Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy số 1

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy số 1

Môn Tập đọc:

Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.

 I. Mục đích, yêu cầu:

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

 - Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.

 - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.

 2. Hiểu bài:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

 II. Đồ dùng học tập:

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.

 

doc 44 trang Người đăng hang30 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần dạy số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
	TUẦN 1
Ngày soạn: Ngày 15 tháng 8 năm 2009 
	Ngày giảng:	 Ngày 17 tháng 8 năm 2009	
Môn Tập đọc: 
Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
	I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
	- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
	- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
	2. Hiểu bài:
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
	II. Đồ dùng học tập:
 	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	- Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Mở đầu: 
- Gv nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của học sinh.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em. Yêu cầu HS xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh hoạ chủ điểm: Hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình dất nước ta.
b. Giới thiệu Thư gửi các học sinh: Là bức thư Bác Hồ gửi HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi đất nước ta giành độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến. Thư nói về trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hy vọng của Bác Hồ vào những chủ nhân tương lai của đất nước.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- GV thống nhất cách chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV kết hợp sửa sai từ khó đọc và cách ngắt nghỉ hơi, giọng đọc ở ngay từng đoạn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt toàn bài. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
+ Lần 1: HS đọc, đọc đúng từ khó phát âm, số liệu khó đọc: 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu...
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng thân ái, thiết tha, hy vọng, tin tưởng.
+ Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu: 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu....
+ Lần 3: Đọc đánh giá
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc lướt
- HS đọc lướt và đọc thầm đoạn 1 - Trả lời câu hỏi
- Hỏi: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà, ngày khai trường ở nước Việt nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
+ Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Hỏi: Nêu ý 1?
1. Ngày khai trường đầu tiên khi nước nhà độc lập.
- HS đọc thầm (đoạn 2)
Hỏi: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
Hỏi: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
+ Học sinh phải cố gắng, siêng năng học tập ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Hỏi: Nêu ý 2?
2. Bác Hồ khuyên học sinh và tin tưởng ở học sinh sẽ kế tục được sự nghiệp và xây dựng đất nước giầu mạnh.
* Đại ý: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
 c. Luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. 
- GV chọn đoạn thư để HS học thuộc lòng: (Từ: Sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công lao học tập của các em).
- Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác Hồ vào HS – những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.
- HS học thuộc lòng: (Từ: Sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công lao học tập của các em).
- GV theo dõi và uốn nắn. Đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng: Xây dựng lại, theo kịp, trông mong chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, một phần lớn.
+ HS đọc nhấn giọng các từ ngữ: Xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: Ngày nay / chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong / chờ đợi ở các em rất nhiều.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng.
- Cho HS nhận xét cách đọc, GV ghi điểm
- Nhiều HS đọc – thi đọc cá nhân và học thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng những câu đã chỉ định và đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Môn toán:
Bài: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS: 
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới:
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi: Đã tô màu máy phần băng giấy?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số:
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
a. Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số:
- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi: 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào?
b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV: 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bàI làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
3. Củng cố, dặn dò:
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời: Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc:
 đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS: 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu: Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu: 
Ví dụ: 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD: 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD: 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Y/c chúng ta các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài: 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a.1 = 6/6 ; b. 0 = 0/5
- HS nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
Môn Chính tả
(Nghe - viết). 
Bài: VIỆT NAM THÂN YÊU
	I. Mục đích – yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
2. Làm bài tập (BT) để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k.
	II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập một (nếu có).
- Bút dạ và 3 –4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở BT 2; 3 –4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 3.
	III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu:
- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả (CT) ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV đọc để HS viết đúng bài chính tả Việt N ... i điểm.
- 2 – 3 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Trả lời các câu hỏi: 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu ví dụ. 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu ví dụ.
- Nhìn vở làm lại BT1 hoặc BT3 (phần luyện tập) tiết Luyện từ và câu trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
* GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV phát phiếu, bút dạ và một vài trang từ điển (nếu có) cho các nhóm làm việc.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm đúng, nhanh, nhiều từ.
- GV khuyến khích HS tìm từ đồng nghĩa.
- HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử một thư ký viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho.
- Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp và trình bày kết quả.
- HS viết vào vở BT với mỗi từ đã cho khoảng 4 – 5 từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu từng dãy hoặc từng tổ nối tiếp nhau chơi trò tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Ví dụ:
+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
+ Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng.
+ Búp hoa lan trắng ngần.
+ Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Cá hồi vượt thác.
- HS dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Ví dụ: dùng từ hối hả - trong câu Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường” – đúng hơn từ Cuống cuồng, cuống quýt vì Cuống cuồng, cuống quýt còn có ý lo sợ, mất bình tĩnh.
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng:
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
- 1, 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
Môn Kĩ Thuật
Bài: Đính khuy hai lỗ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.
2. Kỹ năng: Rèn cách đính khuy hai lỗ đúng quy định.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ
 Chỉ phen và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.
2. Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm.
 Chỉ khâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (Ổn định tổ chức 	)
2. Kiểm tra bài cũ:
-	Kiểm tra đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách quan sát các mẫu khuy và nhận xét hình dạng của chúng.
- Cách tiến hành: Gv cho học sinh xen hình a SGK.
- Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy 2 lỗ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy 2 lỗ?
- Gv cho học sinh quan sát khung đính trên sản phẩm may mặc như áo, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
Gv nhận xét bổ sung: khuy hay còn gọi là cúc áo hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, tai, gỗ với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau, Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khung để nối khuy với vải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
Mục tiêu: Học sinh phải hiểu các bước trong quy trình đính khuy.
Cách tiến hành: Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 và đặt câu hỏi.
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ?
Gv cho học sinh quan sát hình 5 và hình 6.
- Em hãy nêu cách quấn chỉ chân khuy và kết thúc đính khuy?
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
Gv cho học sinh thực hành quấn nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
Chuẩn bị: đính khuy 2 lỗ
- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khung đính trên sản phẩm đều nhau.
- Khoảng cách đều nhau.
- Học sinh lắng nghe.
Đặt vải lên bàn vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh trình bày
Lớp nhâïn xét.
- Gọi học sinh nhắc lại các thao tác đính khuy 2 lỗ.
- Về nhà tập làm tiếp.
Ngày soạn: Ngày 19 tháng 8 năm 2009
Ngày giảng: Ngày 21 tháng 8 năm 2009
	 Môn Tập làm văn:
 Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
	I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cách đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
	2. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi sáng trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
	II. Đồ dùng học tập:
	- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
	- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy (nếu có).
	- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy cô khi kết thúc tiết học hôm trước).
	- Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (BT2).
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn “Cấu tạo của bài văn tả cảnh”.
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hỏi: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
- Hỏi: Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- Hỏi: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? lý do tại sao mình thích?
- Tả cánh đồng buổi sớm.......
- Bằng cảm giác của làn da (xúc tác).....
- Bằng mắt (thị giác)....
Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi...
Bài tập 2:
- GV giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy....
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- Gv chấm điểm và chốt lại nội dung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS lập dàn ý vào vở bài tập cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá khả năng quan sát, phát hiện những nét độc đáo của cảnh vật..
- HS tự sửa lại dàn ý của mình.
* Ví dụ về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật: Cây cối, chim chóc, những con đường; mặt hồ; người tập thể dục, thể thao...
+ Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở và chuẩn bị cho tiết Tập làm văn sau.
Môn Toán:
TiÕt 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 - Biết thế nào là một phân số thập phân.
- Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
2.2. Giới thiệu phân số thập phân:
- GV viết lên bảng các phân số:
; , ;. và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên?
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho?
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số ; ;.
- GV nêu kết luận.
+ Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân.
2.3. Luyện tập:
Bài 1:
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
Bài 2:
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
Bài 3:
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp: Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của miònh. Ví dụ:
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ: 
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu: Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu: Phân số có thể viết thành phân số thập phân:
 = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình
BAN GI ÁM HI ỆU DUYỆT
Ngày tháng 8 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5(35).doc