Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường TH Nậm Sài

Tiết 2: Đạo đức

Đ8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Học xong bài này, HS nâng cao

- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ

- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng

- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ

II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC

- Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
	Tiết 1:	 Chào cờ 
Tập trung toàn trường
Tiết 2:
Đạo đức
Đ8:
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này, HS nâng cao
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng 
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
II. Đồ dùng dậy học
- Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
III. Các hoạt động dậy học
A.Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ của bài ?
2- 3 HS nêu nhận xét.
- Nêu 1 việc làm của em thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- GV nhận xét đánh giá chung 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu nhập về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
- HS thu thập và tập hợp tranh theo nhóm cử đại diện giới thiệu 
- Thảo luận cả lớp 
- HS quan sát và trả lời 
- Em suy nghĩ gì khi xem đọc và nghe các thông tin trên ?
- Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét chốt ý đúng 
Kết luận: Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 hàng năm dã thành ngày hội của cả nước, khắp nơi nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2)
Tiết 3:
Toán
Đ36: 
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 nếu có, ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phânb không thay đổi
II. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ?
- 1số HS nêu, lấy ví dụ,lớp thực hiện và nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2.Ví dụ 
Điền số thích hợp vào dấu chấm 
- 1HS lên bảng,lớp làm bảng con 
9 dm = ..cm = .m
9 dm = 90 cm = 0,90 m 
Nên 0,9 = 0,90 m 
- So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Từ đó rút ra kết luận gì 
- HS nêu 
Kết luận: Nếu 1 chữ số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được 1 số thập phân bằng nó.
Lấy ví dụ
VD: 
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
1,26000 = 1,2600 = 1,26
- Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
3.Thực hành
Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV cùng HS chốt lại bài đúng
- HS tự làm bài vào 
Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười
- 2 HS lên bảng làm 
 - Cần viết ở dạng gọn nhất
- Học sinh yếu:
 a. 7,800 = 7,8
 64,9000 = 64,9
- Học sinh đại trà:
 a. 3,0400 = 3,04
 b. 2001,300 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
Bài 2: Tổ chức học sinh làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở 
- GVchấm 1 số bài 
- 2HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
a. 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b. 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,678
Bài 3: HS tự làm bài vào nháp
- HS làm bài, nêu miệng 
- Lớp nhận xét,trao đổi 
- GV chốt bài đúng
Bạn Lan viết đúng: = 0,1= 0,100
Bạn Mĩ viết đúng vì:
= 0,1 = 0,100
Bạn Hùng viết sai vì := 0,01
III.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài 37
\
Tiết 4:
Tập đọc
Đ15: 
Kỳ diệu rừng xanh
I.Mục đích yêu cầu 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II. Đồ dùng dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi 
- Nêu ý nghĩa của bài GV nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân 
Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo 
Đoạn 3 -> Còn lại 
- Vì sao em biết bài này chia làm3 đoạn 
- Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Câu cuối cùng ở đoạn 3
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 3HS đọc 3 đoạn 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp phát âm 
- Loanh quanh, nấm dại lúp xúp, màu sặc sỡ, rực lên, kiến trúc lọt qua, trong xanh 
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 1HS đọc chú giải 
+ Lần 3: Chú ý ngắt câu
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2HS cùng ngồi 1 bàn đọc (2 vòng) 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- 1HS đọc 
- GV đọc mẫu 
- Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, vừa đủ nghe,thể hiện cảm xúc.
b.Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng 
- Là nấm rừng,cây rừng nắng trong rừng, các con thú,màu sắc của rừng âm thanh của rừng
- 1HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
- Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh đô của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Em hiểu loanh quanh là gì ? 
- Là di chuyển quanh quẩn trong một phạm vi nhất định 
+ Kiến trúc là gì ? 
- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật 
+ Miếu maọ là gì ? 
- Đền thờ nhỏ nơi chung 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ?
- Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích 
- ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: - Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả 
- Đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Con vượn bạc má ôm gọn con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non 
Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá
- Sự có mặt của chúng loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng 
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ 
ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Sự sinh động bất ngờ của muôn thú 
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời 
- HS chú ý 
Em hiểu thế nào vàng sợi 
Vàng sợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt 
- Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng sợi 
- Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng,
- Em hiểu thế nào là Giang Sơn 
- Đất nước 
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Giang Sơn 
- Đất nước, tổ quốc 
ý đoạn 3: 
ý 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng 
ý nghĩa của bài 
ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kỳ thú của rừng.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên 
- Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu 
+ Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng 
+ Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
3.Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài 
- 3HS đọc 
- Nêu cách đọc 
Đoạn 1: Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngưỡng mộ 
Đoạn 2: Đọc nhanh hơn những câu miêu tả hình ảnh thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú 
Đoạn 3: Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả cảnh thơ mộng ở những cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu cách đọc đoạn này 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc 
- Nhấn giọng ở một số từ 
- HS gạch chân bằng bút chì vào vở 
- Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, lãnh đô của vương quốc những người tí hon
- Gọi 1HS đọc 
- Lớp chú ý nghe 
- Đọc theo cặp 
- 2em đọc (2vòng)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 tổ mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ghi điểm, khen 
IV. Củng cố dặn dò 
Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng 
Nhận xét tiết học 
Bài sau: Trước cổng trời 
Tiết 5:
Kỹ thuật
Đ8: 
Thêu chữ V (tiết1)
I. Mục tiêu:
- HS cần phải
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của chữ V
- Thêu được các mũi thêu V đúng kỹ thuật, đúng quy trình 
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận 
II. Đồ dùng dậy học 
- Mẫu thêu chữ V, vải, kim khâu len, phấn màu thước kẻ, khung thêu
III. Các hoạt động dậy học
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu thêu chữ V và hình SGK (16), kết hợp quan sát 1 số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V
- HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Nêu đặc điểm đường thêu chữ V ở mặt phải, mặt trái đường thêu 
- Thêu chữ V là cách thêu tạo thành các chữ V nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phẳng đường thêu là 2 đường khâu với nhau với cái mũi khâu dài bằng nhau và cách đều nhau. 
- Nêu ứng dụng của thêu chữ V 
- Để trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay
2. Hoạt động 2: Hoạt động thao tác kỹ thuật 
- Nêu các bước thêu chữ V
- Vạch dấu và thêu theo đường vạch dấu 
- Nêu cách vạch dấu, đường thêu 
- Kẻ dài hai đường thẳng song song cách nhau 1 cm ở mặt phải. 
- Vạch dấu trên đường thứ nhất. 
- Điểm đầu cách mép trái 2 cm. Điểm thứ hai cách điểm thứ nhất 7mm điểm 3 cách điểm 2 là 1 cm 
- Đường thứ 2 điểm 1 cách mép trái vải 2 cm, điểm 2 cách điểm 1 là 12mm điểm 3 cách điểm 2 là 1cm và cứ cách như vật 
- Nêu cách thêu chữ V thep đường vạch dấu
- HS nêu 
+ Bắt đầu thêu 
+ Thêu mũi thứ nhất 2,3
+ Kết thúc đường thêu . 
- GV làm mẫu 
- HS quan sát 
- Yêu cầu HS thực hiện thao tác vạch dấu và thêu 
- HS thực hiện cá nhân 
- GV quan sát giúp đỡ 
- Nêu nội dung bài học 
- 1 số HS nêu 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết học sau thực hành thêu 
Buổi chiều:
Toán: 
Bài 1: Tính a. b. 
Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông ? Bằng bao nhiêu hec-ta?
Tiếng việt:
Chính tả nhớ viết hai khổ thơ đầu bài thơ: Tiếng đàn ba-lai- la-ca trên sông Đà
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:
Toán
Đ37:
So sánh hai số thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
II. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Hai số thập phân bằng nhau khi nào? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- 2,3 HS nêu và lấy ví dụ lớp cùng thực hiện nhận xét 
- GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ... ng tác tập làm mẫu học sinh bắt trước tập cho 1-> 2 HS tập mẫu
- Tập hô cho cả lớp thực hiện 
2-3 lần
- Tập quan sát sửa lại 
