Sáng TẬP ĐỌC
Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I, Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
Hiểu nội dung bài đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muồn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Rèn thế ngồi học cho HS:
II, Đồ dùng dạy học
-Tranh minh họa bài đọc ,bảng phụ .
III,Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài Con gái ,trả lời câu hỏi nội dung .
B- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài đọc.
2 ) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a. luyện đọc.
+2 HS giỏi đọc nối tiếp cả bài
+Luyện đọc nối tiếp đoạn ,kết hợp luyện phát âm và giả nghĩa từ khó.
+ Luyện đọc theo cặp .
+ GVđọc mẫu .
Tuần31 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Sáng Tập đọc Tiết 61: Công việc đầu tiên I, Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu nội dung bài đọc: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muồn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Rèn thế ngồi học cho HS: II, Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài đọc ,bảng phụ . III,Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài Con gái ,trả lời câu hỏi nội dung . Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài đọc. 2 ) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . a. luyện đọc. +2 HS giỏi đọc nối tiếp cả bài +Luyện đọc nối tiếp đoạn ,kết hợp luyện phát âm và giả nghĩa từ khó. + Luyện đọc theo cặp . + GVđọc mẫu . b. Tìm hiểu bài : HS trao đổi thảo luận các câu hỏi SGK .Đại diện nhóm phát biểu ý kiến đã trao đổi ,GV nhận xét chốt lạíy đúng : Câu 1: Rải truyền đơn. Câu2 : út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn. Câu 3: Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lửng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa tỏ sáng. Câu 4: Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. cho nàng trải lông bờm sau gáy. GV gợi ý để HS nêu nội dung bài. + HSnêu nội dung bài . c / Luyện đọc diễn cảm : - HS đọc lại bài nêu cách đọc diễn cảm ,HS luyện đọc trong cặp rồi thi đọc trước lớp đoạn “Anh lấy từ mái nhà biết giấy gì.” Gv ghi sẵn bảng phụ . - Bình xét bạn đọc hay nhất ,diễn cảm nhất. 3 ) Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học ,dặn dò Hs chuẩn bị cho bài học tới . Toán Tiết 151: Phép trừ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập vềnhà B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Tính rồi thử lại. Học sinh làm ra nháp . Gọi học sinh lên bảng chữa: a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 17532 + 9537 = 27069 b) - = + = - = + = c) 7,284 – 5,596 = 1,688 1,688 + 5,596 = 7,284 0,863 – 0,298 = 0,565 0,565 + 0,298 = 0,863 Bài 2: Tìm x - Cho học sinh tự làm vào vở. Gọi hai em lên chữa. a) x + 5,84 = 9,16 b) x – 0,35 = 2,55 x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,9 Bài 3: - Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài. Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 4.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Đạo đức Tiết 31: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh có những hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. - Nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Học sinh đưa ra được những giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên nếu có. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1.Hoạt động 1: Giới thiêu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2) - Mục tiêu: Học sinh có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. * Cách tiến hành: - Học sinh giới thiệu về một tài nguyên nguyên thiên nhiên mà mình biết. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. Giáo viên kết luận: + Tài nguyên thiên nhiên của đất nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 2. Hoạt động 2: ( Bài tâp 4) - Mục tiêu: Học sinh nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành - Giáo viên chia nhóm và giáo nhiệm vụ cho nhóm thảo luận . - Từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác thảo luận bổ sung. Giáo viên kết luận: + a; đ; e; là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + b; c; d; không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 3.Hoạt động 3: (bài tập 5) - Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiét kiệm tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên tiên nhiên ( tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết,..) - Các nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. Giáo viên kết luận: + Có nhiều cách bảo quản tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 4. củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho giờ học sau. Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Sáng Toán Tiết 152: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập vềnhà B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. tiếp liền. Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. a) + + + = ( + ) + (+ ) = + = 2 b) - - = - ( + ) = - = = 4.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Khoa học Tiết 61 ôn tập: thực vật và động vật I Mục tiêu: * Ôn tạp về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 124, 125 SGK. III . Các hoạt động dạy học A.kiểm tra bài cũ : B. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Cho học sinh làm cá nhân, đại diện cá nhân trình bày kết quả, giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - c ; Bài 2: - Cho học sinh làm làm nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác cùng giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Nhuỵ ; 2. nhị. Bài 3: - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài kết quả đúng là : + Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: - Cho học sinh làm nhóm bốn, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác cùng giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 1 - e ; 2 - d; 3 - a ; 4 - b; 5 - c Bài 5: - Cho học sinh làm cá nhân đại diện cá nhân trình bày kết qủa. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: + Những động vật đẻ con: Sư tử hình 5, Hươu cao cổ hình 7. + Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt hình 6, cá vàng hình7. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học dặn dò giờ học sau. Chiều Luyện từ và câu Tiết 61 Mở rộng vốn từ: nam và nữ I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ bài tập 2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. - Rèn tư thế ngồi học cho học sinh II- Đồ dùng dạy học. Bảng phụ cho học sinh làm bài tập. III- Các hoạt động dạy học. A - KT bài cũ: 2-3 h/s nhắc lại tác dụng của các dấu câu đã ôn tập tiết trước dó là dấu phẩy. B - Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2)Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Cho học sinh làm vào vở bài tập Rồi trình bày kết qảu, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thu. Trung hậu: chân thành bụng với mọi người. Đảm đang: biết gánh vác lo toan mọi việc. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ VIệt Nam: Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người; có đức hy sịnh, nhường nhin. *Bài tập 2: 1h/s đọc bài tập, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. Giáo viên chốt lại kết quả đúng: + Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. + Lòng thương con, đức hy sinh, nhường (Mẹ bao giờ mẹ bao giờ cũng nhường nhịn của người mẹ. những gì tốt đẹp nhất cho con.) + Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn + Phị nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người nhờ tướng giỏi (khi cảnh nhà khó khăn, giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. phải chông cậy voà người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ vị tướng giỏi.) + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. + Phụ nữ dúng cảm, anh hùng. (Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia giệt giặc.) - Học sinh học nhẩưm các caua thuộc lòng ở trên. Một vài em thi đọc thuộc lòng. 3) Củng cố dặ dò :GV nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 31 : Nghe viết: Tà áo dài Việt Nam I- Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả. - Viết hoa đúngtên các danh hiệu, giải thưởng, huy chươn, kỉ niệm chương bài tập 2 và 3. - Rén học sinh kĩ năng cẩn thận, giữ gìn và bảo vệ sách vở. - Giáo dục các em ngồi học ngồi viết dudngs tư thế II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ, III- Các hoạt động dạy học - Học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. A- KT bài cũ: B- Dạy bài mới. 1- Giới thiệu bài: 2- HD học sinh nghe- viết: - GVđọc bài chính tả Tà áo dài Việt nam, lớp chú ý theo dõi SGK. - GV hỏi nội dung bài (Đoạn văn kể điều gì? Đặc điểm của hai loại áo dào cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 cảu thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.) - HS đọc thầm bài chính tả để tìm những từ ngữ dễ nhầm lẫn, sai chính tả ví dụ: cổ truyền, thế kỉ XX, chiếc áo,. - GVđọc chính tả cho HS viết bài. - Chấm bài và nêu nhận xét chung. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập. - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao: + Giải nhất: Huy chương Vàng + Giải nhì: Huy chương Bạc + Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu danh cho các nghệ sĩ tài năng: + Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân + Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) Danh hiệu danh cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: + Cầu thủ, th ... môi trường nơi bạn sống. Tuỳ môi trường sống của học sinh, Giáo viên tự đưa ra kết luận cho hoạt động này. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò h/s chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 31: được chứng kiến hoặc tham gia I. mục đích, yêu cầu: - Tìm và kể được một số câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. - Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ đò dùng dạy học: - Bảng phụ viết đề bài III. các hoạt động dạy học A. kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh kể chuyện giờ trước B ài mới : 1. giới thiệu bài: 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài * Dề bài: Kể lại một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường xã hội, chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. - Giáo viên gọi một em đọc đề bài từ đó cho học sinh phân tích đề bài, để nắm vững yêu cầu của đề bài. - Giáo viên gọi bốn học sinh đọc nối tiếp các gợi ý trong sách giáo khoa. - Gọi một số học sinh tiếp nối nhau giới thiệu câu truyện mình định kể. - Học sinh lập thành giàn ý cho câu chuyện. 3. Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa của câu truyện a. Kể chuyện theo nhóm - Từng cặp học sinh dựa vào dàn ý đã lập kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, giáo viên đến từng nhóm uốn nắn. b. Thi kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên kể - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò hs giờ học sau chuẩn bị tiết kể chuyện Nhà vô địch Tiếng việt (ôn) Mở rộng vốn từ: Truyền thống I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố và mở rộng hệ thống hoá thêm vốn từ truyền thống. - HS chọn được những từ ngữ thích hợp để viết vào chỗ trống. - Rèn tư thế tác phong ngồi viết cho HS. II. Đồ dùng dạy- học HS: - TVNC, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học A/ Kiểm tra bài cũ - HS trình bày bài tập 3. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Từng câu ca dao, tục ngữ dưới đây nói về truyền thống gì? a) Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh rồng. b) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. c) Tay làm hàm nhai, tay quai miêng trễ d) Lá lành đùm là rách. - HS đọc yêu cầu đầu bài, lớp suy nghĩ trao đổi cặp đôi, phát biểu ý kiến, lớp cùng GV nhận xét, bổ sung. - GV kết luận chung. Bài tập 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với thành ngữ, tục ngữ ở cột A. A B Cày sâu cuốc bẫm a) Một người trong cộng đồng bị tai hoạ, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. ăn quả nhở kẻ trồng cây b) Cần cù, chăm chỉ làm ăn. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. c) Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người có công gây dựng. - HS đọc yêu cầu đầu bài trên bảng phụ, lớp suy làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài.Lớp cùng nhận xét. - GV chốt ý đúng Bài tập 3: Viết một đoạn văn nói về truyền thống của ông cha ta. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. - Hai nhóm làm phiếu to, gắn bảng, lớp cùng nhận xét bổ sung - GV nhận xét và chấm điểm. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài sau, nhớ học thuộc nghĩa của các từ đã giải thích. - GVnhận xét tiết học ,dạn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết155 Phép chia I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ cho học sinh làm nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a) Trường hợp chia hết: - Giáo viên ghi phép chia: a : b = c. Cho học sinh nhắc lại các thành phần của phép chia. - Cho học sinh nhắc lại thương của phép chia trong các trường hợp, số chia là 1, số chia và số bị chia bằng nhau và khác 0, số bị chi là 0? ( a: 1 = a; a : a = a (a khác 0); 0 : b = 0 (b khác 0). b) Trường hợp chia có dư: a : b = c (dư r ) và số dư phải bé hơn số chia. * Hướng dẫn học sinh làm các bài tập: Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu. - Cho học sinh làm bài cá nhân, giáo viên nhận xét chốt lại: a) 8192 : 32 = 256 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 97,65 : 21 = 4,65 Bài 2: Tính: Cho học sinh thực hiện ra nháp. Gọi hai em lên bảng chữa. a) Bài 3: Tính nhẩm: - Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh: a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 75 : 0,001 = 75000 b) 11 : 25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 1500 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500 Bài 4: Hướng dẫn về nhà. 4.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Tập làm văn Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. - Có ý thức tự giác học tập. - Ngồi học đúng tư thế, rne luyện kĩ năng trình bày tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy - học: SGK, bảng phụ, vở BT. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. Nội dung a/ Hướng dẫn làm BT. Bài 1: - HS đọc y/cầu BT. GV hướng dẫn HS làm bài: Cần liệt kê những bài văn tả cảnh đã được học trong các tiết TĐ, LTVC, TLV theo bảng sau đó lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn ấy. