Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân.
Tuần 27 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: GV hướng dẫn HS làm các BT. 1 - 2 HS nêu Bài tập 1 (139): Tính - Mời 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (140): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (140): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (140): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét. Tóm tắt: 5 phút : 5250 m Vận tốc :m/phút ? Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu): S 147km 210 m 1014 m t 3 giờ 6 giây 13 phút v 49 km/ giờ 35 m/ giây 78 m/ phút Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: giờ hay 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ....................................................................................................................................................................... Tập đọc: Tranh làng Hồ I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài. a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng ta cần làm gì để lưu truyền đời sau? - 3 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn). + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm + Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài. + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. +, Đề tài trong tranh làng Hồ - Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí + Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. +, Nết đặc sắc trong tranh làng Hồ. ND: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Tranh làng Hồ rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi như vậy chúng ta cần yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ....................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Chính tả:: cửa sông I. Mục đích - yêu cầu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS nhớ – viết: 1 - 2 HS nhắc quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. - Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS viết bản con: bạc đầu, thuyền, lấp loá, + Bài thơ gồm 6 khổ thơ + Tình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau. + Viết hoa những chữ cái đầu dòng. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Về chữa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. ....................................................................................................................................................................... Toán: : Quãng đường I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường qua các BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực làm BT. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 2. Vào bài: a. Cáhc tính quãng đường: + Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào? - Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? + Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính NTN? + Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. + Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4. Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + S được tính như sau: S = v t - HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 2,5 = 30(km) Đáp số: 30km. b. Luyện tập: Bài tập 1 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng - Cho HS nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (141): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Tóm tắt: Vận tốc : 15,2km/giờ Thời gian : 3giờ Quãng đường :km? Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 3 = 45,6(km) Đáp số: 45,6km. Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21(km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km. *Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút = 160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 0,7 = 112(km) Đáp số: 112km. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc tính quãng đường. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ............................................................ ... hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của hạt? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - HS nêu HS khác nhận xét. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật: + Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. + Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. *Cây cối có ích lợi gì? Chúng ta phải làm gì để cây cối tươi tốt? *Mục tiêu: Giúp HS : - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. + Đáp án: + Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. + Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi. + Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. + Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. - Dùng ngọn mía để trồng. - HS nhận xét bổ sung. + Cây nom có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Cho bóng mát, làm thức ăn, lấy gỗ,...làm cho môi trường trong lành. Chúng ta phải tích cực trồng và chăm sóc cây cối.... b. Hoạt động 2: Thực hành. * Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ * Cách tiến hành: - GV phân khu vực cho các tổ. - Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. ...................................................................................................................................................................... Đạo đức: Em yêu hoà bình (tiết 2) I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: -Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình. -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. -Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. - Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới. II/ Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập. Bả III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. - GV nhận xét đánh giá. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 1-2 HS nêu 2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) *Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. *Cách tiến hành: -Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. -GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: +Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. - Đại diện cac nhóm lên giới thiệu về tranh ảnh nhóm mình đã sưu tầm được. - HS lắng nghe. 2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình *Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. *Cách tiến hành: -GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm : +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. +Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung. -Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL . - HS thực hành vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. ...................................................................................................................................................................... Ký duyệt của BGH Tuần 28 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm được BT1, BT2. HS khá giỏi làm được cả BT3, BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: 3 HS lần lượt nêu Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. 1 HS làm trên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3(KG) (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4(KG) (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS khá làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Đổi: 4giờ 30phút = 4,5giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45(km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30(km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15(km) Đáp số: 15km. Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625(m/phút) 1giờ = 60phút. Một giờ xe máy đi được: 625 60 = 37500(m);37500m = 37,5km/giờ. Đáp số: 37,5km/ giờ. *Bài giải: Đổi: 15,75km = 15750 m 1giờ 45phút = 105phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150(m/phút) Đáp số: 150m/phút. *Bài giải: 72km/giờ = 72000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60phút = 2phút. Đáp số: 2phút. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Sinh hoạt lớp I. Mục tiờu: - Nhận xột đỏnh giỏ hoạt động trong tuần. - Phương hướng hoaạt động tuần tới. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III. Lờn lớp 1. Ổn định:- Hs hỏt. 2. Tiến hành : * Lớp trưởng và cỏc tổ trưởng bỏo tỡnh hỡnh học tập và nề nếp của cỏc bạn trong tổ. -Lớp trưởng nờu nhận xột chung. -Cỏc bạn trong lớp cú ý kiến. * Gv nhận xột, đỏnh giỏ: - Nền nếp lớp ổn định. Cỏc bạn làm bài và học bài đầy đủ. Vẫn cũn cú một số bạn chưa học bài. GV nhận xột bài kiểm tra đạt kết quả tốt. Cũn một số em chưa cố gắng ở mụn Tiếng việt, * Phương hướng tuần tới. Thi đua học tốt để chào mừng ngày 8-3 và 26-3 Tiếp tục duy trỡ nề nếp dạy và học . Đi học đều và đỳng giờ . Học bài và làm bài trước khi đến lớp . Phụ đạo học sinh yếu kộm ,bồi dưỡng học sinh giỏi . Tổ chức lao động dọn vệ sinh . Tuần 27 Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2012 TỰ HỌC: Cho học sinh làm bài tập toỏn(VLT) .................................................................................... Tiếng Việt: Luyện từ và cõu A/ Mục tiờu: - GiupHS ụn tập, củng cố,Mở rộng, hệ thống hoỏ, tớch cực hoỏ vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. B/ Đồ dựng dạy học: -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. -Bảng nhúm, bỳt dạ C/ Cỏc hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, cú sử dụng biện phỏp thay thế từ ngữ để liờn kết cõu BT 3 của tiết LTVC trước). II. Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nờu MĐ, YC của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: HS TB_Y -Mời 1 HS nờu yờu cầu. -Cho HS thi làm việc theo nhúm 2, ghi kết quả vào bảng nhúm. -Mời đại diện một số nhúm trỡnh bày. -Cả lớp và GV nhận xột, kết luận nhúm thắng cuộc. -HS khỏ -giỏi cú thể tỡm thờm cỏc cõu ca dao tục ngữ núi về cỏc truyền thống trờn. *Bài tập 2:HS K-G(Bài 2-sỏch nõng cao Tiếng Việt5-Trang 115). GV chộp BT lờn bảng. Cho HS đọc lại và làm việc theo nhúm. -Mời một số nhúm trỡnh bày kết quả. -Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đỳng, kết luận nhúm thắng cuộc. *VD về lời giải : a) Yờu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đỏnh. b) Lao động cần cự: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khụn ngoan đối đỏp người ngoài Gà cựng một mẹ chớ hoài đỏ nhau. d) Nhõn ỏi: Thương người như thể thương thõn. - HS tự tỡm và nối tiếp nhau nờu. - Lớp nhận xột bổ sung. - HS tự tỡm hiểu bài và làm bài theo nhúm. - một số nhúm trỡnh bày kết quả. * Kết quả: cỏc từ cần điền:cầu kiều, xe nghiờng, ăn cơm, Uốn cõy,cơ đồ. III-Củng cố, dặn dũ: -GV nhận xột giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 TỰ HỌC: Cho học sinh làm bài tập Tiờng Việt(VLT) ............................................................................. Toán: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Củng cố về giải toán về vận tốc, quãng đường, thời gian B. Đồ dựng dạy- học: C. Hoạt động dạy- học: 1. Ôn lí thuyết - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian - Viết công thức 2. Thực hành Bài 1: Một ca nô đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ 45 phút đi được quãng đường 60 km. Tính vận tốc của ca nô? - Gv chốt kết quả đúng Bài 2: Ong mật bay được với vận tốc 7 km/ giờ. Tính quãng đường ong mật bay trong thời gian 45 phút. Gv chấm- chữa bài Bài 3: Vận tốc bò của con ốc sên là 10 cm/ phút. Hỏi con ốc sên đó bò quãng đường 1,2 m trong thời gian bao nhiêu? - Chấm- chữa bài Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học - HS nhắc lại - 3 HS lên bảng viết HS tự giải 1 HS lên chữa bài HS tự giải 1 HS lên bảng làm HD HS đổi: 1,2 m = 120 cm Tự làm tiếp Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 TỰ HỌC: Cho học sinh làm bài tập toỏn(VLT) Ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: