Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 2: Tập đọc

Đ13: Những người bạn tốt (64)

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A- Ri - ôn, xi - xin.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít - 2 HS đọc

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 7 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
	Tiết 1:	 Chào cờ 
Đ7:
Sơ kết tuần 6
Tiết 2:
Tập đọc
Đ13:
Những người bạn tốt (64)
I. Mục tiêu: 
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A- Ri - ôn, xi - xin.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp 
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với người.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít 
- 2 HS đọc 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầu -> đất liền 
- Đoạn 2 tiếp -> giam ông lại 
- Đoạn 3 tiếp -> A Ri - ôn 
- Đoạn 4: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em đọc 4 đoạn 
Lần 1: Rèn cách phát âm 
- 4 em đọc nối tiếp 
- Phát âm: A - ri - ôn, Xi - xin, nổi lòng tham vọng, boong tàu, vòng quanh, sửng sốt. 
Lần 2: Giải nghĩa từ
- 4 em đọc nối tiếp 
- 1 em đọc chú giải 
- 4 em đọc nối tiếp 
Lần 3: Nêu cách ngắt nhịp ngắt câu
- Đọc theo cặp đôi
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng)
- Gọi HS đọc 
- 1,2 em đọc cả bài 
- GV đọc mẫu 
- Đọc toàn bài với giọng vừa đủ nghe, chậm rãi, rõ ràng 
b.Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Đọc từ đầu -> về đất liền (lớp đọc thầm)
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A-Ri - ôn 
- Ông đạt giải nhất ở đảo Xi - xin với nhiều tác phẩm quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ nổi lòng tham cướp hết tặng vật và đòi giết ông. Ông xin được bài hát mình yêu thích rồi nhảy xuống biển. 
- Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhẩy xuống biển 
- Ông nhảy xuống biển vì ông không muốn chết trong tay bọn cướp nên ông đã nhảy xuống biển.
* Đoạn 1 nói nên điều gì ?
* ý 1: Ông A - Ri - ôn gặp nạn 
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
- Cả lớp đọc 
- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời. 
- Đoàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa nghe tiếng hát của ông. Khi ông nhảy xuống biển, bày cá heo đã cứu và đã đưa A - Ri - ôn về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp
- Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý ở chỗ nào ?
- Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi người gặp nạn 
- ý đoạn 2 nói nên điều gì ?
* ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con người 
- Gọi 1HS đọc đoạn 3
- 1HS đọc 
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ A - Ri - ôn?
- Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác không biết trân trọng tài năng. Cá heo là loài vật thông minh tình nghĩa, biết cứu người gặp nạn, biết thưởng thức cái hay cái đẹp.
- ý đoạn 3 nói lên điều gì ?
* ý 3: Ông A - Ri - ôn được trả tự do 
- Lớp đọc thầm đoạn 4 
- Cả lớp đọc 
- Những đồng tiền khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ?
- Thể hiện tình cảm yêu quý của con người đối với cá heo thông minh
- Đoạn 4 nói lên điều gì ?
* ý 4: Tình cảm của con người đối với loài cá heo thông minh
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
* ý nghĩa: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người 
- Cho HS liên hệ 
- HS có thể nêu 
+ Ngoài câu chuyện trên em có còn biết những chuyện nào thú vị về cá heo
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- Ví dụ:
+ Cá heo biểu diễn xiếc 
+ Cá heo cứu các chú bộ đội ở đảo 
+ Cá heo là tay bơi giỏi nhất 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em đọc 
- Bài này đọc với giọng như thế nào ? 
- Giọng to, vừa đủ nghe, chậm rãi, rõ ràng, đoạn đầu đọc chậm, sau đọc nhanh dần, diễn tả đúng tình huống nguy hiểm 
- Nhấn giọng ở một số từ ngữ; nổi tiếng, đạt giải nhất, nổi lòng tham mê say nhất, vang lên, say sưa, đã nhầm, đàn cá heo, đã cứu, nhanh hơn
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Treo bảng phụ có viết đoạn văn
- Gạch chân những từ cần nhấn giọng 
- GV đọc mẫu đoạn văn 
- HS theo dõi GV đọc 
- 1HS đọc 
- Đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi (2HS cùng đọc)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 em đọc (mỗi tổ 1 em)
- Bình chọn bạn đọc hay nhất, ghi điểm 
- Tuỳ HS chọn 
III. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3:
Toán
Đ31:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố.
- Quan hệ giữa 1 và , và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số 
- Giải toán có liên quan đến số trung bình cộng
II. Các hoạt động dậy học
Bài 1: GV đọc đề 
- 1HS đọc 
- Gọi HS nối tiếp lên bảng làm GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
a. 1gấp bao nhiêu lần 
1 gấp số lần là;1 : = 1 x = 10 lần
Vậy 1 gấp 10 lần 
b. gấp bao nhiêu lần ?
 gấp số lần là: : = x = 10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c. gấp bao nhiêu lần ?
 gấp số lần là: : 
= x = 10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
Bài 2: Tìm x 
- Cho HS làm bảng con 
- Lần lượt HS lên bảng làm
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
a. x + = 
b. x - = 
 x = - 
 x = - 
 x = 
x = + 
x = + 
x = 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
c. X x = 
d. X : = 14
X = : 
X = 14 x 
X = > 
X = 
X = 
X = 2
Bài 3:
- 2 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ? 
- Một vòi nước chảy vào bể. 
Giờ đầu chảy vào được bể 
Giờ thứ hai chảy vào bể được bể.
-Bài toán hỏi gì ?
- Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Trung bình cộng 
- Muốn giải toán trung bình cộng ta làm như thế nào ?
- HS nêu
- HS tóm tắt 
- HD cách giải 
Bài giải
Lượng nước vòi chảy được vào trong 2 giờ là:
 + = (bể)
Trung bình mỗi giờ vòi chảy được là:
 : 2 = (bể)
Đáp số: bể.
Hoặc có thể cho HS làm gộp
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
( + ) : 2 = (bể)
Đáp số: bể.
Bài 4: GV đọc 
- 2HS đọc 
- GV phân tích hướng cách giải 
- HS lên bảng 
- Câu hỏi hướng dẫn học sinh 
- Lúc trước của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ?
Bây giờ giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ?
Với 60000 đồng thì mua được bao nhiêu mét vải. 
Bài giải:
Giá tiền mua một mét vải trước đây là:
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá tiền một mét vải hiện nay là:
12000 - 2000 = 10000 (đồng)
Với 60000 đồng hiện mua được số vải là:
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m vải
- Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải mua được thay đổi như thế nào ?
- Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được tăng lên.
- GV nhận xét cho điểm HS 
IV. Củng cố dặn dò
Nhận xét bài 
Tiết 4:
Chính tả: (nhớ - viết)
Đ7:
Dòng kinh quê hương
I. Mục đích yêu cầu 
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn của bài "Dòng kinh quê hương".
2. Nắm chắc quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chưa nguyên âm đôi iê, ia
II. Đồ dùng dậy học
- Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3 - 4 
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc cho HS viết các từ 
- Lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa
- Em nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh trên ?
- Các tiếng không có âm cuối dấu thanh được ở chữ cái đầu của âm chính 
- Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- Nhận xét cách viết, cách đánh dấu thanh của học sinh 
B. Dậy học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- 1HS đọc 
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- 1HS đọc 
- Những hình nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả 
- Trên dòng kênh có giọng hò trong vang, có mùi quả chín,có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ
b. Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS viết từ khó 
- Yêu cầu HS viết từ khó 
- Cho HS viết từ nối tiếp 
- Dòng kinh, quen thuộc, mái, ruộng, giã bàng, giấc ngủ
- Cho HS đọc
- 3 - 4 em 
c.Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết 
- GV nhắc nhở trước khi viết mỗi câu đọc 3 lần. 
d. Thu bài chấm 
- 10 bài chấm 
GV nhận xét chấm điểm 
3. Luyện tập 
Bài tập 2: 
- 2 HS đọc đầu bài 
-Yêu cầu bài là gì ?
- Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây
- Tổ chức cho HS thi tìm vần 
- 2nhóm thi tìm vần nối tiếp 
- Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
Chăn trâu lửa đốt trên đồng 
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều 
- Mải mê đuổi một con diều 
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ 
- 4 - 5 HS đọc 
Bài 3: GV đọc bài 
- 1,2 HS đọc 
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Tìm tiếng có chứa la hoặc lê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.
+ Đông như kiến 
+ Gan như cóc tía 
+ Ngọt như mía lùi
- Gọi HS đọc 
- 1, 2 HS đọc 
- Cho HS học thuộc lòng 
- HS đọc thuộc 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét bài 
Tiết 5:
Đạo đức
Đ7:
Nhớ ơn tổ tiên
I.Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh biết 
- Trách nhiệm của mỗi người đối với Tổ Tiên, gia đình, dòng họ
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
- Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện thăm mộ
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành 
- 1, 2 em 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi của giáo viên cho 
- Nhóm 4
- Nhân dịp đón tết cổ truyền bố mẹ Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên
- Nhân dịp đón tết cổ truyền bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ phía xa, lựa sắn từng vầng cỏ tươi tốt đêm về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những người xung quanh.
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi về tổ tiên ?
- Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống gia đình.
- Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ ?
- Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.
- Qua câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên ông bà ? vì sao ?
- Qua câu chuyện trên em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam.
Kết luận: Mỗi chúng ta không ai là không có là không có tổ tiên, gia đình, dòng họ, chính vì vậy chúng ta cần biết ơn tổ tiên, ông bàvà biết giữ gìn dòng họ mình, đó là một truy ... 
- Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các gia súc động vật hoang dã như khỉ, chuột chim gây ra
- Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất 
- Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 - 15 tuổi 
- Bệnh viêm não lây truyền như thế nào ? 
- Muỗi hút máu các con vật và truyền vi rút gây bệnh sang người 
- Bệnh viêm não nguy hiểm
- Viêm não là mộtloại bệnh cực kỳ nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để di chứng lâu dài 
Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, khỉ chuột gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não đặc biệt nguy hiểm hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phòng bệnh viêm não ?
2. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não 
* Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS quan sát hình (SGK) và trao đổi nhóm 4 câu hỏi sau 
- N4 trao đổi 
- Chỉ và nói nội dung từng hình 
- Hình 1: Em bé ngủ màn
- Hình 2: Em bé lúc đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não 
- Hình 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở 
- Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh
- Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì ? 
- Là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh diệt muỗi bọ gậy ngủ trong màn 
* Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch truồng trại gia súc và môi trường xung quanh không để ao tù, nước đọng diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày 
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ 
IV. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét bài, về nhà học thuộc bài chuẩn bị bài 15
Tiết 5:
Kỹ thuật
Đ7:
Đính khuy bấm
I. Mục tiêu:
- HS cần phải 
- Biết cách đính khuy bấm 
- Đính được khuy bấm đúng quy trình kỹ thuật
- Rèn luyện tính tự lập kiên trì sáng tạo cẩn thận 
II. Đồ dùng dậy học 
- Sản phẩm của tiết học trước 
III. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
B. Bài mới 
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Hoàn thành sản phẩm 
- GV giúp đỡ HS còn lúng túng 
- Học sinh chưa hoàn thành sản phẩm tiếp tục hoàn thành sản phẩm 
2. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm ? 
- HS nêu sách giáo khoa /16
- Tổ chức cho 1số HS đánh giá sản phẩm của lớp theo yêu cầu 
- Mỗi tổ cử một đại diện lên đánh giá 
- GV nhận xét chung và thông báo kết quả 
3. Nhận xét dặn dò 
- Nhận xét tinh thần của học sinh 
- Chuẩn bị theo phần vật liệu và dụng cụ cần thiết SGK - 16 
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Âm nhạc
Đ7: 
Ôn tập bài hát: "Con chim hay hót"
Ôn tập: TĐN số 1 và số 2
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài "Con chim hay hót, tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ" 
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ 
III. Các hoạt động dậy học
1. Phần mở đầu 
- Giới thiệu nội dung tiết học 
2. Phần hoạt động 
a. Nội dung 1: Ôn tập các bài hát: "Con chim hay hót"
- Hát toàn bài hát
- Cả lớp, dẫy bàn, nhóm 
- Hát có lĩnh xướng và đồng ca 
- Đồng ca 2 câu đầu 
- Lĩnh xướng câu: Nó hót le te, vô nhà, rồi lại hát đồng ca
b. Nội dung 2: Tập hát và kết hợp gõ nhịp bài hát 
- Giáo viên hát toàn bài kết hợp gõ nhịp bài hát 
- HS lắng nghe 
- GVhát từng câu 
- HS tập hát theo 
- HS hát và gõ nhịp toàn bài,theo tổ nhóm dẫy bàn..
c. Nội dung 3: Hát kết hợp động tác phụ hoạ 
- GV làm mẫu 
- HS theo dõi và thực hiện theo 
- Biểu diễn 
- Cá nhân, nhóm lên biểu diễn trước lớp 
3. Phần kết thúc
- Hát múa phụ hoạ toàn bài 
- Cả lớp 
- GV nhận xét chung tiết học 
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ14:
Luyện tập văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn tả sông nước, HS hiểu biết về đoạn văn tả sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. 
III. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc câu mở đoạn bài lập 3 tiết trước 
- 2,3 HS nêu lớp nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
- Kiểm tra dàn ý bài văn tả sông nước của HS 
- 1 số em trình bày dàn ý 
- GV ghi đề bài lên bảng 
Đề bài: Dựa theo dàn bài mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước 
- Cho HS đọc đề 
- 3 - 4 em đọc 
- Đọc 5 gợi ý (SGK/74)
- Học sinh đọc nối tiếp 
- Nêu phần chọn để chuyển thành bài văn hoàn chỉnh
- 1 vài HS nêu 
Lưu ý: 
+ Phần thân bài gồm nhiều đoạn nên chọn 1 phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn 
- HS viết đoạn văn vào vở 
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm 
+ Các câu trong đoạn văn cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh, thể hiện cảm xúc của người viết 
- GV thu chấm một số bài, nhận xét 
- GV cùng học sinh nhận xét, bình chọn học sinh có đoạn viết hay và sáng tạo. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn sau:
- HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, về nhà hoàn thành đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào vở. Quan sát và ghi lại 1 cảnh đẹp ở địa phương 
Tiết 3:
Toán
Đ35: 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân. 
- Củng cố về chuyển số đó viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp
A. Kiểm tra bài cũ: 4 cm
- Đọc các số thập phân sau và nêu giá trị của các chữ số ở các chữ số ở các hàng 
34,568; 345, 980; 20,009; 12,547
34,568 đọc là ba mươi phẩy năm trăm sáu mươi tám 
- Phần nguyên có 3 chục 20 đơn vị 
- Phần thập phân có 5 phần mười 6 phần trăm 8 phần nghìn. 
- Tương tự cho HS thực hiện các số còn lại 
- Nêu cách đọc số thập phân
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
Bài tập 1: GV đọc đầu bài 
- 2HS đọc 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV hướng dẫn HS cách chuyển phân số thành hỗn số:
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số, sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân 
Mẫu:
+ Ta lấy tử số chia cho mẫu số
 = 16 
+ Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia
- Cho HS làm bảng con 
- 1số em lên bảng thực hiện 
= 73; = 56 
 = 6 
b. Làm tương tự: Chuyển hỗn số phần a thành số thập phân 
16 = 16,2; 56= 56,8
6 = 6,05
- Bài tập này củng cố kiến thức gì ?
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số, sau đó chuyển luôn hỗn số thành số thập phân 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài, làm bảng con cả lớp 
- 1 số HS lên bảng chữa 
= 4,5 ; = 83,4
 = 19,54 ; = 2,167
= 0,2020
- Yêu cầu bài tập 2 là gì ?
- Chỉ cần viết kết quả chuyển đổi không cần viết hỗn số
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm 
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HD học sinh để làm mẫu sau 
- HS nêu
2,1 m = 21dm
Dựa vào mẫu HS làm bài vào vở 
5,27 m = 527 cm
8,3m = 830 cm 
3,15 m = 315 cm 
Bài 4:
GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
- HS làm bài vào vở 
a. = = 
b. = 0,6 = 0,60
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem bài tập (VBT 35)
Tiết 5:
Địa lý
Đ7: 
Ôn tập
I. Mục tiêu
- Học xong bài này học sinh biết 
- Xác định và mô tả được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông của nước ta trên bản đồ 
II. Đồ dùng 
- Bản thân địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
- 2, 3HS nêu 
- Lớp nhận xét 
- Nêu một số tác dụng của đối với đời sống nhân dân ta 
- GV nhận xét chung 
B. Bài mới
* Giới thiệu chung 
1. Hoạt động 1: Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần đảo của Việt Nam 
- Tổ chức HS trao đổi N6
- N6 chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam phần đất liền, các quần đảo, các đảo của Việt Nam 
- Trình bày 
- Lần lượt HS lên chỉ lớp nhận xét 
- GV chỉ lại trên bản đồ 
2. Hoạt động 2: Chỉ trên bản đồ các dãy núi, các sông và đồng bằng của nước ta.
- Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh 
- Chọn hai nhóm chơi có số 5 người có thứ tự 1,2,3,4,5
Hướng dẫn chơi: 2 em có số giống nhau đứng đối diện nhau. Em số 1 nói tên một dãy núi hoặc 1 con sông thì em số 1 nhóm kia lên chỉ bản đồ 
- Nêu chỉ đúng được 1 điểm chỉ sai không có điểm, sau đáp lại 
- Lớp cỗ vũ 
- GV cho HS hội ý và chơi 
- GV nhận xét lớp, khen nhóm thắng
3. Hoạt động 3: Hoàn thành bảng 
- GV kẻ bảng lên lớp 
- Trình bày 
- Lần lượt học sinh lên điền bảng và nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung 
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình 
Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi; diện tích là đồng bằng 
Khoáng sản 
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta 
Khí hậu 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
- Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc.Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt 
Sông ngòi 
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc nhưng ít sông lớn 
- Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù xa
Đất
- Nước ta có hai loại đất chính 
- Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi 
- Đất phù xa màu mỡ tập trung ở đồng bằng 
Rừng 
+ Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính 
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi 
+ Rừng ngập mặn ở vùng ven biển 
V. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 
Tiết 5:
Sinh hoạt
Học an toàn giao thông
Sinh hoạt lớp
Đ7:
Nhận xét tuần 7
I. Yêu cầu 
- Học sinh nhận biết ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 7 
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải 
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
- Duy trì lỉ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn
- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp 
- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Tồn tại: 1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập 
2.Phương hướng
- Duy trì nề nếp lớp học
- Phát huy những ưu điểm,khắc phục những tồn tại 
- Thường xuyên kèm cặp, giúp đỡ học sinh còn chậm 
- Rèn chữ viết cho học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc