Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 21

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 21

Tập đọc

Tiết 41 TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I- Mục tiêu:

 1 - Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

 2-Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện.

 Hiểu ý nghĩa của truyện:Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ được quyền lợi và danh dư của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II- Giáo dục kĩ năng sống

- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). - Tư duy sáng tạo.

III- Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Tiết 41 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I- Mục tiêu:
 1 - Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
 2-Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện.
 Hiểu ý nghĩa của truyện:Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ được quyền lợi và danh dư của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II- Giáo dục kĩ năng sống
- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). - Tư duy sáng tạo.
III- Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK..
 - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
IV- Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
11’
10’
4’
1- Ổn định tổ chức , bài cũ : 
 - 2 HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi.
 2- Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a)Luyện đọc:
GV đọc diễn cảm bài văn.
 -Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt,GV viết lên bảng các từ khó để HS luyện đọc:thân thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4. 
- Một, hai HS đọc cả bài, kết hợp đọc chú giải
b)Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1và 2
- Hỏi:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng??
-GV chốt lại.
+HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3 va 4.
-Hỏi:Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minhvới đại thần nhà Minh.
 Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
 Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
-GV chốt lại ý đoạn 2.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho 1 nhóm đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên bảng và hướng dẫn đọc
- GV phân nhóm 4cho HS luyện đọc.
-Một vài nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét
3-Củng cố ,dặn dò :
 GV hỏi HS về ý nghĩa của câu chuyện.
 GV nhận xét tiết học, HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS nghe
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS nghe
- 5 HS đọc
- HS luyện đọc
- HS thi đọc, nhận xét
Khoa học
Tiết: 41 NĂNG LƯỢNG MẶ¨T TRỜI 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 -Kể tên một số phương tiện,máy móc hoạt độngcủa con người sử dụng năng lượng mặt trời. 
 -Có ý thức sử dụng nănglượng mặt trời trong cuộc sống. 
II- Chuẩn bị: - GV: máy tính bỏ túi,tranh ảnh về các phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời.
 - HS: Thông tin và các hình vẽ trang 84,85 sgk
III- Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1’
9’
9’
9’
3’
1- Ổn định tổ chức,Bài cũ : 
 - GV kiểm tra HS bài năng lượng
3- Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài
HĐ1:Thảo luận
-GV phân nhóm và cho thảo luận theo nhóm:
 + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
 + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
 +Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
+ 
-GV lưu ý học sinh: 
-GV kết luận.
HĐ2: Quan sát và thảo luận:
-GV cho HS làm việc theo nhóm. 
-Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình vẽ trang 84, 85 sgk và thảo luận:
 +Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
 +Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
 + Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trờỉ ở gia đình.
-GV cho đại diện nhóm trình bày.
-GV giảng, kết luận.
HĐ3: Trò chơi
-GV chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS tham gia chơi
- GV vẽ hình mặt trời, hai nhóm bốc thăm, từng nhóm cử 1 thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất
- GV cho HS bổ sung, nhận xét.
- GV kết luận.
3-Củng cố , Dặn dò :
GV : Cho HS nhắc lại: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 Nhận xét tiết học
Về nhà :HS xem lại bài , chuẩn bị bài sau
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm trả lời,các nhóm nhận xét bổ sung.
-Các nhóm quan sát, thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS chơi theo nhóm.
-Từng HS lên ghi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
Toán
 Tiết: 101 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn tập và rèn kỹ năng tính diện tích các hình đã học.
 -Vận dụng công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn.
 - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận chính xác.
II- Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, phấn màu - HS: Vở bài tập toán 5.
III- Các hoạt động dạy học :
:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
15’
17’
3’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ : 
 - GV cho HS viết công thức tính diện tích 1 số hình đã học.
2- Bài mới 
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài
a) Hướng dẫn cách tính diện tích:
-GV treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ ví dụ ở sgk 
-GV nêu yc: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ.
-Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải bài toán.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả. 
-Yc HS nêu cách giải khác.
-Hỏi: Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước?
-GV chốt lại, cho HS nhắc lại.
b) Thực hành:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở,1HS làm bảng phụ.
-GV cho HS đổi vở, kiểm tra bài.
-GV nhận xét, chữa bài.
-GV cho HS nêu các cách giải khác.
Bài 2:1 HS yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ.
-HS trình bày bài giải, nhận xét.
-GV chữa bài, nhận xét chung.
-Hỏi: Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất?
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS làm lại các bài tập , chuẩn bị bài sau
-HS quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời:Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
-HS thực hiện yc.
-Các nhóm trình bày.
-HS trả lời.
-HS nhắc lại.
-HS đọc đề và, làm bài.
-HS chữa bài.
- - HS chỉ cần vẽ hình và hướng dẫn.
-HS đọc đề và làm bài.
-HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
- Có 2 bước :
+Chia mảnh đất thànhcác hình cơ bản đã có công thức tính diệntích
 + Tính diện tích các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất.
Buæi chiÒu
LuyÖn To¸n:
¤n tËp
I. MỤC TIÊU:
Củng cố và nâng cao cho HS các kiến thức đã học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Cho A= 2011 + 420 : ( a - 7 ). Tìm giá trị của số tự nhiên a để: 
a-Biểu thức A có giá trị lớn nhất b-Biểu thức A có giá trị nhỏ nhất
Gợi ý: Để biểu thức A có giá trị lớn nhất thì (a – 7) có giá trị bé nhất và khác 0 vậy a –7= 1 nên a=8
Để A có giá trị bé nhất thì ( a – 7) phải có giá trị lớn nhất và a – 7 có giá trị lớn nhất là 420 do đó
 a = 427
Bài 2: Tính nhanh ( có trình bày cách tính)
a. 49,8 – 48,5 + 47,2 – 45,9 + 46,6 – 43,3 + 42 – 40,7
= 49,8 – 48,5) + (47,2 – 45,9) + (46,6 – 43,3) + (42 – 40,7)=
= 0,7 + 0,7 + 0,7 + 0,7 = 0,7 x 4 = 2,8
 = x ( 1 + 
 = x (1 + 2 +3 + 4+ 5+ 6+ 7+8 +9) = x 45 = 4,5
Bài 3: Cho hình thang ABCD có đáy CD bằng 2 đáy AB. 
a) Tính chiều cao của hình thang, biết diện tích của hình thang là 241,5 m2 ,AB bằng 11,5 m
c
a
b
n
d
b) Kéo dài AB về phía B một đoạn BN, nối N với C sao cho diện tích BNC bằng diện tích hình thang ABCD. Hãy so sánh BN với AB
Gợi ý: a. Muốn tính chiều cao trước hết phải tính đáy CD rồi
lấy diện tích nhân đôi chia cho tổng hai đáy thì được chiều cao
b. Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác BNC mà
đường cao của tam giác BNC cũng bằng đường cao hình 
thang nên BN = AB + CD mà CD= 2x AB
 nên BN = 3 x CD
Bài 4: Cho một số tự nhiên có 2 chữ số. Người ta viết thêm số 20 vào bên trái số đó và được số có 4 chữ số.Lấy số mới này đem chia cho số đã cho thì được thương là 81 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có 2 chữ số đã cho.
Gợi ý: Khi viết thêm số 20 vào bên trái số có 2 chữ số thì số đó tăng thêm 2000 đơn vị. Tâ được bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số. 9 Hiệu là 2000 và tỉ số là 81
 Bài 5:Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài 2 cạnh đó. Tính chu vi hình chữ nhật . Biết diện tích của hình đó là 600 m2. 
 Gợi ý: Coi tổng độ dài hai cạnh là 5 phần thì hiệu độ dài 2 cạnh là 1 phần. Ta tìm được chiều dài gồm 3 phần, chiều rộng gồm 2 phần , chia hình chữ nhật thành 6 hình vuông nhỏ ta tính được diện tích mỗi hình vuông nhỏ là 100cm2, từ đó ta tính tiếp độ dài mỗ cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 6: Tổng số tuổi của ba người là 115 .Tuổi của người thứ nhất bằng 2 lần tuổi của người thứ hai cộng với 10. Tuổi của người thứ hai bằng 3 lần tuổi của người thứ ba trừ đi 5. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? 
Gợi ý: Coi tuổi người thứ hai là 1 phần thì tuổi người thứ nhất là 2 phần và 10 tuổi, tuổi người 3 là 1 phần và 5 đơn vị từ đó vẽ sơ đồ và giải được bài toán
A
I
C
B
D
Bài 7. Tam giác ABC có diện tích là 120 cm2 . D là điểm chính giữa của cạnh AB. 
Trên cạnh AC lấy điểm I sao cho AI = 1/3 AC. Tính diện tích tam giác DAI. 
Gợi ý: GV vẽ hình lên bảng 
S BCD = SDAC (có AD = BD và chung chiều cao hạ từ C xuống AB) S ADC = 1/2 SABC = 120 : 2 = 60 cm2 
SADI = 1/3 SADC = 60 : 3 = 20 cm2 
( vì AI = 1/3 AC và chung đường cao hạ từ D xuống AC) 
6m2
a
b
e
c
d
2cm
Bài 8: Một hình thang có diện tích 60m2 . Tính độ dài mỗi đáy biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 2m thì diện tích tăng thêm 6m2?
Gợi ý: Diện tích phần tăng chính là hình tam giác BCE có đáy 2m. Từ đó ta tính được chiều cao tam giác ABE cũng chính
 là chiều cao của hình thang. Tính được chiều cao hình thang ta 
tính được tổng độ dài hai đáy sau đó tính được độ dài mỗi đáy 
2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét
LuyÖn TiÕng ViÖt:
¤n tËp
I. MỤC TIÊU: Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuần.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1. Hãy tìm từ bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:
Di chuyển đến một vị trí ở phía ngoài.( ra)
 lớp mô bọc ngoài cơ thể và một số động vật. ( da)
 Thêm vào một ít nhằm đáp ứng yêu cầu nào đó.( gia)
Bài 2. Tìm 5 cụm từ có nghĩa trong đó có từ “ công dân”
 Với mỗi cụm từ đặt một câu.
nghĩa vụ công dân: Chúng ta phải thực hiện tốt nghĩa vụ công dân của mình.
quyền công dân: Mỗi người không chỉ có nghĩa vụ công dân mà còn có quyền công dân.
Trách nhiệm công dân: Chúng ta phải thể hiện được trách nhiệm công dân của mình.
 - Ý thức công dân. Ý thức công dân phải được thể hiện mọi lúc mọi nơi.
 - Công dân gương mẫu: Ông em là công dân gương mẫu.
Bài 3.Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn( tại, nhờ) điền vào chỗ chấm cho thích hợp. Vì sao lại lựa chọn từ đó.
a. .....................chăm chỉ h ... u quê hương.
2- Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài	
HĐ1:Tìm hiểu truyện Đến UBND phường
-GV cho HS đọc truyện Đến UBND phường
Yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi sau:
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+UBND phường làm những công việc gì?
+ UBND xã( phường)có vai trò rất quan trọngnên mỗi người dân cần phải có thái độ ntn đối với UBND?
- HS trình bày
-GV kết luận 
Ghi nhớ:HS đọc phần ghi nhớ
HĐ2:Mộtsốviệclàm của UBND xã,phường(BT1)
-GV cho HS đọc BT1, HS thảo luận nhóm
-Cho HS trình bày.
-GV kết luận : UBND xã,phường làm các việc b,c,d,đ,e,h,i.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 sgk
-GV giao nhiệm vụ cho HS:Làm việc cá nhân bài tập 3 sgk.
- Cho HS trình bày
-GV kết luận :
+ b,c là hành vi việc làm đúng.
+ a là hành vi không nên làm.]
3-Củng cố, Dặn dò :
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà : Em hãy tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; các công việcchăm sóc,bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường)đã làm. 
-HS đọc 
-Cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi
- HS trình bày trước lớp , các HS khác nhận xét bổ sung
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Lắng nghe
HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập 3 sgk
-Một số HS trình bày trước lớp , các em khác nhận xét bổ sung
-Lắng nghe
Kĩ thuật
Tiết 21 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I- MỤC TIÊU: HS cần: 
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
 - Biết cách chăm sóc gà.
 - Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.
II- CHUẨN BỊ: - Ảnh SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
6’
 12’
 4’
 2’
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Chăm sóc gà
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
 + Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.:
H.Đ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Gọi HS đọc mục 1 SGK.
- GV cho HS nêu: Những công việc trên được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh cho gà. Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- GV tóm ý và nêu khái niệm: Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
- GV hỏi: Hãy nêu mục đích, tác dụng của về sinh phòng bệnh cho gà?
H.Đ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà?
+ Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống có tác dụng gì?
+ Tóm tắt nội dung cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống?
+ Hãy nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà?
+ Nêu tác dụng của không khí đối với đời sóng đ. vật?
+ Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK và quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
- GV tóm tắt tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 .
- Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe cần cẩu
- Hát vui.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Một số HS trả lời theo cách hiểu của mình.
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời.
- HS đọc thầm.
- Lần lượt HS trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS theo dõi.
- Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện
Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - HS kể được 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 
 -Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Rèn kĩ năng kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - Ham đọc sách, nghe kể, mở rộng vốn hiểu biết của bản thân.
II- Chuẩn bị:
 -Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
 III- Các hoạt động dạy học :
:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
9’
22’
4’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ
 -2HS lần lượt kể câu chuyện nói về tấm gương sống, làm việc theo pháp luật
2- Bài mới 
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài
*-Hướng dẫn HS kể chuyện:
-Cho HS đọc đề bài.
+GV viết cả 3 đề bàilên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong từng đề.
-Cho 3 HS đọc gợi ý trong sgk
-GV nhắc HS chọn đề nào nhớ đọc kỹ gợi ý của đề đó.
-GV cho HS giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.
+HS kể chuyện:
-GV cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện.
-GV giúp đỡ từng nhóm,Yc HS lắng nghe bạn kể.
2-Thi kể chuyện:
-GV cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS chọn được câu chuyện hay và kể hay, nêu ý nghĩa đúng.
-Củng cố, Dặn dò :
GV :Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau
-HS đọc đề.
-HS đọc gợi ý
-Một số HS tự giới thiệu.
-HS kể theo cặp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể, nêu ý nghĩa câu chuyện. 
-Lớp nhận xét
 Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 
 Toán
Tiết: 105 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình này.
 - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải 1 số bài toán có liên quan. 
 - Rèn tính cẩn thận ,tự tin khi làm bài.
II- Chuẩn bị: -Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ.
 III- Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
8’
8’
16’
3’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ : 
 - Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt, các mặt có đặc điểm gì? Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
2- Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài
a)-Diện tích xung quanh:
-Cho HS quan sát các mô hình hình hộp chữ nhật, yc HS chỉ ra các mặt xung quanh.
-Yc HS khác nhận xét.
-GV nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ sgk trang 109).
-Yc 1 HS tháo hình hộp chữ nhật, HS thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh của hình này.
-Cho 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp.
-Cho HS nêu cách tính.
-Yc HS đọc quy tắc ở sgk /109, gọi 2 HS nhắc lại.
b)-Diện tích toàn phần:
GV giới thiệu và hỏi:
-Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? Muốn tính diện tích toàn phần của hình này ta làm thế nào?
-Yc 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
c)-Thực hành:
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. 
-Chữa bài:
-Yc HS đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (các kích thước phải đưa về cùng đơn vị đo).
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
-Yc HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Chữa bài:
3-Củng cố, Dặn dò :
GV :Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS hoàn chỉnh các bài tập , chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát, 1 HS lên chỉ các mặt xung quanh.
-HS nhận xét.
-HS quan sát.
-HS làm bài, nêu cách tính DTXQ
-HS đọc, 2 HS nhắc lại.
-HS quan sát, trả lời.
- - HS làm bài,
 - HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
-HS đọc yc đề bài.
-HS thực hiện theo yêu cầu..
-HS chữa bài.
-HS nêu quy tắc.
- HS đọc.
 -HS làm bài.
 - HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét. 
Khoa học 
Tiết 42 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT( tiết 1)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết kể tên và nêu công dụng của một số chất đốt.
 -Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
 -Có ý thức sử dụng chất đốt tiết kiệm và an toàn . 
II- Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
III- Chuẩn bị:-Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. Hình và thông tin trang 86, 87sgk. 
IV- Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
17’
3’
1- Ổn định tổ chức, Bài cũ :
 - Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên, trong cuộc sống.
2- Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài
HĐ1:Kể tên một số loại chất đốt
-GV đặt câu hỏi cho lớp thảo luận:
 Kể tên một số loại chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn,chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí?
 -GV nhận xét chốt lại.
HĐ2:Quan sát và thảo luận
1- Sử dụng các chất đốt rắn:
-GV cho HS làm việc theo nhóm:
+ Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
+Than đá được dùng trong những việc gì, than đá được khai thác ở đâu?
+ Ngoài than đá, bạn còn biết loại than nào khác?
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
-GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác.
-GV kết luận.
2 Sử dụng các chất đốt lỏng
-GV cho HS làm việc theo nhóm:
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết chúng thường được dùng để làm gì?
+Ở nước ta,dầu mỏ được khai thác ở đâu?
+ Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ vàtrả lời câu hỏi thực hành.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
-GV cho HS trình bày
-GV kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS suy nghĩ và trả lời.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát, thảo luận nhóm .
 -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
 -HS trình bày một số ví dụ khác. 
-HS quan sát, thảo luận nhóm .
 -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
 -HS lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SƠ KẾT LỚP TUẦN 21
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 21.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
*Hoạt động 1:
Sơ kết lớp tuần 21:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tham gia kiểm tra tháng 1 nghiêm túc.
-Nề nếp:
+Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
-Tuyên dương: Cả lớp ngoan, có nhiều cố gắng.
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Chuẩn bị tham gia thi viết chữ đẹp.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Vui Tết Nguyên đán an toàn, khoẻ, lành mạnh.
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
-Ôn lại nghi thức đội viên 
- Ôn bài múa tập thể
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 21 CO KNS.doc