1. Động tác tay
2x8 N
- Tập mẫu 
- Phân tích động tác 
1-2 lần 
- Tập làm mẫu -> HS bắt chước
1-2 lần 
- Tập cho 2 - 3 HS tập mẫu 
2 - 3 lần 
- Tập điều khiển cả lớp tập tổ tập 
- Cho cán sự lớp điều khiển 
2-3 lần 
 - Tập quan sát - sửa sai 
- HS tập kết hợp 2 động tác 
- Thực hiện lớp - tổ 
b. Trò chơi: Dẫn bóng 
- Cho HS chơi thử 
- Cho HS chơi chính thức 
- Thi đua giữa các tổ 
- Tổ chức quan sát, nhận xét tuyên dương 
3. Phần kết thúc
4'
ĐHKT
- Tập 1 số động tác thả lỏng
x x x x
- Hệ thống bài 
x x x x
- Nhận xét giờ học 
x x x x
- Về nhà ôn lại 2 động tác thể dục 
 D
 Tiết 6:
 Hoạt động ngoài giờ:Tập chung toàn trường múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:
Toán
Đ40: 
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn.
- Bảng đơn vị đo độ dài 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng
- Luyện tập viết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau
II. Đồ dùng dậy học
- Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để 1 số ô
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số thập phân sau
- 1 số HS đọc, lớp nhận xét 
3,45; 5,002; 0,120; 9,840
- GV nhận xét 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Ôn lại hệ thống đo độ dài 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé ?
Km, hm, dam, m, dm, m
- Nêu các quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ? cho ví dụ 
- HS nêu 
VD: 
1km = 10 hm, 1hm = km = 0,1km
1m = 10 dm
1dm = m = 0,1m 
- GV nhận xét, chốt ý
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp mười lần đơn vị liền sau nó
- HS nhắc lại 
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó 
- Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng ?
1km = 1000 m 
1m = km = 0,001 km 
1m = 100 cm 
1cm = m = 0,01 m
1m = 1000 mm
1 mm = m = 0,001 m 
3. Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu cách làm 
6m 4dm = 6 m = 6,4 m
6m 4dm = .m 
- Lớp làm nháp, 1 HS chữa 
6m 4dm = 6,4m 
- Làm tương tự với 1 số ví dụ 
5dm 4cm =.dm 
- HS tự nêu cách làm và làm rồi chữa bài 
23m 6mm = m
4. Bài tập 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp 
- Học sinh yếu: 
a. 8m 60dm = 8 m = 8,6 m
b. 2dm 2cm = 2 dm = 2,2 dm
- Học sinh đại trà:
- 4HS chữa bài 
c. 3m7cm = 3 m = 3,07 m
d. 23m 13m = 23 m = 23,13 m
- GV nhận xét chốt bài đúng 
Bài 2: 
- 2HS đọc yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS làm phần a
- HS làm các phần còn lại vào vở 
3m 4dm = 3 m = 3,4 m 
- 1 số HS lên chữa bài 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét 
2m 5 cm = 2 = 2,05m
21m 36cm = 21 m = 21,36
b. 8dm7cm = 8dm = 8,70 dm 
4 dm 32mm = 4 dm = 4,32 dm 
73mm = dm = 0,73 dm 
Bài 3: 
- HS đọc bài 
- GV cùng HS nhận xét 
- HS tự làm vào vở 
- 1 số học sinh chữa bài 
Chốt kết quả đúng 
a. 5km 302 m = 5 km = 5,302 km
b. 5km 75m = 5km = 5,075 km
c. 302 m = km = 0,302 km
IV. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ16:
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh
II. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn tả thiên nhiên ở địa phương của em ?
- GV nhận xét chung, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Bài tập 
Bài tập 1: 
- HS nối tiếp đọc đề bài 
Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn: Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó 
- HS nối tiếp nhau trả lời 
- HS trả lời
- Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp trong bài văn tả cảnh ?
- Trong bài văn tả cảnh là mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả 
- Thế nào làm mở bài gián tiếp ?
.nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng người kể hoặc tả).
- Đọc thầm 2 đoạn văn 
- Cả lớp đọc thầm 
- Đoạn nào mở bài gián tiếp 
- Đoạn a: Kiểu mở bài trực tiếp 
- Đoạn b: mở bài kiểu gián tiếp 
- Vì sao biết được đoạn nào mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp 
- HS nối tiếp nhau nêu 
- Đoạn a mở bài trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ 
- Đoạn b mở bài gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: Dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả 
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn 
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu nội dung 2 đoạn kết 
- Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ?
- Kết bài không mở rộng cho biết kết cục không bình luận thêm. 
- Kết bài mở rộng: Sau khi biết kết cục có lời bình luận thêm
- Nêu giống và khác nhau ở 2 cách kết bài 
- Nhiều HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng
* Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh 
* Khác nhau: 
+ Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh 
- Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch 
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn 
- Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn.
Bài 3: 
- 2 HS đọc đề bài 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Viết một đoạn mở bài, kiểu gián tiếp và viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em 
Mở bài: HS có thể nói cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu cảnh của địa phương mình
- HS viết mở bài gián và kết bài mở rộng vào vở
- Kết bài mở rộng: Có thể kể thêm những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương 
- Nhiều học sinh đọc, lớp trao đổi nhận xét 
- Trình bày 
- GV nhận xét chung, khen học sinh viết bài tốt
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà hoàn thành tiếp mở bài và kết bài vào vở 
Tiết 3:
Khoa học
Đ16:
Phòng tránh HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết 
- Giải thích một cách đơn giả HIV là gì ? AIDS là gì ? 
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS 
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS
II. Đồ dùng dậy học
- Phiếu học tập, tranh ảnh, tờ rơi cổ động về HIV/AIDS
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A 
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét 
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 
- GV nhận xét, chốt ý , ghi điểm 
B. Bài mới 
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì ? AIDS là gì ?
- Nêu cách đường lây truyền HIV
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thi nhóm, làm phiếu có nội dung như SGK
- Nhóm trưởng nhận phiếu điều khiển nhóm thảo luận, thư kí nói. 
- Trình bày 
- Các nhóm dán phiếu, cử đại diện trình bày 
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt đúng 
1 - c 3 - d 5 - a 
2 - b 4 - c 
- HIV là gì ? 
HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây lên. 
- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ 
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết
- Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ 
- Tất cả mọi người đều có thể nhiễm HIV/AIDS. 
- HIV có thể lây truyền qua con đường nào ?
- Lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con, lúc mang thai hoặc sinh con. 
- Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV
- Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm, kim tiêm, chưa tiệt trùng, truyền máu có chứa HIV
- Làm thế nào để phát hiện người bị nhiễm HIV ? 
- Đưa đi xét nghiệm máu 
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ?
- Không lây nhiễm HIV
2. Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh triển lãm 
* Mục tiêu: 
- Giúp HS 
- Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS hoạt động chia lớp thành 6 nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển thu nhập thông tin qua các tranh ảnh 
- Thông tin và cử đại diện nói về những thông tin đó 
- Trình bày 
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ?
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh chung thuỷ 
- Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý 
- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng một lần rồi bỏ đi 
- Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền 
- Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con: 
- Để không bị nhiễm HIV chúng ta phải làm gì ?
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh vì trên thực tế có trường hợp do sơ xuất bị nhiễm HIV/AIDS
- Lớp nhận xét trao đổi, GV tuyên dương 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài chuẩn bị 5 tấm bìa cho bài sau
Tiết 4:
Âm nhạc
 Đ 8:
Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh Hãy giữ cho em bầu trời xanh, nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Học sinh học thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài reo vang bình minh cho em bầu trời xanh. Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ
- HS có những cảm nhận về bản nhạc được nghe
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng 
- Thanh phách
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Hát bài: Con chim hay hót, kết hợp động tác phụ hoạ
- GV nhận xét chung 
B. Bài mới 
1. Phần mở đầu 
- Giới thiệu nội dung bài học 
2. Phần hoạt động 
a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát 
* Hoạt động 1: Reo vang bình minh 
+ Tập hát đối đáp và đồng ca 
- Chia lớp 2 tổ hát đối đáp 
- HS thực hiện 
- Hát đồng cao
- Cả lớp hát , dãy bàn hát 
- Tập biểu diễn bài hát 
- Tốp ca 
- Hãy kể tên một vài bài của nhạc sĩ Lê Hữu Phước 
- HS nêu 
- Nói cảm nhận của em về bài hát reo vang bình mih 
- HS nêu 
* Hoạt động 2: Bài hãy giữ cho em bầu trời xanh 
- Hát toàn bài 
- Cả lớp hát 
- Biểu diễn bài hát 
- Hát tốp ca. Đoạn 2 vỗ tay theo tiết tấu
- Trong bài hát hình ảnh nào tượng trưng cho hoà bình 
- HS nêu 
- Hãy hát một câu trong bài hát khác về chủ đề hoà bình 
- 1 số HS hát 
b. Nội dung 2: Nge nhạc 
- Tổ chức HS nghe 1 bài hát thiếu nhi 
- GV mở băng nhạc 
- Cả lớp nghe 
3. Phần kết thúc 
- Cả lớp hát lại bài hát, reo vang bình minh
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
 Sơ kết tuần 8

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc