Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 12

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 12

Tập đọc

Tiết 23: Mùa thảo quả (Trang:113)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:- Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc mùi vị của rừng thảo quả.

 3. Thái độ: - Yêu thích văn học

II. Đồ dùng dạy- học:

 -GV: Tranh (SGK)

III. Hoạt động dạy - học:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Chào cờ
 Tập chung toàn trường
 __________________________________________
Tập đọc
Tiết 23: Mùa thảo quả (Trang:113)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:- Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
	2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, nhấn mạnh từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc mùi vị của rừng thảo quả.
	3. Thái độ: - Yêu thích văn học
II. Đồ dùng dạy- học:
	-GV: Tranh (SGK)
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
-1Học sinh đọc bài: Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh
3.2. Luyện đọc
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh
- Đọc mẫu toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2.
- Thảo quả báo hiệu mùa bằng cách nào? 
- Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý? 
- Câu thứ hai dấu phẩy nhiều có tác dụng gì?
* Ý đoạn 1 nói nên điều gì?
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
*Ý đoạn 2 nói nên điều gì?
- Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 
- Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
* Ý đoạn 3 nói nên điều gì?
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
3.4. Đọc diễn cảm
- Nêu giọng đọc của bài
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh luyện đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: “Hành trình của bày ong.”
Hát + kiểm tra sĩ số
- Hãy yêu quý thiên nhiên đờng vô tình với những sinh linh bé nhỏ quanh mình. Sự vô tình có thể khiến chúng ta thành kẻ ác, phải ân hận.
- 1 học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
Đoạn 3: còn lại.
- Luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rải theo triền núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nơi không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ ấp trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về.
- Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa.
- Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả.
* Ý 1: Rừng thảo quả bắt đầu vào mùa
- Đọc thầm đoạn 2.Trả lời câu hỏi
- Qua một năm, hạt thảo quả đó thành cây cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
* Ý 2: Sự sinh sản rất nhanh của rừng thảo quả.
- Đọc đoạn 3.
Nảy ở dưới gốc cây
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm óng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
* Ý 3: Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín
* Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả khi vào mùa.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- 1 số học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn.
 __________________________________________
Tiếng Anh
Đ/C Dung soạn giảng
Toán
Tiết 56: Nhân một số thập phân 
 với 10, 100, 1000,...(Trang:57)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
- Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,1000,...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10,100, 1000, 
	2. Kỹ năng: 
- Thực hành nhân một số thập phân với 10,100, 1000, 
 - Làm được các bài tập.
	3. Thái độ: 
- Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng nhóm để học sinh làm BT2	
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh làm bài trên bảng.
- 1 học sinh phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Ví dụ
- Nêu ví dụ
- Yêu cầu học sinh đặt tính và nhân như nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên:
- Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận nhân một số thập phân với 10
- Nêu ví dụ
- Nhận sét rút ra quy tắc.
2.3.Thực hành
Bài 1: Nhân nhẩm
- Yêu cầu học sinh nhân nhẩm, nêu kết quả.
- Chữa bài
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng nhóm.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 3:
* Dành cho HS khá
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào?
GV cùng cả lớp chữa bài
3. Củng cố:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
4.Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
Tính: 2,3 x 7 = 4,6 x 15 =
 56,02 x 14 = 12,34 x 5 =
Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ?
27,867
 10
278,67
Vậy: 27,867 x 10 = 278,67
HS: so sánh 27,867 với 278,67
- Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta được 278,67
- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
Ví dụ2: 53,286 x 10 =?
- Đặt tính và tính, nêu kết quả
 53,286
 100
5328,600
Vậy 53,286 x 100 = 5328,600
- Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số.
- Nêu yêu cầu BT1
a)
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
 b)
9,63 x 10 = 96,3
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- Nêu yêu cầu BT2
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75dm = 57,5 cm
- Làm bài vào nháp. 
- 1 học sinh khá giải bài vào bảng phụ và trình bày bài lên bảng.
Bài giải
10 lít dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
- 1HS nhắc lại quy tắc
 __________________________________________
Đạo đức
Tiết 12: Kính già, yêu trẻ (Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống đã
đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm
 chăm sóc.
2. Kỹ năng: Trao đổi, thảo luận,thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
	3.Thái độ: Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi và việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh SGK
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là một tình bạn đẹp?
Nêu một số biểu hiện về tình bạn đẹp? 
- GV nhận xét chung, đánh giá
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài .
2.2. Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh trong SGK.
- Tranh vẽ gì?
-Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để chuẩn bị đóng vai theo nội dung truyện, gọi HS khác bổ sung ý kiến.
- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ?
-Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
 *Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ, giúp đỡ người già, em nhỏ theo khả năng của mình. Điều đó cho thấy tình cảm tốt đẹp và hành vi văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3:
Bài tập1: Làm bài tập 1 trong SGK
Gọi nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét- cho điểm.
- Kết luận
3.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. “Kính già, yêu trẻ”(Tiết2)
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
- Cụ già và các bạn học sinh đang dắt cụ và em bé qua đoạn đường trơn
- Đọc truyện Sau đêm mưa.
- Các bạn đã đỡ cụ già và em nhỏ đi ra vệ cỏ và dắt đỡ em bé cho cụ.
- Vì các bạn đã giúp đỡ cụ qua quãng đường trơn.
- Các bạn đã làm một việc tốt, các bạn đã thực hiện được truyền thống tốt đẹp của dân tộc đó là kính già yêu trẻ.
- Các bạn đã biết giúp đỡ cụ già và em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Qua câu truyện em học được:
Phải biết quan tâm giúp đỡ người già và em nhỏ.
*Ghi nhớ:
Người già và trẻ em..dân tộc ta.
- Nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả 
- kết quả: a), b), c) là những hành vi thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
d) là hành vi cha thể hiện sự quan tâm thương yêu, chăm sóc em nhỏ.
* KL: Chúng ta cần có sự quan tâm đặc biệt đối với cụ già và em nhỏ. Vì đó là những người chân tay mềm, yếu. 
- HS nhắc lại nội dung bài , HS liên hệ bản thân
Khoa học
Tiết 23: Sắt, gang, thép (Trang:92)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
	2. Kỹ năng:
- Phân biệt một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
- Kể tên một số máy móc, dụng cụ, đồ dùng làm từ các chất trên.
	3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo quản và giữ gìn các đồ dùng, dụng cụ làm từ các chất trên trong gia đình
II. Đồ dùng dạy- học:
 -GV: Hình (SGK); 1 số đồ vật làm từ các chất trên
III. Hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Thực hành xử lý thông tin
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở 
SGK (Tr.48) và trả lời các câu hỏi
a, Nguồn gốc
CH: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
- Gang có nguồn gốc từ đâu?
- Em hãy nêu nguồn gốc của thép?
b, Tính chất
-Sắt có tính chất gì?
- Gang có tính chất gì?
- Thép có tính chất gì?
- Gang, thép có thành phần nào chung?
- Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
2.3. Quan sát và thảo luận tác dụng của gang, thép trong đời sống. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK và nêu tác dụng của gang, thép
- Cho học sinh quan sát 1 số dụng cụ làm bằng gang, thép
- Yêu cầu HS quan sát, nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép. 
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết
3. Củng cố:
 - CH: Em hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng sắt , gang, thép?
- CH: Em phải làm gì để bảo vệ môi trường? 
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
4.Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài và nhớ  ...  0,1; 0,01; 0,00 1; ... và quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Nêu yêu cầu của bài tập số 1.
a
b
c
(a x b)x c
a x(b x c)
2,5
3,1
0,6
(2,5x3,1)x0,6
=4,65
2,5x(3,1x0,6)
=4,65
1,6
4
2,5
(1,6x4)x2,5
=16
(4x2,5)
=16
4,8
2,5
1,3
(4,8x2,5)x1,3
=15,6
4,8x(2,5x1,3)
=15.6
 *Nhận xét:Phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp:
Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại.
b)* 9,65 x 0,4 x 2,5	
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 = 9,65
* 0,25 x 40 x 9,84
 = (0,25 x 40 ) x 9,84
 = 10 x 9,84 = 98,4
* 7,38 x 1,25 x 80
= 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 =738
* 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x ( 5 x 0,4)
 =34,3 x 2
 =68,6
- HS nªu ë bµi nµy ta ®· lÊy sè thø nhÊt( 9,65) nh©n víi tÝch cña hai sè cßn l¹i( 0,4 x 2,5) v× 0,4 x 2,5 = 1 nªn 
9,65 x 1 = 9,65.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 28,7 + 34,5 x 2,4 
 = 63,2 x 2,4 = 151, 68.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4 
= 28,7 + 82,8 = 111,5.
- Đều có ba số là: 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tình là khác nhau nên kết quả khác nhau.
1 HS lên bảng làm bài tập.
Bài giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25( km)
 Đáp số: 31,25 km.
- 2HS nêu
Tập làm văn
Tiết 24: Luyện tập tả người
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. 
 2. Kỹ năng: Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc
 để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? ( gồm 3 phần...)
- GV nhận xét- cho điểm.
2.Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Kết luận lời giải đúng
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- Giảng: Bài văn vì thế mà ngắn gọn, sống động mà khắc hoạ một hình ảnh người bà của tác giả trong tâm trí người đọc, từ đó thấy được tình yêu của cháu đối với bà.
Bài tập 2:
- GV giúp đỡ HS yếu
GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
- Kết luận
3. Củng cố:
- Em hãy nêu cấu tạo bài văn tả người?
- GV nhận xét tiết học. 
4. Dặn dò:- Về nhà chuẩn bị bài sau. “Luyện tập tả người”(Tiếp)
