Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 22

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 22

Chào cờ

 NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 21.

 Tiết 2.

Đạo đức

$22: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ

(PHƯỜNG) EM (Tiết 2)

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

-Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).

-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.

-Tôn trọng UBND xã (phường).

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.

2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)

*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2009.
 Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết 1
Chào cờ
 Nhận xét hoạt động tuần 21.
 Tiết 2.
Đạo đức
$22: uỷ ban nhân dân xã 
(phường) em (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
-Tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+Nhóm 1: Tình huống a
+Nhóm 2: Tình huống b
+Nhóm 3: Tình huống c
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: 
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: 
	UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, được biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò: 
	-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
	-GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3
Toán
$106: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV lưu ý HS : 
+thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
 Sxq = m2 ; Stp = m2
*Bài giải:
 Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
 336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
 Đáp số: 426 dm2.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Tiết 4. Tập đọc
$43: Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+)Rút ý 2: 
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
+)Rút ý 3:
-HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK.
+)Rút ý 4: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến.. thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến  quan trọng nhường nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
-HS nêu.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5 Lịch sử
$22: Bến tre đồng khởi
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”.
-Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
-Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Vì sao nước nhà bị chia cắt? 
-Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận một nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng
nổ phong trào “Đồng khởi”?
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
*Diễn biến: 
-Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa.
-Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng.
*Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
3- Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2009.
 Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết 1
Toán
$105: Diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình lập phương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
-GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính.
-Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP
-Đều là hình vuông bằng nhau.
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
-Sxq của hình lập phương đó là:
 (5 x 5) x 4 = 100 (cm2)
-Stp của hình lập phương đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (111): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (111): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Tiết 2
Luyện từ và câu
$43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu. 
-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
-Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu.
II/ Các hoạt động dạy học.
 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn ... i nhớ. GV nhận xét giờ học.
 Tiết 4
Thể dục
$44 : nhảy dây- di chuyển tung bắt bóng
I/ Mục tiêu:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng ,ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
-Ôn tập bật cao, tập phối hợp chạy –nhảy- mang- vác .yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
-Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao.Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập chạy.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”
2.Phần cơ bản.
*Ôn di chuyển tung và bắt bóng 
-Chia các tổ tập luyện .
*Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau .
-Thi nhảy giữa các tổ.
*Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
*Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn
 3 Phần kết thúc.
-Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1-2 phút
1-2phút
18-22 phút
6-8 phút
5 phút
5-7 phút
7-9 phút
1-2 phút
4- 6 phút
2-3 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * 
 * * * * * * * 
-ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 Tiết 5 Mĩ thuật
$22: vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
I/ Mục tiêu:
-HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
-HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
 -HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm..
II/ Chuẩn bị:
- SGV, SGK.
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ?
+Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
+Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dưạ vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ:
-những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm.
-GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. 
- Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành. 
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài 
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Tiết 6. Hoạt động ngoại khoá.
Múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2009.
 Ngày soạn: Ngày giảng:
 Tiết 1 Toán
$110: Thể tích của một hình
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
	2.1-Kiến thức:
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
-Hình 1: 
+So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
-Hình 2: 
+Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
-Hình 3:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M
và N không? 
-Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
-Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
-Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (115): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài giải:
-Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
-Hình B có thể tích lớn hơn.
*Bài giải:
-Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
-Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
-Hình A có thể tích lớn hơn.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN .
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Tiết 2
Tập làm văn
$39: Kể chuyện 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
-GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
-Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề bài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
 Tiết 3
Khoa học
$44: sử dụng Năng lượng gió 
và năng lượng nước chảy
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
-Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nâưng lượng nước chảy.
-Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
	 -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
-Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: -HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	 -HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 Âm nhạc
$22: ôn tập bài hát: 
tre ngà bên lăng bác
I/ Mục tiêu:
 -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát Tre ngà bên Lăng Bác.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ hoạ.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 - Một vài động tác phụ hoạ
 2/ HS:- SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác”
.2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Tre ngà bên lăng Bác”
- Giới thiệu bài .
-GV biểu diễn 1 lần.
-GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
*HD một số động tác phụ hoạ.
-GV thực hiện mẫu
-HD cho HS tập theo
.3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS học hát lại một lần.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
-HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
-HS hát lại cả bài. trên ?
 Tiết 5 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 22
I. Chuyên cần.
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần số HS đi học muộn đã giảm không có HS nào nghỉ học tự do .
II. Học tập.
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS mất trật tự.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh.
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác.
-HS Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc