Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng

Toán

Luyện tập

I/ Mục tiêu.

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. Làm được BT1,2.

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

 - Học sinh: sách, vở

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Thị Trấn Cao Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. Làm được BT1,2.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa BT 3.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: Giải toán
- HD làm bài cá nhân- nêu miệng.
- HD Hs đổi: 
1,5 m = 15 dm
- Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.
- KLkết quả đúng, ghi điểm một số em.
*Bài 2: Giải toán
- HD làm vở- gọi 1 Hs làm bảng.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài .
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
a) Sxq của HHCN là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Stp của HHCN là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số:Sxq: 1440 dm2 
 Stp: 2190 dm2 
b) Diện tích xq của HHCN là: (m2)
Diện tích TP của HHCN là:
 (m2)
 Đáp số: m2 ; m2
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng- nêu cách tính.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m2
 Đáp số: 6,3 m2 
- Nhận xét bổ sung.
Tập đọc
Lập làng giữ biển
 I/ Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc thay đổi phù hợp lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu
 hỏi 1,2,3)
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, bảng phụ.
Học sinh: sách, vở.
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs đọc bài“Tiếng rao đêm” và nêu nội dung bài.
- Nhận xét.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
a) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- HD chia 4 đoạn và gọi Hs đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
+ Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
c/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 2 Hs đọc bài và nêu nội dung bài.
* Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk.
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn - 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố nhụ phải là người lãnh đạo làng, xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh nước ngọt, ngư trường gần...
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thoả sức phơi lưới, buộc thuyền, cũng giống như mọi làng khác...
- Câu: Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình...Ông đã hiểu...
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 4 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
______________________________________________
Lịch sử
Bến Tre đồng khởi
I/ Mục tiêu.
- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi".
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
- Vì sao nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?
- Nhận xét
2. Bài mới.
a)Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre
- Đàm thoại.
+ Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
b) Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre.
- HD thảo luận nhóm đôi, trình bày.
+ Thuật lại sự kiện ngày 17/ 1/ 1960.
+ Kết quả của phong trào Đồng khởi Bến Tre?
+ Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền núi như thế nào?
+ ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre.
+ Nêu bài học?( sgk T.44)
c) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Hs đọc sgk- trả lời.
- Mĩ- Diệm thi hành chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam.
-  Cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
* Hs thảo luận- trình bày.
- Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi Bến Tre.
- Trong 1 tuần ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.
-  đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam cả ở nông thôn- Thành thị  tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm.
- Phong trào Đồng khởi mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam; nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thúc đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Hs nối tiếp đọc.
- Lớp nhẩm thuộc.
________________________________________
Chính tả ( Nghe-viết)
Hà Nội
I/ Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam(BT2). Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra.
- Gọi 2 Hs làm bài 3 trong tiết chính tả trước.
- Nhận xét, chữa bài.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung đoạn thơ.
- Gọi Hs đọc đoạn văn.
- Yêu cầu Hs đọc thầm lại đoạn thơ.
+Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- Đọc bài cho Hs viết.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2. Tìm và viết các từ
- HD Hs làm bài tập vào vở .
- Gọi 1 Hs chữa bài.
- Chữa, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai.
- 1-2 Hs trả lời.
*Viết bảng con từ khó: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
* HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, 1Hs chữa bảng.
*Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
- Nhận xét, bổ sung.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
 của hình lập phương
I/ Mục tiêu.
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Tự hình thành được cách tính và công thức tính, vận dụng kiến thức đã học để giải 
 toán. Làm được BT1, 2.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu lại khái niệm về hình lập phương?
- Nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD Hs hình thành khái niệm, cách tính Sxq, Stp của hình lập phương.
- Cho Hs quan sát mô hình trực quan.
+ Các mặt có đặc điểm gì?
+ Hình lập phương có mấy kích thước?
- HD rút ra công thức tính Sxq, Stp của hình lập phương.
- Nêu bài toán, HD Hs cách giải.
- Nhận xét, chữa bài.
c) Thực hành.
*Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em.
*Bài 2: Giải toán.
- Hướng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* HS quan sát trực quan, chia ra các mặt xung quanh.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thước đều bằng nhau.
* Đọc yêu cầu bài- 2 Hs làm bảng.
- Dưới lớp làm bài vào vở.
Giải 
Sxq của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Stp của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2 
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
 Đáp số: 204 cm2
- Nhận xét bổ sung.
___________________________________________
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2; biết thêm vế câu để tạo các câu ghép (BT3).
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội  ... ánh giá.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
a) Sxq của hình hộp chữ nhật là:
(2,5 + 1,1) x 2 x 3,14 = 22,608 (m2)
Stp của hình hộp chữ nhật là:
2,5 x 1,1 x 2 + 22,608 = 28,108 (m2)
b) Sxq của hình lập phương là:
(30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
Stp của hình lập phương là:
810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2)
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài theo nhóm đôi và thi phát hiện nhanh kết quả.
Cạnh gấp 3 lần thì gấp lên 3 x 3 x 4 = 36 (lần)
gấp lên: 3 x 3 x 6 = 54 (lần)
__________________________________________
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép(BT1), thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). - Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs lên bảng lấy VD câu ghép nối với nhau bằng QHT chỉ ĐK(GT)- KQ.
- Nhận xét.
 2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b/ Phần nhận xét.
*Bài tập 1: Gọi Hs đọc toàn bộ nội dung bài tập.
Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lài có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người.
- Chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2: HD làm miệng.
- Gọi Hs đọc QHT trong 2 câu:
+Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
+ Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập.
* Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
c) Hướng dẫn luyện tập.
 *Bài tập 1.HD làm nhóm đôi.
- GV chốt lại ý đúng.
*Bài tập 1.HD làm cá nhân.
- GV chốt lại ý đúng.
*Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.
* Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ 2 vế nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: tuy  nhưng.
- Hs nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Hs viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
- Dù....nhưng.
- Mặc dù....nhưng.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm các vế câu- nêu miệng. 
a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến bên bờ sông Lương.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài.
+ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+ Tuy trời đã tổi sẩm nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
* Đọc yêu cầu.
- Làm vở, 1 Hs làm bảng.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo 
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào còng số 8 
__________________________________________
Thể dục
Nhảy dây - Di chuyển tung bắt bóng
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.
- Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số 
- HD Hs khởi động.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
 - GV làm mẫu lại các động tác. - Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót.
- Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.
- Nhận xét, đánh giá. 
b) Ôn nhảy bật cao tại chỗ.
- GV làm mẫu lại cách nhún đà và bật nhảy.
c)Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theođội hình chơi, giải thích cách chơi.
- Gọi Hs nêu cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
- Chia các đội chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3. Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp theo dõi.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác 
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Lớp tập luyện theo đội hình hàng ngang.
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
- Thi đua chơi 2 đến 3 lần.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
____________________________________________
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I/ Mục tiêu.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,....
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện.....
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, mô hình tua bin.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Cần làm gì để chống ô nhiễm môi trường do chất đốt gây nên?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
- HD thảo luận nhóm 4, nêu miệng.
+Trình bày tác dụng của năng lượng gió.
+ Kể tên một số thành tựu của con người trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
b) Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
 + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong tự nhiên làm gì?
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
c/ Hoạt động 3:Thực hành: Làm quay tua bin.
- Gv HD thực hành theo nhóm 6.
+Tác dụng của năng lượng nước chảy trong tua bin nước là gì? 
- KL, gọi Hs đọc ghi nhớ.
d/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trình bày.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua bin của máy phát điện.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Tạo ra nguồn nước, giã gạo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hs tự thực hành theo nhóm với mô hình “tua bin”và rút ra kết luận.
+ Làm quay.... của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng.
* 2 Hs đọc to ghi nhớ (sgk).
____________________________________________
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
 I/ Mục tiêu.
- Viết được bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đề bài.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b) Ra đề.
- Dùng 3 đề đã gợi ý trong SGK cho Hs chọn và viết bài.
- Giải đáp thắc mắc của học sinh.
- Thu bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Chọn đề phù hợp với bản thân.
- Viết bài vào vở.
- Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.
- Đọc trước tiết TLV giờ sau.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Toán
Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu.
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. Làm được BT 1,2.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bộ đồ dùng Toán 5.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra VBT của Hs.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD học sinh hình thành biểu tượng về thể tích một hình.
- GV mô tả thể tích của từng hình và HD rút ra kết luận trong sgk.
c) Thực hành.
*Bài 1: 
- HD làm bài cá nhân.
- KL kết quả đúng, đánh giá cho điểm.
*Bài 2: 
- HD làm bài.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS quan sát trực quan, các mô hình trong sgk.
* Tự rút ra kết luận thông qua ví dụ sgk.
- 3- 4 em nhắc lại.
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
VD3: Thể tích hình P bằng thể thích hình M và N.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B.
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm bài và nêu tương tự bài 1.
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
_________________________________________
Sinh hoạt Đội
Kiểm điểm tuần 22
I/ Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
a/ Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các phân đội. 
b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ.
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Duy trì tốt mọi nề nếp sau tết.
- Học và làm bài đầy đủ sau tết. __________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 22 buoi 1.doc