Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:

 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,

 Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.

 Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện

2. Đọc - hiểu:

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

 Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ Hai, ngày 14 tháng 09 năm 2009
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUÂN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
Đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV)
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
? Nhà vua đã nói như thế nào?
? Vua khen cậu bé Chôm những gì?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta”
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
+ Đ3: Mọi người  đến của ta.
+ Đ4: Rồi vua dõng dạcđến hiền minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người...
* Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó.
Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. 
- Luyện đọc theo vai.
- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
 -------------------- ------------------ 
 TOÁN: 	 	 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 20.
 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
GV giới thiệu: (Như SGV)
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
 Bài 4
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Muốn biết b GV yêu cầu HS 
 - GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. 
Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạ
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT(2) b
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC::
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
 * Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
? Vì sao người trung thực là người đáng quý?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
 * Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết. Nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
 * Thu chấm và nhận xét bài HS :
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
- Viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
Lời giải: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em.
 -------------------- ------------------ 
ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN	
I. MỤC TIÊU:
Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.)
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiết: 1	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
 + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b. Nội dung: 
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm  ... và yêu cầu.
? Câu truyện kể lại chuyện gì?
? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
? Đoạn 1 kể sự việc gì?
? Đoạn 2 kể sự việc gì?
? Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:
+ Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn.
+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN:	 BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết về biểu đồ cột.
Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: 
 ? Biểu đồ có mấy cột ?
 ? Dưới chân các cột ghi gì ?
 ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
 ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 ? Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 ? Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
 ? Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
 ? Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
 ? Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
 ? Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 ? Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
 ? Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
 ? Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 ? Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 ? Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
? Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
? Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.
? Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
? Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
? Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
? Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2a:
 - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
? Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
? Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
? Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ?
 Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột 2.
 - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ Biểu đồ có 4 cột.
+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+ Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+ Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+ Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+ Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột.
+ Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750–1600= 1150 con chuột.
+ Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
- Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
- Biểu diễn 3 lớp.
- Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
 -------------------- ------------------ 
ĐỊA LÍ :	 TRUNG DU BẮC BỘ 	
I. MỤC TIÊU :
Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ : vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoai thoải, xếp cạnh như bát úp.
 Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. (HS khá, giỏi: nêu được quy trình chế biến chè).
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ hành chính VN. 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
 - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC :
 - Người dân HLS làm những nghề gì ?
 - Nghề nào là nghề chính ?
 - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải :
 *Hoạt động cá nhân :
 GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau :
 - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và TLCH:
 ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
 ? Các đồi ở đây như thế nào ?
 ? Mô tả sơ lược vùng trung du.
 ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
 - GV gọi HS trả lời.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang -những tỉnh có vùng đồi trung du 
Chè và cây ăn quả ở trung du :
 *Hoạt động nhóm :
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm :
 ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
 ? Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
 ? Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN.
 ? Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
 ? Chè ở đây được trồng để làm gì ?
 ? Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
 + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè 
 - GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
 * Hoạt động cả lớp:
 GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
 - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
 ? Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi,)
 ? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
 ? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây.
 - GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tang ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Cho HS đọc bài trong SGK.
 ? Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.
 ? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài tiết sau : Tây Nguyên.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh.
- HS trả lời.
- HS nhận xét ,bổ sung.
- HS lên chỉ BĐ.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS cả lớp quan sát tranh, ảnh 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời.
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: DẠY ATGT BÀI 1
(Có giáo án soạn riêng)
--------------------------------------------------- ---------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc