Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thuỳ Trâm

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thuỳ Trâm

Tập đọc ( 43 ): LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3).

*GDMT : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ

- Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thuỳ Trâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai/24/1/2011
Tập đọc ( 43 ): LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3).
*GDMT : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ
Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
 2,Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Luyện đọc : GV chia 4 đoạn
HS luyện đọc từ khó đọc 
- GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 
*Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?
*Đoạn 2: 
+ Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì? 
*Đoạn 3 + 4: 
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 
Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc
Cho HS thi đọc đoạn 
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt 
3.Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
HS đọc + trả lời câu hỏi 
HS lắng nghe
 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- Dùng bút chì đánh dấu
- 4HS đọc nối tiếp ( 2Lần) 
+ Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài.
+ Đọc chú giải+giải nghĩa từ
 - HS đọc theo cặp 
1 ® 2 HS đọc cả bài 
Lắng nghe 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn.
*Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
*Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã 
*Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài.
*Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ...
* HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một làng...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
HS luyện đọc 
HS thi đọc- Lớp nhận xét 
HS lắng nghe , nhắc lại ý nghĩa của bài học
Thứ hai/24/1/2011
Toán (106): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
- Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- HS nhắc lại công thức và làm BT 1
Bài 1: 
- HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận.
a. Đổi 1,5m = 15 dm
Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2
Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi tự làm bài. 
Giải :
Diện tích xung quanh của cái thùng là :
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích của cái đáy thùng là :
15 x 6 = 90 (dm2)
Diện tích cần quét sơn là :
336 + 90 = 420 (dm2)
Bài 3: Dành cho HSKG
Thực hiện
Bài 1: 
Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt
Đổi : 1,5m = 15dm
 0,6m = 6dm
Bài 3:
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d).
- GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là:
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
3. Củng cố dặn dò : 
Thứ ba/25/1/2011
Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
Thứ hai/24/1/2011
Đạo đức ( 22 ): ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG (tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1
Thứ hai/24/1/2011
Chính tả ( Nghe-viết 22): HÀ NỘI
MỤC TIÊU:
 - Nghe –viết đúng bài CT ; trìng bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . 
 - Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên dịa lí theo yêu cầu của (BT3). 
*GDMT : Nâng cao ý thức BVMT thủ đô.
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ.
Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
 HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 
- GV đọc bài chính tả 
Bài thơ nói về điều gì?
- HD viết từ khó
Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết (đọc 3 lần)
Chấm, chữa bài 
Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi 
Chấm 5 ® 7 bài
- Nhận xét chung 
HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 
* Bài 2:
GV nhắc lại yêu cầu:
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 - BT3: 
Cho HS đọc yêu cầu BT
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức 
GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ...
HS lắng nghe
HS theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại bài viết.
* Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. 
HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,..
HS viết chính tả
HS tự soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe
- HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. 
Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở bài tập
 - HS lên bảng chơi theo nhóm
Lớp nhận xét 
HS lắng nghe
HS nêu lại quy tắc viết hoa
Thứ tư/26/1/2011
Tập đọc ( 44 ): CAO BẰNG
MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất được ba khổ thơ)
CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
 2.Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Luyện đọc : 
- Chỉ bản đồ vị trí Cao Bằng.
- Luyện đọc các từ khó đọc 
- Đọc diễn cảm bài thơ 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 
Khổ 1: + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Khổ 2 + 3: + Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? 
Khổ 4 + 5: + Những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ?
Khổ 6: 
+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì?
HĐ 4 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng 
- GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và hướng dẫn cho HS luyện đọc 
- Cho HS thi đọc
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ 
HS đọc bài Lập làng giữ nước + trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài 
- HS đọc đoạn nối tiếp
+Đọc các từ khó đọc: lặng thầm,suối,.
+Đọc chú giải+giải nghĩa từ
HS đọc theo nhóm 2
1 HS đọc cả bài 
 - Lắng nghe 
HS đọc thầm khổ & TLCH
* Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc...địa thế rất xa xôi, hiểm trở của Cao Bằng.
*Khách vừa đến dược mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận, mận ngọt đón môi ta dịu dàng; người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt như suối trong.
*Tình yêu đất nước của người cao Bằng cao như núi ,không đo hết được; trong trẻo và sâu sắc như suối.
Dành cho HSKG
*Cao Bằng có vị trí rất quan trọng/Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ biên cương.
3 HS đọc nối tiếp 
HS luyện đọc diễn cảm.
 - HS học thuộc 2-3 khổ thơ. HSKG thuộc cả bài.
HS thi đọc 
2 HS nhắc lại nội dung của bài. 
Thứ ba/25/1/2011
Toán (107): DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:Biết 
Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau).
HĐ 3. Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, và tự giải bài toán.
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn làm bài ở nhà
- HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK).
Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
Bài 1: 
S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2
Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2
HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
Bài 2: 
- HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
Giải: 
Diện tích bìa cần làm hộp là :
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
- 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
Thứ ba/25/1/2011
Luyện từ và câu (43): NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ).
 - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
 CHUẨN BỊ :
Bảng lớp.
Bút dạ + phiếu khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Phần Nhận xét : 
 Hướng dẫn HS làm BT1:
GV nhắc lại trình tự làm bài
+Nếu trời rét thì con phải mặc thật...
+Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
GV gọi HS phát biểu ý kiến
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 3 : Ghi nhớ 
HĐ 4 : Phần Luyện tập : 
Hướng dẫn HS Làm BT1:
- GV giao việc
- GV viết sẵn 2 câu lên bảng 
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Hướng dẫn HS làm BT2:
Dán 3 phiếu đã viết nội dung
Nhận xét, chốt lại kq đúng
 Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
3.Củng cố, dặn dò : 
-Nhận xét tiết học
-Nhớ kiến thức vừa luyện tập 
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2
- HS lắng nghe
- HS đoc yêu cầu + đọc câu a, b 
Lắng nghe, làm bài.
+QHT nếu...thì: chỉ qhệ ĐK – KQ
+QHT nếu: chỉ qhệ ĐK - KQ
Lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe
* Cặp QHT nối các vế câu thể hiện qhệ ĐK – KQ; GT – KQ: nếu ...thì, nếu như...thì, hễ...thì, hễ mà...thì, giá mà...thì, giả sử...thì,...
Lớp nhận xét 
3 HS đọc trong SGK,lớp đọc thầm
- HS cho ví dụ
- HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b 
HS làm vào vở BT
2HS lên bảng gạch dưới các vế câu...
- Lớp nhận xét 
Nêu YC của bài tập
- 3 HS lên làm vào phiếu
HS chép lời giải vào vở 
 a,Hễ em đ ... và HHCN.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1:
GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV gọi một số HS nêu cách tính, đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS.
Đổi : 3m = 30 dm
Bài 3:
- GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức cuộc thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét chung
-Dặn chuẩn bị bài về nhà
- HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.
 HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1:
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo.
HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
b. Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
 Stp = 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2)
Bài 3:Đọc đề, làm bài theo nhóm 4
Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- Đại diên nhóm nêu đáp án :
Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì:
- a x a
- ( a x 3) x ( a x 3)
 a x a = 3 x 3 = 9 
Xem trước bài Thể tích 1 hình.
HSKH về nhà làm thêm BT2
Thứ sáu/28/1/2011
Toán ( 110): THỂ TÍCH MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU:
Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát,nhận xét).
- HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các hình trong SGK.
- HS quan sát và so sánh thể tích của các hình.
HĐ 3. Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : 
+ HHCN A gồm 16 HLP nhỏ
+ HHCN B gồm 18 HLP nhỏ
+Hình B có thể tích lớn hơn hình A
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự 
bài 1.
3. Củng cố dặn dò :
Bài 2 : HS làm tương tự bài 1.
+ HHCN A gồm 45 HLP nhỏ
+ HHCN B gồm 28 HLP nhỏ
+Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A 
- HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN
Thứ sáu/28/1/2011
Tập làm văn ( 44) :
KIỂM TRA VIẾT 
(Kể chuyện)
MỤC TIÊU:
1/ KT, KN : Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên.
2/ TĐ : Cẩn thận, chăm chỉ làm bài. 
CHUẨN BỊ :
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
Ghi 3 đề lên bảng:
1.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học.
3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1.Giới thiệu bài : 
HS lắng nghe
HĐ 2. HD HS làm bài : 
 - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng
Lưu ý HS
Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Lắng nghe + chọn đề 
 - HS lần lượt phát biểu 
 HĐ 3.HS làm bài : 
Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi
Thu bài khi hết giờ
HS làm bài
Hs nộp bài 
HĐ 4.Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn TUẦN 23. 
- HS lắng nghe 
- HS thực hiện
Thứ năm/;27/1/2011
Lịch sử (22) : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I.MỤC TIÊU:
- Biết cuối năm 1959 – đầu nam 1960, phong trào "Đồng khởi' nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông miền Nam (Bến Tre là nơi đi đầu phong trào “Đồng khởi” ). 
II. CHUẨN BỊ :
 - Ảnh tư liệu về phong trào “ Đồng khởi”.
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
 - Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp): 
- Chỉ bản đồ tỉnh Bến Tre
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?
+ Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?
GV theo dõi các nhóm trình bày và nhận xét.
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 
- Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
 Nội dung bài học: 
 Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi”.
3. Củng cố. dặn dò:
- Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với CM miền Nam?
- Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- 1HS đọc 3 câu hỏi thảo luận
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
* Trước sự tàn sát của Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
- ... Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác,... nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng,... hoà cùng tiếng hò reo vang dội của hàng vạn người đã làm cho quân địch
khiếp đảm.
* Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị.
* Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ sáu/28/1/2011
Địa lí (22): CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU :
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu :
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Âu.
 - Bản đồ các nước châu Âu. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
1.Vị trí địa lí, giới 
HĐ2: ( Làm việc cá nhân): 
- Nêu vị trí địa lí , giới hạn; diện tích của châu Âu. So sánh diện tích châu Âu với châu Á.
- GV bổ sung ý: châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bắn cầu Bắc. 
2. Đặc điểm tự nhiên :
HĐ 3: ( làm việc theo nhóm 4) : 
Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ?
Đông bằng ?
Đồi núi ?
Khí hậu ?
Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 
Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ?
Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ?
Kết luận: 
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm việc với H1 và bảng số liệu về DT của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi.
* Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương
- HS trả lời + chỉ bản đồ
- Các nhóm quan sát H1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1
 * 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
*Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); 
ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu.
* Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam 
( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á,
* Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng.
Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng
* Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau
- HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á.
* Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ...
- HS cả lớp quan sát H4
* Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ôtô, hàng điện tử, ...
- Đọc phần bài học.
Thứ hai/24/1/2011
Tiếng Việt ( TH ): RÈN ĐỌC : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu:
-Luyện đọc diễn cảm bài đọc.
-Cảm thụ được nội dung bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Luyện đọc:
-Yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
2.Cảm thụ bài văn:
-Bài văn cho em suy nghĩ gì về những suy nghĩ của bố Nhụ?
-Nếu em là Nhụ, em sẽ nói gì với bố?
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét chung
-Hs luyện đọc theo nhóm đôi
-Hs thi đọc diễn cảm.
-Hs trả lời
Toán ( TH): 
LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
-Luyện tập về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2.Bài ôn :
a.Giới thiệu nội dung ôn tập
b.Luyện tập:
-Hướng dẫn hs làm và chữ bài trong vở BTT
-Nhận xét , chấm chữa bài làm của hs.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét chung
-Dặn hs về học thuộc quy tắc
-2-3 hs nhắc lại
-Lần lượt làm các bài tập
-Lên bảng chữa bài
Thứ sáu/28/1/2011
Sinh hoạt (22): SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu:
-Tổng kết tuần 22.
- Phổ biến kế hoạch tuần 23
-Sinh hoạt vui chơi.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Tổng kết tuần 22:
*Các tổ trưởng đánh giá nhận xét tình hình của tổ:
-Học tập.
-Trật tự.
-Vệ sinh.
-Chuyên cần
*Lớp trưởng tổng kết chung:
-Ưu điểm: Tuyên dương tổc cá nhân xuất sắc.
- Khuyết điểm: Phê bình những bạn còn sai sót khi thực hiện nhiệm vụ trong tuần
3.GV nhận xét chung và phổ biến kế hoạh tuần 23:
-Chuẩn bị tốt cho đêm văn nghệ Mừng Đảng - Mừng xuân 
-Học tốt để chuẩn bị nghỉ Tết Âm lich.
4.Vui chơi tự do:
-4 tổ trưởng nhận xét
-Lớp trưởng nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 22 moi tich hop day du.doc