Tập đọc . Tiết 31
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN ( Trần Phương Hạnh)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Tập đọc . Tiết 31 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN ( Trần Phương Hạnh) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : HS lần lượt đọc bài. HS đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Bìa mới : 1. Giới thiệu bài : Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. 2. Hướng dẫn HS luyện dọc và tìm hiểu bài : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi . + Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm + Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 . - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? - GV cho HS thảo luận rút đại ý bài ? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Giáo viên đọc mẫu. Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Toán . Tiết 76 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. + Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm. + Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). 2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS:Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . GV nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm . 2. Luyện tập : * Bài 1 : - HS đọc đề – Tóm tắt – Giải. - HS làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). - Lần lượt HS trình bày cách tính. - Cả lớp nhận xét. * Bài 2 : - HS đọc đề, phân tích đề. - HS thực hiện và sửa bài . 1/ a) 27,5% + 38% = 65,5% b) 30% - 16% = 14% c) 14,2% ´ 4 = 56,8% d) 216% : 8 = 27% 2/ Dự định trồng: + Thôn Hòa An : ? (20 ha). Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm Bài giải a) Đến hết tháng 9 Thôn Hòa An đã thực hiện được là : : 20 = 0,9 = 90 % b) Đến hết năm Thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Đáp số : a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% 3. Củng cố – dặn dò : GV tổng kết tiết học . Dặn dò HS về làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . . Đạo đức . Tiết 15 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( KNS , Tích hợp GDBVMT : Liên hệ ) I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác - Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh . * Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác kĩ năng tư duy phê phán kĩ năng ra quyết định * Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình , lớp học và địa phương III. Phương tiện dạy – học : Ca dao tục ngữ Giấy A0 ,bút dạ Mẫu kế hoạch hoạt động IV. Tiến trình dạy – học : Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ : Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. GV nhận xét – ghi điểm . B. Bài mới : 1. khám phá : Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Hợp tác với những người xung quanh . 2. Kết nối : a. Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK . - GV treo tranh tình huống trang SGK lên. Yêu cầu HS quan sát . - GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. GV yêu cầu các cây trồng phải ngay ngắn, thẳng hàng . + Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào ? + Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ . - GV nêu nhận xét . - Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào ? - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK . + Tổ 1 cây trồng không thẳng hàng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng . + Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây. Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây . - Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt . - Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh . - Biết hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao . Tục ngữ b. Hoạt động 2 : Thảo luận về ích lợi cuả hợp tác (làm bài tập số 1) . Mục tiêu : Biết được lợi ích của hợp tác - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 . - Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác . - Việc làm thể hiện sự hợp tác : Câu (a), (d), (đ) . - Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn . Cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết của mình để làm việc . - Làm việc không hợp tác là : Không thích chia sẻ công việc chung . Không trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ bạn bè trong công việc chung . Việc của mình được giao thì làm tốt, việc của người khác thì mặc kệ . c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu các yêu cầu trong hợp tác Mục tiêu : Biết được lợi ích của hợp tác - GV treo bảng, HS quan sát và đọc nội dung - Cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để bày tỏ ý kiến . - Ý a, b, h : Đồng ý . Ý b, c, d, g, i : Không đồng ý (hoặc phân vân) . Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp Đồng ý Phân vân Không đồng ý a Nếu không biết hợp tác thì công việc chung sẽ luôn gặp nhiều khó khăn . b Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ . c Chỉ những người kém cỏi mới cần hợp tác . d Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa dẫm vào người khác . i Hợp tác với mọi người là hướng dẫn mọi người mọi công việc . g Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình . h Làm việc hợp tác sẽ chia sẻ được khó khăn . e Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được điều hay từ người khác . - GV kết luận . - Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau . - GV kết luận . - Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ . * Yêu cầu 1 HS nhắc lại : Ích lợi của làm việc hợp tác và phải có ý thức giữ gìn MT trong khi hợp tác * HS dựa vào bài tập 1 nhắc lại các biểu hiện của việc làm hợp tác . Công việc ở nhà : Yêu cầu HS về nhà thực hành hợp tác trong co ... phải . Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có ý thức nuôi gà . II. Đồ dùng dạy – học : Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận . Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - GV nêu . - HS kể tên các giống gà. GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm . - Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế, em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết . - GV kết luận . - Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác Gà nhập nội : gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt . Gà lai : gà rốt-ri . b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - HS thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập . - Khi nêu đặc điểm hình dạng của từng giống gà, GV kết hợp dùng tranh minh họa . - GV kết luận . Phiếu học tập Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam Hoàng - Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi (nuôi lấy trứng hay nuôi lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp . c. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . HS làm bài tập . GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình . HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 3. Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tinh thần và ý thức học tập của HS . Hướng dẫn HS đọc trước nội dung bài Chọn gà để nuôi . . Tập làm văn . Tiết 32 LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc . 2. Kĩ năng: Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy. + HS: Bài soạn, biên bản bàn giao. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh đọc bài tập 2. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Các em đã biết cách viết một biên bản, hình thức trình bày một biên bản khi học bài Làm biên bản một cuộc họp. Tiết học hôm nay, các em cùng tham khảo Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột để lập biên bản một vụ việc . 2. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : - 1 HS đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. HS lần lượt nêu thể thức. - GV yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng ² Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản ² Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt . * Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề. - HS làm vở và trình bày kết quả 1/ Địa điểm, ngày tháng năm Lập biên bản Vườn thú ngày giờ Nêu tên biên bản. Những người lập biên bản. Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. Lời đề nghị. Kết thúc. Các thành viên có mặt ký tên. 2/ 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học. Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. . Toán . Tiết 80 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Tính tỉ số phần trăm của 1 số. - Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm . 2. Luyện tập : * Bài 1 : - 1 HS đọc đề toán . - GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài . * Bài 2 : - HS đọc đề toán . - HS làm bài . - GV nhận xét và cho điểm HS . * Bài 3 : - HS đọc đề toán . 1/ Bài giải b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : b) 10,5% 2/ Bài giải b) Số tiền lãi của cửa hàng là : 6 000 000 ´ 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : b) 900 000 đồng 3/ Bài giải a) Số đó là : 72 ´ 100 : 30 = 240 Đáp số : a) 240 3. Củng cố – dặn dò : Nhận xét tiết học Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ . Luyện từ và câu . Tiết 32 TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã - Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : HS sửa bài tập. GV nhận xét – cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ tự kiểm tra kiến thức về từ và câu của mình và tham khảo cách dùng từ, sử dụng từ ngữ trong văn miêu tả . 2. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét khen nhóm đúng và chính xác. * Bài 2 : + Trong miêu tả người ta hay so sánh (Trông anh ta như một con gấu) . + So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng . (Con gà trống bước đi như một ông tướng) + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng (Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ) * Bài 3 : + Miêu tả sông, suối , kênh : Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Miêu tả đôi mắt em bé : Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Miêu tả dáng đi của người : Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo 1/ a) Đỏ – điều – son trắng – bạch xanh – biếc – lục hồng – đào. b) Bảng màu đen gọi là bảng đen . Mắt màu đen gọi là mắt huyền . Ngựa màu đen gọi là ngựa ô . Mèo màu đen gọi là mèo mun . Chó màu đen gọi là chó mực . Quần màu đen gọi là quần thâm . 2/- 1 HS đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “ HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 - HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng . 3/- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. - Học sinh đặt câu. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò : HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét – Tuyên dương. Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”. SHCN. Tiết 16 TUẦN 16 I. Mục tiêu : - Ổn định tổ chức lớp . - Đánh giá tình hình tuần qua . - GDHS tính kỉ luật, đồn kết . II. Các hoạt động sinh hoạt : Ổn định tổ chức lớp . - Tiếp tục củng cố ban cán sự lớp . - Các tổ trưởng sắp xếp lịch trực nhật cụ thể hơn . 2. Đánh giá tình hình tuần qua : a) Báo cáo và nhận báo cáo : Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ . Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua . Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . b) Tuyên dương và trách phạt : GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua . GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào . Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 3. Nhiệm vụ cho tuần sau : - Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , nghỉ sinh hoạt đội. - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp . Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp . - Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội . - Biết giúp bạn khi bạn cĩ khĩ khăn . - Chăm sĩc tốt chậu hoa trước lớp . 4. Dặn dị : Chuẩn bị bài tốt cho tuần học sau . . GVCN Võ Văn Bình
Tài liệu đính kèm: