Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu Học Cẩm Đàn

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu Học Cẩm Đàn

TẬP ĐỌC

Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoăc dễ lẫn do ảnh hưởngcủa phương ngữ:

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu các từ khó trong bài: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lý, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc

- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu Học Cẩm Đàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6 
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoăc dễ lẫn do ảnh hưởngcủa phương ngữ:
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lý, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài thơ: Ê-mi-mi, con và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Chia đoạn, hướng dẫn hs luyện đọc.
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài.
- Em biết gì về nước Nam Phi?
- Dưới chế độ A-pát-thai, người da đen bị đối sử như thế nào?
- Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pát-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Nội dung bài này nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc theo cặp, tìm hiểu nghĩa các từ khó.
- HS luyện đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc của bài.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
-----------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tíchvà giải các bài tập toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét- cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
1. Luyện tập: HD hs làm, chữa bài.
Bài 1:
a. Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là là m2
b.Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm2
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 2:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Cho hs làm, chữa bài.
Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Nhận xét, chốt lời giải.
C. Củng cố- Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- HS làm vở, chữa bài.
8m2 27 dm2 = 8m2 + m2= 8m2
16m2 9dm2= 16m2+m2 = 16m2
26 m2= m2
4dm265cm2= 4dm2+dm2= 4dm2
95cm2= dm2
102dm28cm2=102dm2+dm2=102dm2
- HS làm, chữa bài.
3cm25mm2= mm2
số thích hợp để điền là.
B- 305mm2
- HS làm vở, chữa bài.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
61 km2 > 610 hm2
- HS đọc, tóm tắt bài.
- Làm vở, chữa bài.
------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 11:Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Nêu được những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc. Không đúng cách và không dùng đúng liều lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Những vỉ thuốc thường gặp.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
+ Y/c HS sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc.
+ Hàng ngày, các em có thể sử dụng thuốc trong một số trường hợp. Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến lớp: tên thuốc là gì? thuốc có tác dụng gì? thuốc được dùng trong những trường hợp nào? 
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
- Hỏi: 
+ Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn.
+ Đọc kĩ các câu hỏi và làm bài tập trang 24.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”.
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Tổ chức cho HS thi dán nhanh.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về ôn tập bài. 
- 2 HS nêu câu trả lời.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Một số HS nêu trước lớp tên các loại thuốc mình chuẩn bị được và tác dụng của chúng.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp: 
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Bổ sung bài bạn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi
- Đáp án đúng: 1.d, 2.c, 3.a, 4.b.
---------------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 6: Có chí thì nên
I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết:
- Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nhưng nếu có chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn đế vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đè ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Một số mẩu chuyện về tấm gương vượt khó.
III. Hoạt đông day học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu bài học và trả lời câu hỏi của bài cũ.
B. Bài mới: 	
1. Giới thiệu bài.	
2. Thực hành.
* Bài tập 3:
- Giáo viên chia nhiều nhóm nhỏ và hướng dẫn
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, lên bảng trình bày.
Hoàn cảnh
Những tấm gương
- Khó khăn của bản thân.
- Khó khăn về gia đình.
- Khó khăn khác.
Bài tập 4:
- Giáo viên hướng dẫn và cho ví dụ.
- Học sinh đọc đề.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
STT
Khó khăn 
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
 GV kết luận: - Lớp ta có nhiều bạn khó khăn như: banBản thân bạn đó cần nỗ lực, cố gắng để tự mình vượt khó
 - Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn hs về ôn tập bài. 
 ---------------------------------------------------------------
Toán- LT
Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:	
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập
B. Bài mới: 
- GV hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:
- Cho hs ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo đã học
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Nêu kết luận cách đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn và ngươc lại.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Tính số kg đường bán trong ngày 2.
- Tính tổng đường đã bán trong 2 ngày.
- Đổi 1 tấn = 1000 kg.
- Học sinh lên bảng viết lại quan hệ giữa cac đơn vị đo đã học.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề, đổi một số đơn vị cụ thể.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
a) 18 yến = 180 kg
 200 tạ = 2000 kg
 35 tấn = 35000kg
c)2kg 326g = 326g
 6kg 3g = 6003g
b) 430kg = 43 yến
 2500kg = 25 tạ
 16000kg = 16 tấn
d) 4008 = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
- Học sinh nêu lại.
2kg 50g < 2500g
2050g
13kg 85g 13kg 805g
13085g < 13805g
6090kg > 6 tấn 8kg
6 tấn 90kg
 tấn = 250kg
250kg
- Học sinh đọc đề bài.
Giải
Ngày 2 bán được số kg đường là:
300 x 2 = 600 (kg)
Cả hai ngày bán được số kg đường là:
300 + 600 = 900 (kg)
Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số: 100 kg.
C. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------
Tự học (T- V)
Luyện đọc: sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài đọc
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi, hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc
II. Đồ dùng 
- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự sụp đổ của chế đọ A-pác-thai và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
- Yêu cầu hs nêu nội dung bài.
c. HĐ 3 : đọc diễn cảm
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- Nhận xét, khen hs đọc tốt.
- 4 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Trao đổi, nêu nội dung bài đọc.
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thiđiễn cảm.
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 11: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc tên đúng các tên riêng, đọc diễn cảm bài văn phù hợp.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh ,biết phân biệt người Pháp với bọn phát xít Đức và dạy cho bọn sĩ quan hống hách nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A -Kiểm tra bài cũ:
B -Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- Luyện đọc
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới ., từ khó.
- Cho HS đọc theo cặp .
- Mời 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b) Tìm hiểu bài:
-Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nà ... hương tiện: còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chán chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Chạy theo một hàng dọc quanh sân
- Tròn chơi: diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi sai.
- GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. Biểu dương thi đuấcc tổ.
b. Chơi trò chơi: nhảy đúng, nhảy nhanh.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích lại cách chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét biểu dươngtổ tích cực.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS tập hợp, khởi động.
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * * 
 GV
- Cạn sự lớp điều khiểnlớp tập.
* * * *
* * * * *
* * * *
* * * *
- Tập cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn
- Tập hợp, thả lỏng.
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
 GV
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ : tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng phụ viết cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
Hổ mang bò lên núi: - (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
	 - Con ) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. nhận xét
- Cho HS đọc nội dung phần nhận xét .
+Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
+Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
3- Ghi nhớ :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
4- Luyện tập :
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu .
-Cho HS trao đổi theo cặp , tìm các từ đồng âm trong mỗi câu .
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày ( mỗi nhóm một câu ) .
-Cả lớp và GV nhận xét 
*Bài tập 2
- Cho hs làm và chữa bài.
 - GV nhận xét, khen ngợi hs làm tốt.
-Có thể hiểu câu theo những cách sau :
+Rắn hổ mang đang bò lên núi .
+Con hổ đang mang con bò lên núi 
-Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý hiểu ra 2 cách .
- HS đọc, HTL Ghi nhớ.
-Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò .
-Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng chín thứ 2 là số 9 
-Tiếng bác thứ 1 là một từ sưng hô , tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn 
- Học sinh làm vở, chữa bài 
-Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói xôi đậu .
- Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá.
Củng cố dặn dò :
- HS nói lại tác dụng cách dùng từ đồng âm để chơi chữ .
- GV nhận xét tiết học .
--------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 29: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học ;cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
III. Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài
HD học sinh làm bài tập:
*Bài 1 :
- Cho HS nêu yêu cầu .
-Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở .
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b .
- Cho HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét .
*Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa .
- Lựa chọ câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó .
- GV nhận xét, chốt lời giải.
- Học sinh làm vở, chữa bài.
Bài giải:
 Diện tích nền căn phòng :
 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540000 cm2
 Diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là:
 540000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số : 600 viên .
Bài giải :
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
 80 x 40 = 3200 (m2)
3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ 
 Đáp số :a) 3200 m2 ; b)16 tạ.
Đáp án :
224 cm2 
C. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài .
------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 6: Kể chuyện đã nghe- đã đọc
I. Mục tiêu:
- Biết kể một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ngoài chương trình SGK.
- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách, báo, truyên gắn với chủ điểm hoà bình.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 	
- 2 HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc giờ trước
B. Bài mới: 	
1. Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu giờ học.
- Giáo viên viết đề lên bảng ggạch chân những từ trọng tâm của đề.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc đã nghe ngoài CT sgk?
- Giáo viên hướng dẫn.
b) Học sinh thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc đề và nháp.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét bài kể của các bạn.
C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
__________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết 30:Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT2,3 tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn.
a) 
- Cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
Bài 2:
- Học sinh lên bảng làm.
b) 
- 4 học sinh chữa.
a) 	b) 
c) 
d) 
Bài 3: Giáo viên chấm.
Bài 4: 
Sơ đồ:
- Học sinh đọc đề g lên bảng làm
Giải
Đổi 5 ha = 50.000 m2
 Diện tích hồ nước là:
m2
 Đáp số: 15.000 m2
- Học sinh đọc đề và làm.
Giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi.
 Con: 10 tuổi.
C. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà hoàn thiện bài vào vở.
----------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 12: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cảnh sông , nước, biển, suối, hồ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ?
- Khi quan sát biển, tác gia có liên tưởng thú vị như thế nào?
b) Con kênh được quan sát vào những thời điểnm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
Bài 2:
- GV nêu và giúp hs hiểu yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc đề.
- Làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đoạn văn miêu tả sự thay đổi màu sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày
- Quan sát bằng thị giác.. Ngoài ra còn bằng xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- Học sinh làm theo hướng dẫn.
- Làm vở, đọc bài trước lớp
- Nhận xét bài làm của bạn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
----------------------------------------------------------
Địa lí
Tiết 6: Đất và rừng
I. Mục tiêu: :
Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
Nêu được một số đặc điểm của đát phe-ra-lít và đất phù sa;rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
II. Đồ dùng dạy học.
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS nêu vai trò của biển?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Đất ở nước ta:
*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
+Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam.
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
-Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?
3. Rừng ở nước ta:
-GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận .
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
-Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
C. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít và phù sa.
+Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn.
+Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.
-HS chỉ bản đồ.
 +Bón phân hữu cơ.
 +Trồng rừng để chống xói mòn
-HS thảo luận nhóm theo câu phiếu thảo luận mà GV phát.
-Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu
- HS đọc phần ghi mnhớ (SGK)
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 Nhận xét hoạt động tuần 6
 I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập.
- Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: Ưu điểm.
 Nhược điểm.
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.
- Lớp trưởng nhận xét.
+ Tổ báo cáo và nhận xét.
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
_______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an T6.doc