- 2 HS nêu
- Đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- Làm bài tập theo nhóm.
HS báo caó kết quả bài làm.
Chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà sẽ là:
 + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như đoá hoa.
 + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp vui tươi.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
- Tác giả đã quan sát bà rất kĩ , chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả.
- Đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- Làm bài tập
2 HS làm bài tập vào giấy khổ to. - HS dưới lớp làm vào vở bài tập .
HS báo cáo kết quả bài làm
- Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. 
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống.
 + Quai những nhát búa hăm hở( khiến cho những con cá vàng vùng vẫy quằn quại, giãy lên đành đạch, vẩy bắn tung toé thành những tia lửa sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khuất phục).
 + Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài, dúi đầu nó vào đống than hồng, lệnh cho thợ phụ thổi.
 + Lại lôi con cá lửa ra...
 + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cái chậu nước đục ngầu...
 + Liếc nhìn lỡi dựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
 - Tác giả đã quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,...
- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy tò mò thích thú.
* KL: : Như vậy ta biết chọn lọc những chi tiết nổi bật khi miêu tả sẽ làm cho mọi người khác biệt hẳn với người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn không lan tràn, dài dòng.
- 2 HS nêu
Âm nhạc
Đ/C Hiếu soạn giảng.
Khoa học
Tiết 24: Đồng và hợp kim của đồng 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
	2. Kỹ năng:
	- Nhận biết tính chất của đồng và hợp kim của đồng
	- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
	3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản các dụng cụ, đồ dùng được làm bằng đồng có trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -HS: 1 số đoạn dây đồng
	-GV: Hình (SGK)
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sắt có ở đâu?
- Gang và thép giống và khác nhau ở điểm nào? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Làm việc với vật thật
- Yêu cầu học sinh mang ra các đoạn dây đồng đã chuẩn bị, thảo luận nhóm 2 để mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của đoạn dây đồng đó.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 
2.3. Làm việc với SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. 
- Yêu cầu học sinh quan xát hình ở SGK
+ Kể tên những đồ dùng, vật dụng,  được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng như mục: Bạn cần biết (SGK)
- Yêu cầu học sinh nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng dùng làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
3. Củng cố:
 - Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: 
- Dặn học sinh học bài và bảo quản các đồ dùng bằng đồng trong gia đình.
- Chuẩn bị bài sau: “Nhôm”	
- 2 HS trả lời
- Quan sát, mô tả
 Đại diện nhóm phát biểu; lớp nhận xét, bổ sung.
- Đồng là một kim loại có màu nâu đỏ, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng và kéo thành sợi.
-T/c của đồng: có màu nâu đỏ, có ánh kim. Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, kẽm có màu vàng. Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng.
- HS nêu
-Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để đánh bóng lau chùi làm cho đồ dùng bằng đồng sáng trở lại.
- 3 HS đọc
- Tiếp nối nhau trả lời
Kĩ thuật
Tiết 12: Cắt khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để làm được 1 số sản phẩm yêu thích
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cắt khâu thêu hoặc nấu ăn.
3. Thái độ:Giáo dục HS yêu quý sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
	-GV: Một số sản phẩm khâu thêu đã học
	- HS: Bộ đồ dùng cắt khâu thêu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Ôn tập những nội dung đã học trong chương I.
- Yêu cầu HS nêu những nội dung đã học.
- Nhận xét và tóm tắt ND HS vừa nhắc.
2.3. Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm.
- Nêu mục đích, yêu cầu để chọn sản phẩm.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận để chọn sản phẩm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV ghi tên các sản phẩm các nhóm đã chọn và nhận xét các sản phẩm đã chọn.
3. Củng cố: 
- Bài học hôm nay các em ôn những nội dung gì?
- Hệ thống nội dung bài , nhận xét giờ học . 
4. Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tuần sau.
- Nhắc lại cách đính khuy, thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- Đính khuy
- Thêu chữ V
- Cách nấu ăn
* Trưng bày sản phẩm
- Trả lời
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 12
I- Mục tiêu :
- Nhận xét , đánh giá tình hình học tập của lớp trong tuần 12.
- Bình xét thi đua của các tổ , các học sinh.Có thành tích chào mừng ngày 20/11
- Lên kế hoạch tuần 12
II- Nội dung :
1/ Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 12
- Các tổ trưởng báo cáo việc theo dõi trong tuần 
- Nội dung báo cáo : Việc thực hiện nề nếp, việc học tập , việc thực hiện các hoạt động của lớp , của tổ .
- Các HS có ý kiến bổ sung .
- GV nhận xét chung .
2/ Kế hoạch tuần 13:
- Duy trì tốt mọi nề nếp chung của nhà trường.
 - Tích cực phát huy những ưu điểm, khắc phục và sửa chữa những khuyết điểm.
 - Thực hiện tốt nề nếp học tập, nâng cao chất lượng học của HS .
 - Rèn chữ viết cho những HS viết chưa đạt yêu cầu.
 - Tăng cường phụ đạo cho HS yếu, HS giỏi.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5(4).doc