TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)
- Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2010 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ I Mục tiêu: Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.... - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có) - Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngơ của màu hoa theo thời gian * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Em hiểu “phần tử” là gì? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1, 2. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - Em hiểu vô tâm là gì? - Tin thắm là gì? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này? - GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. - Lớp lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu .đậu khít nhau. + Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy? + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế. + Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời. - "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý. - " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ) + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Tiếp nối phát biểu. - Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu. - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh. - Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp. -------------------- ------------------ TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai, phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ. + Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : (ở đầu T/123) + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn. Bài 2 : (ở đầu T/123) - HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - HS tự suy nghĩ làm vào vở. + Giải thích rõ ràng trước khi xếp. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 1: (ở cuối T/123) + Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 1 HS lên bảng sắp xếp: + HS nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. + Tự làm vào vở và chữa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu: - HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự. - Vậy kết quả là : + Nhận xét bài bạn. - HS đọc. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. - 2 HS lên bảng tính : - 2HS nhắc lại. - Về nhà làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ : - HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ. - Đoạn thơ này nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " -GV chỉ các ô trống giải thích BT 2. - Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS lam đúng và ghi điểm từng HS. + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du. - Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh... + Nhớ và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. - Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh. - HS cả lớp thực hiện. ------------------------------------------------ ----------------------------------------------- Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết tính chất cơ bản của phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ BT5.(Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập, - Học sinh: + Các đồ dùng liên quan tiết học III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : (T125) + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. + GV hỏi các dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9: - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : (ở cuối T/123) - HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và viết kết quả dưới dạng là các phân số như yêu cầu. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (T/124) + HS đọc đề bài, tự làm vào vở. + HS cần trình bày và giải thích. - Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. Lớp suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính - HS lên bảng tính, mỗi HS một phép tính. - HS khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 1 HS lên bảng xếp, nhận xét bài - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài. + Thực hiện vào vở và chữa bài. a/ 752. b/ 750. c/ 756. - HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - Nhận xét bài bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài: - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề, lớp đọc thầm, thảo luận rồi làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu: - 1 HS lên bảng thực hiện: - HS nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. + 2 HS lên bảng xếp: a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: - Kết quả là: ; ; + HS nhận xét bài bạn. - Học bài và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. -------------------- ------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang tro ... heo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 (theo mẫu) Tục ngữ Nghĩa Phẩm chất quý hơn đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với nội dung Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu ... cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp Trông mặt mà bắt thành danh Con lợn có béo bộ lòng mới ngon Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi thảo luận. - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn. - Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Tổ chức thi học thuộc lòng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. + Hướng dẫn HS làm mẫu một câu. - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. Thực hiện vào vở. - Hướng dẫn mẫu, cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + HS phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét các câu của HS. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa tìm được ở BT 3. - HS tiếp nối phát biểu. - HS phát biểu GV chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm them các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc, HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu. Nghĩa Tục ngữ Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với ND Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh ... cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp + Trông mặt mà bắt thành danh Con lợn có béo bộ lòng mới ngon + - Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ + Thi đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả : - Nhận xét bổ sung (nếu có) - 1 HS đọc. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Đọc các từ vừa tìm. + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được. - 1 HS đọc. - HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT 3. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. Đọc lại các câu văn vừa tìm được. + Lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ KĨ THUẬT: TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết2) I/ Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II/ Đồ dùng dạy- học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con. - GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con. + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ quanh gốc cây. - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa. - Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc. - GV lưu ý HS một số điểm sau : + Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. + Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. + Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. + Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. - Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. + Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. + Hoàn thành đùng thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS trồng cây con theo nhóm. - HS lắng nghe. - HS phân nhóm và chọn địa điểm. - HS lắng nghe. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. - HS cả lớp. ----------------------------------------------- -------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 11 tháng 02 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nhận xét: Bài 1 và 2 : - HS đọc đề bài: - HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo" - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc lại bài " Cây gạo " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung. c. Phần ghi nhớ: + GV ghi ghi nhớ lên bảng. - Gọi HS đọc lại. d. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc bài "Cây trám đen" - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 2 : - HS đọc đề bài: - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV gợi ý cho HS: - Phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh - Quan sát cây chuối tiêu hoặc sưu tầm tranh ảnh về cây chuối tiêu. - 2 HS trả lời câu hỏi. + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn. - Cả lớp lắng nghe. - 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến. + Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa. b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Nội dung mỗi đoạn: a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen. d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây trám đen. - 1 HS đọc. - Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. -------------------- ------------------ TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: – Phiếu bài tập. * Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu mẫu: - HS đọc ví dụ trong SGK. + Ghi bảng hai phép tính: ; - HS nêu cách tính về cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. + HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng nêu cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS yêu cầu đề bài. + GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Yêu cầu ta làm gì ? - HS làm vào vở. + Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai tử số ta còn cách tính nào khác ? - Cho HS rút gọn phân số rồi cộng với . + Lớp làm các phép tính còn lại. - HS lên bảng làm bài. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ làm bài. - Gọi HS lên bảng giải bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS lên bảng giải, HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2 phân số. - Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng - HS nhắc lại. - Nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. - HS quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm, HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + HS đọc, lớp đọc thầm. + Rút gọn rồi tính. + Lớp thực hiện vào vở. + Có thể rút gọn phân số để đưa về cùng mẫu số với phân số rồi cộng hai phân số cùng mẫu số. + HS thực hiện. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải. - HS khác nhận xét. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ HĐTT: DẠY GDPCBM VÀ VLCN BÀI 2 (Tiết 2) (Có giáo án soạn riêng) -------------------------------------------------- -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: