Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 27 (buổi 1)

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 27 (buổi 1)

TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

GV HS

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 27 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 27
Thứ hai ngày15 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ (3ph)
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới: ( 32ph) GTB...
- HD HS luyện đọc
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh)	
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
 - Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui”
- Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò. (1ph)
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Đất nước.
- HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”.
- HS nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn 
+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh vui tươi
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh làng Hồ.
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 +Giúp HS về:
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 * Cả lớp làm bài 1,2, 3. HSKT làm bài 1
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
3. Bài mới
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò: GV NX tiết học
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS CB bài sau: Quãng đường.
+2HS lên bảng làm các bài tập
+HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
 Bài 3:
 Quãng đường đi bằng ôtô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ôtô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
 1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24km/giờ
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t2)
I. Mục tiêu 
 - Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Biết được ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1.ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
 - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu: 
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu	
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm ở nhà.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: 
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- YC HS lên bốc thăm chơi trò chơi đoán ô chữ.
- GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại. 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 2; chuẩn bị bài sau: Liên kết câu trong bài bằng tờ ngữ nối.
+HS đọc bài làm .
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
- HS làm bài vào vở; mỗi em viết ít nhất 4 câu minh hoạ cho 4 truyền thống đã nêu.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. 
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn,
- Cả lớp làm bài vào ô chữ trong vở bài tập theo lời giải đúng.
Toán 
Quãng đường
I. Mục tiêu : * Giúp HS: 
 - Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - Cả lớp làm bài 1; 2. HSKT làm bài 1
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV
ND
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 4.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều.
a, Bài toán 1:
- GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế nào?
- Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
- Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
- GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?
- GV HD HS viết công thức tính quãng đường
b) Bài toán 2: HS đọc bài toán 2.
- GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
BT3: (HS khá, giỏi)
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đường
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-
 1 HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét chữa
BT1
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian 1 giờ.
- 4 giờ
- Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
 S = v x t
BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số 30 km
Bài 1: 
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số 45,6 km
Bài 2:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số 3,15 km
Bài 3: (HS khá, giỏi)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 Đổi 2 giờ 40 phút = 2giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 42 x 2= 112 (km)
 Đáp số: 112 km
Chính tả 
Nhớ - viết : Cửa sông
I .Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
 - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung 
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
3.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc ... 42,5 = 4(giờ) 
-HS trình bày lời giải của bài toán 
-HS nhắc lại quy tắc 
- HS cả lớp viết ra giấy nháp và nêu
 t = s : v
-HS đọc trước lớp 
-1HS tóm tắt trước lớp 
-HS trả lời 
-Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp
-HS đọc trước lớp
-1HS nêu trước lớp
-Một HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II.Đồ dùng dạy –học: GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi; Thùng giấy, hoặc chậu cây đựng sẵn đất 
III.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 53.
-GV nhận xét
3.Bài mới : GTB
*Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ GV chia mỗi nhóm 4 HS, chia thân cây, củ cho từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
- GV nhận xét 
+Người ta trồng cây lúa bằng cách nào?
+Người ta trồng hành bằng cách nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110, SGK và trình bày theo yêu cầu:
+Tên cây hoặc củ được minh hoạ.
+Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
- Gọi HS trình bày.
-Nhận xét HS trình bày
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Cuộc thi: Người làm vườn giỏi.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
- GV giúp đỡ hướng dẫn HS -> GV nhận xét 
*Hoạt động 3:Thực hành :Trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ
-Phát thân cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
-HD HS cách làm đất, trồng cây.
-Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật.
-3HS lên bảng thực hiện
-HS thực hành tách một hạt lạc và nêu cấu tạo của hạt.
-HS mô tả quá trình hạt mọc thành cây.
-HS nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- HS hoạt động trong nhóm
+HS nhận cây, các loại củ để quan sát thảo luận trả lời câu hỏi.
+HS đại diện cho các nhóm lên trình bày
-HS trả lời
- HS nối tiếp nhau trình bày.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận
-HS nối tiếp nhau trình bày
-HS trồng cây
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
i. mục tiêu
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
ii. Đồ dùng dạy học
Một số tranh ảnh về tình thày trò
III. Các hoạt động DH chủ yếu
GV
HS
A. KTBC: HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
 B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS phân tích đề- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Gọi HS đọc gợi ý và lập dàn ý
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a, Kể chuyện theo nhóm
- Yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b, Thi kể chuyện trước lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
C. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
 Chuẩn bị trước bài sau: Ôn tập.
- 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc 2 đề bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề (Những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo – kỉ niệm về thày cô) Cả lớp theo dõi trong SGK
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- 3 HS đại diện 3 tổ lên thi kể
- HS nhận xét bình chọn
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Thể dục
thể thao tự chọn 
 Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp Môn sức”
I/ Mục tiêu : 
1) Kiến thức:	
 - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân
 - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
 - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. 
 - Ôn trò chơi : Truyền và bắt bóng tiếp sức, Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
2) Kĩ năng:
 - Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
3) Giáo dục:
 - HS yêu thích môn thể dục.
II/ Địa điểm , phương tiện : 
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện : Chuẩn bị còi, bóng ném, mỗi HS một quả cầu, kẻ sân trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu : 
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. 
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai..
- Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản : 
a) Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Học phát cầu bằng mu bàn chân
* Ném bóng:
- Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua kheo chân.
- Ôn ném bóng trúng đích ( cố định hoặc di chuyển).
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đi thường theo 2 hàng dọc vỗ tay hát.
- Rung đùi thả lỏng.
- nhận xét bài học, giao BTVN.
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
+ GV nêu tên bài tập và làm mẫu động tác.
+ Chia nhóm hai em tập phát cầu, GV quan sát sửa sai.
+ Thi tâng cầu bằng đùi.
 x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x
+ GV Hướng dẫn
+ Chia tổ tập luyện
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKT làm bài 1
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III.Các hoạt dạy –học
GV
HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trước.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng đường, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài 
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta phải làm như thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa bài.GV nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính quãng đường,vận tốc, thời gian
- GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài (Làm BT4) và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS nêu trước lớp
-HS trả lời: Điền số thích hợp vào ô trống
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS trả lời: Tính VT của con ốc sên 
-HS trả lời
Đơn vị m/phút
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và nhận xét.
-
Tập làm văn
Tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Thực hành viết bài.
- GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
 - Yêu cầu HS viết bài.
4.Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- HS lắng nghe
-HS viết bài.
- HS lắng nghe
Luyện từ và câu 
Liên kết các câuTrong bài bằng từ ngữ nối
I.Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ,đoạn văn 
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ bài 2 tiết trước 
- GV nhận xét
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV cho HS đọc YC của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì ?
- GV kết luận
Bài 2: GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.
- GV kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài.
c.Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
d.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa 
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện 
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm được .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui
+Cậu bé trong truyện là người như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
-HS đọc thuộc lòng 
- Gọi HS nhận xét 
-HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận 
-HS phát biểu, HS khác bổ sung
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
-HS đọc thành tiếng
-HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm . HS khác nhận xét
-HS báo cáo kết quả.
-HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu
-HS đọc thành tiếng 
-HS trả lời
	Xác nhận của ban giám hiệu
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 buoi 1.doc