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp. Lớp và GV nhận xét, kết luận: VD về dàn ý bài: * Hoàng hôn trên sông Hương. - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoanngf hôn đến lúc tối hẳn. +/ Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. * Bài: Nắng trưa. - Mở bài: Nêu nhận xét chung về nắng trưa. - Thân bài: + Đoạn 1: tả hơi đất trong nắng trưa dữ dội. + Đoạn 2: Tả tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. + Đoạn 3: Tả cây cối và con vật trong nắng trưa. + Đoạn 4: Tả hình ảnh của người mẹ trong nắng trưa. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người mẹ. Bài 2: - HS làm bài theo nhóm bàn, trình bày ý kiến, nhận xét. GV chốt ý: a/ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố HCM theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sảng rõ. b/ (HS nêu theo ý hiểu) c/ Hai câu văn cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” thuộc kiểu câu cảm. Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 31: Địa lí địa phương: Khái quát địa lí Bắc Giang I/ Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Vị trí địa lí, giới hạn tỉnh BG; Đặc điểm tự nhiên tỉnh BG: địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, thổ những, sinh vật) của tỉnh BG. - Liên hệ thực tế ở địa phương. - Có ý thức học tập. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học: Tài liệu BDTX (2003 – 2007), lược đồ hành chính BG. II/ Hoạt động dạy học: 1/ HĐ 1: Vị trí địa lí, giới hạn. - Là một tính miền núi thuộc vùng Đông Bắc VN. Giáp: Lạng Sơn, TháI Nguyên, Hà Nội, Bắc Ninh, HảI Dương, Quảng Ninh. - Diện tích: 3828,5 km2, gốm 1 thành phố (loại 3) và 9 huyện, 206 xã, 7 phường, 16 thị trấn. 2/ HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên. a/ Địa hình, khoáng sản. * Địa hình: - Cao ở phía đông bắc, dốc nghiêng về phía tây nam, độ cao trung bình: 10 – 1000m và được chia làm hai khu vực địa hình: Khu vực miền núi, khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. +/ Khu vực miền núi chiếm phần lớn diện tích tự nhiên, cao ở phía đông, thấp dần ở phía tây. Cá dãy núi thường có hướng vòng cung. +/ Khu vực chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi: Chiếm diện tích nhỏ. Đay là vùng đồi bao gồm những ngọn đồi thoảI, lượn sóng, những bậc thềm phù sa cổ, xen kẽ còn có các thung lũng toả rộng và bãI bồi ven sông. * Khoáng sản: Phát hiện 63 mỏ của 15 loại kháng sản, pơhần lớn là mỏ nhỏ không thuận lợi cho khai thác CN. Một số KS chính: Than Bố Hạ (Yên Thế), Đồng Rì (SĐ); Ba rít (TY); Sắt (YT); Đồng (Lục Ngạn); Vàng (YT, LNgạn); cao lanh (SĐ, YD); b/ Khí hậu. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ TB nam từ 22,70C – 23,80C, độ ẩm TB 80 – 82%...c/ Sông ngòi. c/ Sông ngòi: - Sông Cầu: chiều dài qua tỉnh 41km, chảy qua: HH, TY, YD. - Sông Thương: chiều dài qua tỉnh: 87km, chảy qua: LG, YT, TY, thành phố BG, YD. - Sông Lục Nam: chiều dài qua tỉnh150km chảy qua: SĐ, Lngạn, L nam, YD. - Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10 hằng năm. - Hồ Cấm Sơn (LNgạn) ở độ cao 66,5m, DT: 387km2, chứa 250 triệu m3 nước. d/ Thổ nhưỡng, sinh vật. * Thổ nhưỡng: Có hai loại đất chính: Đất pheralit và đất phù sa. * Sinh vật: Có giới SV đa dạng, phong phú. 3/ HĐ 3: Liên hệ thực tế. - HS kể về các đặc điểm tự nhiên, địa hình, khoáng sản, thổ những, sinh vật của xã, huyện nhà. - Nhận xét, kết luận, liên hệ giáo dục. 4/ HĐ4: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Kĩ thuật Tiết 31: Lắp rô - bốt (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt. - Lắp được rô - bốt đúng quy trình kĩ thuật. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp. - Có ý thức học tập, đảm bảo an toàn. II/ Đồ dùng dạy - học: Mẫu lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình KT. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. Nội dung c/ Thực hành lắp rô - bốt. * Chọn chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp vào nắp hộp. GV kiểm tra. * Lắp từng bộ phận. - GV y/ cầu 1 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS phảI quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Lưu ý HS: + Cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài + Lắp tay rô - bốt phải quan sát kĩ hình 5 (a) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô - bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phảI vuông góc với nhau. * Lắp ráp rô - bốt. - HS thực hành theo các bước trong SGK. GV quan sát, giúp đỡ HS, nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô - bốt. d/ Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Cử 3 HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá, nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp vào vị trí. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: