ? Bài tập4: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h. Bài tập5: (HSKG) H : Tìm diện tích hình sau : 36cm 28cm 25cm 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn - HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào B. Lời giải: Khoanh vào C . Lời giải: Bán kính của hình tròn đó là: 31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm) Diện tích của hình tròn đó là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2) - HS lắng nghe và thực hiện. Lời giải: h = S x 2: (a + b) Lời giải: Diện tích của hình chữ nhật đó là: 36 x 28 = 1008 (cm2) Diện tích của hình tam giác đó là: 25 x 28 : 2 = 350 (cm2) Diện tích của cả hình đó là: 1008 + 350 = 1358 (cm2) Đáp số: 1358cm2 - HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba/18/1/2011. Tiếng việt (TC): LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn .... b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... c) Cậu đến nhà mình hay .... Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuynhưng b) Vìnên c) Nếu thì 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Ví dụ: a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư /19/1/2011. Toán(TH): LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán). Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm. Bài tập3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó. Bài tập4: (HSKG) Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp) a) Tính diện tích cần sơn? b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6 Lời giải : Diện tích xung quanh cái hộp là: (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2) Diện tích đáy cái hộp là: 25 x 12 =300 (cm2) Diện tích bìa cần để làm hộp là: 592 + 300 = 892 (cm2) Đáp số: 892cm2 Lời giải: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là: 385 : 11 = 35 (cm) Đáp số: 35cm Lời giải: Ta có: 96: 6 = 16 (dm) Mà 16 = 4 x 4 Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm. Đáp số: 4dm Lời giải: Diện tích xung quanh cái thùng là: (75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2) Diện tích hai đáy cái thùng là: 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2) Diện tích cần sơn cái thùng là: (7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2) = 2,7060 m2 Số tiền sơn cái hộp đó là: 32000 x 2,7060 = 86592 (đồng) Đáp số: 86592 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu/21/1/2011 Toán ( TH ): DIEÄN TÍCH XUNG QUANH ,DIEÄN TÍCH TOAØN PHAÀN HÌNH HOÄP CHÖÕ NHAÄT I MUÏC TIEÂU - Vaän duïng quy taét tính dieän tích xung quanh vaø dieän tích toaøn phaàn cuûa hình hoäp chöõ nhaät ñeå giaûi moät soá baøi taäp lieân quan II ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC - Baûng phuï III CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC 1/ Kieåm tra baøi cuõ -Goïi hs neâu caùch tìm dieän tích xung quanh vaø dieän tích toaøn phaàn hình hoäp chöõ nhaät GV nhaän xeùt : Hoaït ñoäng GV Hoaït ñoäng HS Baøi môùi Giôùi thieäu : GV neâu y/c tieát hoïc Baøi taäp 1 Hình hoäp chöõ nhaät Chieàu daøi Chieàu roäng Chieàu cao DT xung quanh DT toaøn phaàn ( 1 ) 8dm 5dm 4dm ( 2 ) 1,2dm 0,8dm 0,5dm -Toå chöùc cho hs ñieàn vaøo baûng phuï , caû lôùp laøm vaøo VBT chaám , chöõa baøi cho hs -Goïi hs nhaéc laïi caùch tìm dieän tích xung quanh vaø dieän tích toaøn phaàn hình hoäp chöõ nhaät ( hs traû lôøi chu vi maët ñaùy = gì ? Baøi taäp 2 ( VBT tr 25 ) GV cho hs ñoïc ñeà baøi taäp Toùm taét Tìm gì ? GV giuùp hs chaäm Baøi taäp 3 ( VBT tr 25 ) Hoïc sinh ñoïc ñeà toaùn GV löu yù cho hs caùi thuøng ko naép GV chaám vaø chöõa baøi cho hs 3 Cuûng coá daën doø Cho hs neâu laïi caùch tính dieän tích xung quanh vaø dieän tích toaøn phaàn HHCN GV nhaän xeùt tieát hoïc : -Hs laøm baøi caù nhaân Giaûi Dieän tích xung quanh hình hoäp chöõ nhaät laø ( + ) x 2 x = ( m2 ) Dieän tích toaøn phaàn hình hoäp chöõ nhaät laø + ( x ) x 2 = = (m2 Ñaùp soá : meùt vuoâng HS töï laøm baøi ; hoc sinh coù theå laøm caùch khaùc Giaûi toaùn Dieän tích xung quanh caùi thuøng ( 8 + 5 ) x 2 x 4 = 104 ( dm2 ) Dieän tích ñöôïc sôn 104 + ( 8 x 5 ) = 144 ( dm2 ) Ñaùp soá : 144 dm2
Tài liệu đính kèm: