Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 32

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 32

ĐẠO ĐỨC

$ 32: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG;

 CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY

I. MỤC TIÊU

 - Học xong bài này , HS biết

 - Tác hại của việc nghiện ma túy, tiêm, chính ma túy.

 - Tầm quan trọng của việc cai nghiện tại cộng đồng.

 - Giáo dục HS có lỗi sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn HX và giúp đỡ người nghiện hoàn thành công tác cai nghiện để trở thành con người có ích cho gia đình , cho XH.

II. CHUẨN BỊ,

- Một số tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

A, Kiểm tra bài cũ

B Dạy bài mới

- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
 	Tiết chào cờ
 Tiết 1 Sơ kết tuần 31
___________________________________________
 Tiết 2
	Đạo đức
$ 32: Dành cho địa phương;
 công tác cai nghiện ma túy 
I. Mục tiêu 
 - Học xong bài này , HS biết
 - Tác hại của việc nghiện ma túy, tiêm, chính ma túy.
 - Tầm quan trọng của việc cai nghiện tại cộng đồng.
 - Giáo dục HS có lỗi sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn HX và giúp đỡ người nghiện hoàn thành công tác cai nghiện để trở thành con người có ích cho gia đình , cho XH.
II. Chuẩn bị, 
- Một số tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy- học 
A, Kiểm tra bài cũ
B Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh
1, Tác hại 
+ Nghiện hút, tiêm, chích ma túy có hại như thế nào ?
+ Khi không có tiền để hút hít điều gì sẽ xảy ra?
+ Trong XH mà có nhiều người sử dụng ma túy thì sẽ thế nào ?
Vậy chúng ta phải làm gì để giúp những người nghiện cai nghiện 
2, Công tác cai nghiện ở địa phương
+ Cai nghiện nghĩa là gì ?
+ ở địa phương em đã triển khai công tác này như thế nào ?
+ Em cần làm gì để giúp người nghiện ma túy cai nghiện?
- HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi sau.
- Người gầy, sức khỏe giảm sút, lười lao động, tốn kém tiền của, lây truyền bệnh HIV...
- Ăn chộm, ăn cắp để lấy tiền hút, hít....
- .... sẽ nghèo đi, các tệ nạn HS nảy
 sinh....
- Giúp người cai nghiện không sử dụng các chất ma túy thông qua các hoạt động , việc làm để quên đi các chất đó.
- Những người nghiện đưa đến ở tập trung có người trông coi để không sử dụng các chất ma túy, họ được sinh hoạt vui chơi, thể thao, lao động tự phục vụ bản thân, bác sĩ khám chăn sóc sức khỏe.....
- Phát hiện ra báo cho ngwoif có trách nhiệm biết những người nghiện ở khu vực mình ở để đưa đi cai nghiện kịp thời ...
 Dặndò : 
Nhắc nhở HS tránh xa các tệ nạn XH 
Không nghe theo lời người lạ , kẻ xấu...
_________________________________
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu 
 Biết thực hành phép chia , viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân , tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Các hoạt động dạy – học 
1, Thực hành và luyện tập 
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm 
- Yêu cầu HS nhận xét 
- Nêu quy tắc chia phân số cho phân số
H: Nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân .
H: Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
- GV chú ý nhấn mạnh ( chỉ ra thao tác chia; nhân ; trừ ở mỗi lượt chia )
Bài 2
- Tổ chức trò chơi “ Ai nhẩm giỏi”
- Lớp chia 3 nhóm thi đua nhẩm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Mỗi nhóm 4 bạn làm 2 ý của phần (a) và 2 ý của phần (b) thẳng cột trong SGK.
- Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen thưởng.
- GV hỏi thêm thưởng điểm:
- Nêu cách chia nhẩm với 0,25 (hoặc 0,5) 
- GV tổng kết khen thưởng 
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
Giới thiệu mẫu :
- GV viết 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số.
- Chuyển sang số thập phân 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, HS dưới lớp vào bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV cùng một giá trị có nhiều cách viết khác nhau, tuy theo yêu cầu.
Bài 4
Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV : Vận dụng bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số, yêu cầu về xem lại và hoàn thiện .
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- HS thực hiện theo yc của GV.
- KQ :
- a, : 6 = ; 16: = 22
 9: x = 4
b, 72 : 45= 1,6
 15:50 = 0,3
281,6 : 8 = 35,2
912,8 : 28 = 32,6
3000,72 : 53,7 = 5,6
0,162 : 0,36 = 0,45
- HS nhận xét 
- HS nối tiếp nêu .
Kết quả : 
a, 3,5 : 0,1 = 35 
 7,2 : 0,01 = 720
 8,4 : 0,01 = 840 
 6,2 : 0,1 = 62 
 9,4 : 0,1 = 94
 5,5 : 0,01 = 550
b, 12 : 0,5 = 24 
 11: 0,25 = 44
 20 : 0,25 = 80
 24 : 0,5 = 48
 : 0,5 = 
 15 : 0,25 = 60 
- Ta chỉ lấy số bị chia nhân với 4( hoặc2) ( các nhóm xung phong, hoặc ghi ra giấy nộp cho GV ).
1 HS nêu 
3: 4 ta viết : 
Thực hiện phép chia hai số tự nhiên.
7 : 5 = = 1,4
1: 2 = 0,5
7: 4 = 1,75 
- HS nhận xét, có thể viết kết quả phép chia dạng phân số, hoặc số thập phân.
-1 HS nêu, thảo luận theo nhóm 2 
- Kết quả : D
Nhẩm : 
- Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 
- Chia 12( số HS nam ) cho 30 
- Tìm thương dưới dạng số thập phân, nhân nhẩm với 100, viết kí hiệu % vào tích.
Hoặc nhẩm : số HS là 30, tỉ số HS nam và số HS cả lớp là:
12 : 30 = = 
Tiết 4	Tập đọc
út vịnh
I. Mục đích, yêu cầu 
 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
 2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy – học 
- Tranh minh học bài đọc trong SGK+ bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học 
A, Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi
B, Bài mới
1, Giới thiệu bài 
2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
- Đọc cả bài 
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu về nội dung tranh 
- Đọc đoạn
- GV chia : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “...ném đá trên tàu”.
+ Đoạn 2: Từ “ Tháng trước” đến “ ...hứa không chơi dại như vậy nữa ”
+ Đoạn 3: Từ “ Một buổi chiều đẹp trời ” đến “... tàu hỏa đến”
+ Đoạn 4: Phần còn lại
-Đọc đoạn nối tiếp
- Đọc + luyện đọc từ ngữ khó
- Đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc trong nhóm 
-Cho HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm cả bài 
- Đoạn đầu đọc giọng kể chậm rãi thong thả, nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá.
Đoạn cuối đọc với giọng dồn dập nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh: lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới.
Đoạn 1 
H: Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?
Đoạn 2: 
H: út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đoạn 3+4 
H: Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
H: út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ 
H: Em học tập được ở út Vinh điều gì ?
- Nêu ND chính của bài? 
3 Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn 
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn cách đọc .
- Cho HS thi đọc 
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
4, Củng cố, dặn dò 
H: Bài văn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc 
- 1 HS khá giỏi đọc 
- HS quan sát tranh nghe GV giới thiệu tranh.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
HS đọc đoạn nối tiếp. mỗi em đọc 1 đoạn ( 2lần)
- HS đọc theo cặp (mỗi em đọc hai đoạn)
- 2HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK
- Các sự cố là: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- Vịnh đã tham gia phong trào “ Em yêu đường sắt quê em ”
- Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK 
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu .
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu lửa đến. Hoa giật minh ngã lăn ra khỏi đường tàu. Còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vinh ào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- HS đọc nối tiếp
- Học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông...
- HS nêu
- 4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
- HS luyện đọc đoạn .
Một số HS đọc đoạn ( hoặc bài )
Lớp nhận xét
- Ca ngợi út Vịnh có ý thức cuả một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ .
	Tiết 5
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3)
I/ Mục tiêu
Sau bài học học sinh biết :
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật và quy trình, luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học
 Bộ lắp ghép mô hình
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 3 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng:
a, Chọn chi tiết 
- GV kiểm tra HS chon các chi tiết 
b, Lắp từng bộ phận 
- Khi lắp GV nhắc HS lưu ý 
+ Lắp thân và đuôi máy bay như đã hướng dẫn ở tiết 1
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh, mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- GV theo dõi uốn nắn những HS còn chậm.
c, Lắp ráp máy bay trực thăng 
- Nhắc HS khi lắp cần lưu ý :
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca ban và giá đỡ phải lắp đúng vị trí 
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp chặt .
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV nêu yêu cầu 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết 
- Vài HS đọc ghi nhớ của bài 
- Quan sát kĩ hình, đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK..
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 
- 1HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm từng nhóm 
GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS 
Nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí ngăn hợp 
* Nhận xét , dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau 
_______________________
Buổi chiều
Toán
 Bài 1 Đặt tính rồi tính
 34,12 + 33,45 45,23 x 12
 34,56 - 6,89 13,90 : 5
 Bài 2 Tìm X
 X : 2 = 0,6 ; X x 4,8 = 369
 Tập đọc : Luyện đọc bà út Vịnh
_________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 Toán
Luyện Tập
I. Mục tiêu 
Ôn tập, củng cố về :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
II. Các hoạt động dạy – học 
Thực hành – luyện tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét 
GV : Tìm tỉ số phần trăm của hai số a,b theo 2 bước:
+ Bước 1: Tìm thương a:b ( dưới dạng số thập phân )
+ Bước 2: Nhân nhẩm thương với 100 và thêm kí hiệu% vào tích.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đây là phép tính với các số nào ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở
- Yêu cầu HS giải thích cách làm .
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá , chữa bài .
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát giúp HS còn yếu về môn Toán nhận ra bài toán mẫu và biết cách giải.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài .
H: Hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm giữa hai số ?
- Yêu cầu HS nhận xét 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Nêu cách tính giá trị phần trăm của một số.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá 
3. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu về ôn l ... ĩ; một số bài vẽ lọ, hoa, quả của HS lớp dưới.
Học sinh
SGK
Sưu tầm tranh tĩnh vật của họa sĩ, thiếu nhi
Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
Bút chì, tẩy, amù vẽ hoặc kéo , giấy màu, hồ dán
III. Các hoạt động dạy – học 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu 1 số tranh tĩnh vật đẹp 
+ Thế nào là tranh tĩnh vật ?
- GV hướng dẫn HS bày mẫu 
+ Vị trí các vật mẫu
+ Chiều cao, chiều ngang của mẫu và của từng vật mẫu .
+ Hình dáng của lọ, hoa, quả 
+ Màu sắc, độ đậm nhạt ở mẫu 
- GV nhắc HS: ở vị trí quan sát khác nhua , hình vẽ phải khác nhau.
Hoạt động 2: Cách vẽ 
- GV nêu yêu cầu: các em có thể vẽ màu hoặc cắt, xé dán bằng giấy màu 
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ mẫu lên bảng .
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu và vẽ phác khung hình chung. 
+ Phác khung hình của lọ, hoa, quả 
+ Tìm tỉ lệ bộ phận và vẽ hình lọ, hoa, quả
+ Vẽ màu theo cảm nhận riêng ( có đậm có nhạt)
Hoạt động 3: Thực hành 
Hoạt động 4:Nhận xét , đánh giá
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ về 
+ Bố cục ( phù hợp với khổ giấy)
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm)
+ Màu sắc ( có đậm, có nhạt )
- Nhận xét chung tiết học 
* Dặn dò: Sưu tầm tranh , ảnh về trại hè thiếu nhi trên sách báo, tập chí.....
- HS quan sát, nhận xét các bức tranh .
- Tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh như : ấm, bát chai, lọ, hoa, quả...
- HS bày mẫu theo nhóm và nhận xét
- HS chú ý GV hướng dẫn 
- HS lắng nghe
- Quan sát mẫu vẽ 
- Cảm nhận vẻ đẹp của hình, màu sắc của mẫu và vẽ màu theo cảm nhận riêng .
- HS thực hành vẽ.
- HS tự xếp loại các bài vẽ 
__________________________________
	Tiết 5	Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “ dẫn bóng’’
 mục tiêu 
 - Ôn phát cầuvà chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng rổ bằng 1 tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác nâng cao thành tích 
 - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động 
II, Địa điểm phương tiện 
 Địa điểm : Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện : GV và cán sự mỗi ngời 1 còi, 10-15 quả bóng 150g hoặc 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân ném bóng hoặc sân đá cầu có căng lối và kẻ sân, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi .
III. Nội dung và phương tiện
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
1phút
x x x x x x x
- Khởi động các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân.
- Ôn lại động tác: tay, chân, vặn mình, toàn thân, thắng bằng và nhảy.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển.
- GV theo dõi uốn nắn sửa động tác cho học sinh.
+ Kiểm tra bài cũ:
- Tâng cầu bằng mu bàn chân
+ 2 HS thực hiện - lớp quan sát nhận xét
2. Phần cơ bản 
14-16phút
a. Môn thể thao tự chọn
- Đá cầu
14-16
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
5 phút
- Từng tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trởng.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân
10-12phút phút
 x x
- GV nêu tên động tác - Làm mẫu
- Học sinh quan sát luyện tập theo 2 hàng ngang - GV quan sát giúp đỡ học sinh.
- GV gọi 1 số học sinh thực hiện tốt lên trình diễn cho các bạn xem.
- Ném bóng 
+ Ôn ném bóng trúng đích 
14-16 phút
10-12phút
- HS tập theo đội hình
b. Trò chơi: “ Dẫn bóng ”
5-6 phút
- GV nêu tên trò chơi
- 2-3 học sinh nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử - chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
4-6phút 
- GV hệ thống nội dung bài
- Học sinh đi.
- HS đi thường 1 vòng
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét dặn dò và giao bài về nhà.
 Tiết 6 
HĐNGLL
Múa hát tập thể
_______________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
	Tiết 1	Toán
Luyện tập
I Mục tiêu 
 Ôn tập củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi , diện tích một số hình , vận dụng để giải toán 
II. Các hoạt động dạy – học 
Thực hành luyện tập 
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, ở dưới lớp tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS nhận xét 
- GV đánh giá , chữa bài 
Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, phân tích đề.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng HS dưới lớp làm bài vào vở 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt, phân tích đề.
- Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở .
- GV đánh giá 
Bài 4 
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
-GVgợi ý 
- H: Hãy viết công thức tính diện tích hình thang ?
- Từ công thức trên nếu biết diện tích và độ dài các đáy thì chiều cao tính được bằng cách nào ?
- Diện tích hình thang tính như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá , chữa bài
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Về nhà ôn bài 
- Tính chiều dài , chiều rộng thực của sân bóng dựa theo tỉ lệ kích thước trên bản đồ. Từ đó tính được C ,S
Bài giải
Chiều dài sân bóng là :
11 x 1000 = 11000 (cm ) = 110 (m )
Chiều rộng sân bóng là :
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 ( m)
a, Chu vi sân bóng là :
( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m)
b, Diện tích sân bóng là :
110 x 90 = 9900 m
Đáp số : a, 400 m
b, 990 m
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Số đo một cạnh sân gạch là :
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch là :
12 x 2 = 144 ( m)
Đáp số : 144 m
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là :
100 x = 60 (m)
Diện tcíh thửa ruộng là :
100 x 60 = 600 (m)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
6000 : 100 x 55 = 3300 (kg)
Đáp số : 3300 kg
- HS nhận xét 
- HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . 
- Diện tích nhân với hai chia cho ttổng hai đáy.
- Bằng diện tích hình vuông cạnh 10 cm
 Bài giải 
 Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là :
10 x 10 = 100 (m)
Tổng dộ dài hai đáy là :
12 + 8 = 20 (cm)
Chiều cao hình thang là :
100 x 2 : 20 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm 
Tiết 2	tập làm văn
kiểm tra viết
 (Tả cảnh)
I mục đích ,yêu cầu
 HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy – học 
 - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ tiết trước)
 - Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài ( nếu có)
III. Các hoạt động dạy – học 
1, Giới thiêu bài 
2, Hướng dẫn
Cho HS đọc đề bài trong SGK
- GV lưu ý HS; các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh . các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
3, Học sinh làm bài 
- GV theo dõi các em làm bài .
- GV thu bài khi hết giờ
4, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
1 HS đọc 4 đề
HS xem lại dàn ý 
HS làm bài 
HS nộp bài
- HS lắng nghe
_______________________________________
	Tiết 3	Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên
 đối với đời sống con người 
I. Mục tiêu 
Sau bài học, HS biết 
 - Nêu ví dụ chúng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
 - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường 
II. Đồ dùng dạy – học 
Hình trang 132 SGK
Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy – học 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người .
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ Môi trường đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 132 SGK và trả lời câu hỏi .
- Thư kí ghi kết quả của nhóm vào phiếu học tập sau
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm .
Môi trường tự nhiên 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
Hình 1
 Chất đốt ( than)
Khí thải
Hình 2
 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí ( bể bơi )
- Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
Hình 3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác 
Hình 4
Nước uống
Hình 5 
Đất đai để xây dựng đô thi 
Khí thải của nhà máy và các phương tiện giao thông....
Hình 6
Thức ăn 
Kết luận : Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người 
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí....
+ Các nguyên liêu và nhiên liệu ( quặng , kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió , nước....) dùng trong SX đời sống của con người được nâng cao hơn .
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt trong quá trình SX và trong các hoạt động khác của con người .
Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn ”
* Mục tiêu : Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường sống với đời sống con người 
- GV nêu yêu cầu 
- Các nhóm thi đấu liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và SX của con người.
Đáp án 
Môi trường cho 
Môi trường nhận
Thức ăn 
Nước uống
Nước dùng trong sinh hoạt , công nghiệp 
Chất đối
Phân , rác thải 
Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp 
Khói , khí thải 
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
*Củng cố, dặn dò 
- Vài HS nêu ND bài học 
Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài trang 133
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt , môi trường sẽ bị ô nhiễm...
	Tiết 4	Âm nhạc
dạy bài : mùa hoa phượng nở
I mục tiêu 
 - HS biết thêm bài hát Mùa hoa phượng nở . Tập đúng giai điệu ,lời ca của bài hát.
chuẩn bị 
Nhạc cụ quen dùng 
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu
1, Phần mở đầu 
- Giới thiệu nội dung bài học 
2, Phần hoạt động 
- Hoạt động 1: Dạy hát 
- Giới thiệu bài hát vào cho HS nghe hát mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc bài hát và khởi động giọng
- Tập hát từng câu 
- Tập hát cả bài , hát kết hợp gõ nhịp.
Hoạt động 2: Luyện tập bài hát và trình bày bài hát.
- Trình bày bài hát theo cách hát đối đáp , đồng ca chia lớp thành hai nửa mỗi nửa hát câu đối đáp.
3, Phần kết thúc 
- Một nhóm trình bày bài hát theo hình thức tốp ca, dặn HS chuẩn bị động tác phụ họa cho tiết sau.
- HS lắng nghe.
- HS cũng lắng nghe 
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- Hát cán nhân, tổ, nhóm, cả lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
	Tiết 5
sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 32
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAtuan 32.doc