Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiẻu học Liêm Chính

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiẻu học Liêm Chính

Toán(5AB)

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

I- Mục tiêu:

 Giúp HS:

+Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc chữ số o ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

II- Đồ dùng dạy học:

GV: Bảng phụ

III- Các hoạt động dạy và học cơ bản:

 

doc 14 trang Người đăng hang30 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 8 - Trường Tiẻu học Liêm Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Toán(5AB)
Số thập phân bằng nhau
I- Mục tiêu:
	Giúp HS:
+Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc chữ số o ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, cho điểm HS.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Hướng dẫn HS về số thập phân bằng nhau.
- GV hướng dẫn giúp HS
- GV đưa VD để HS giải quyết cách chuyển đổi tìm ra STP bằng nhau.
- Hướng dẫn HS để nêu VD
3, Thực hành – luyện tập
Bài tập 1: Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn.
+ Chú ý: 203,7000 viết gọn hơn
203,7000 = 203,700 = 203,70 = 203,7
Viết dưới dạng gọn nhất: 17,0300 = 17,03.
Bài tập 2: 
- Gv nhận xét kết luận
Bài tập 3: 
- Lưu ý: STP bằng nhau yêu cầu HS giải thích.
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
GV hỏi dể HS làm bài 
Bài tập 5:
GV hướng dẫn HS làm bài
- Giải thích thêm cho HS khắc sâu 2 cách tính.
3, Củng cố-dặn dò:
- HS chữa bài tập 3
- Phát hiện khi thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng của số thập phân hoặc chữ số 0 ( nếu có) tận cùng bên phải số thập phân đó.
0,9 = 0,90 o,90 = 0,900
0,90 = 0,9 0,900 = 0,09
8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500
- HS thực hiện làm và chữa bài.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- HS làm bài và giải thích vì sao Đ, S
0,2 = S
Khi chữa HS giải thích
0,2 = vì 0,2 = = 
- HS nêu cách làm bài và chữa bài
Kết quả đúng: B vì 0,06 = 
- HS làm bài và trao đổi ý kiến về cách làm:
 = = 72
hoặc = 9 x 8 = 72
Kĩ thuật( 5AB)
Nấu cơm ( tiết 2)
I. MỤC TIấU:
+ Kiến thức: Biết cỏch nấu cơm. 
+ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó học nấu cơm giỳp gia đỡnh.
+ Thỏi độ: Cú ý thức vận dung kiến thức đó học để giỳp gia đỡnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ Giỏo viờn : Nồi cơm điện, bếp dầu, rỏ, chậu để vo gạo.
 Đũa dựng để nấu cơm, xụ chứa nước sạch.
+ Học sinh: Nồi nấu cơm, bếp, rỏ , rổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (Ổn định tổ chức 	)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tờn những dụng cụ và nguyờn liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun?
- Cú mấy cỏch nấu cơm đú là những cỏch nào?
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động1: thảo luận nhúm.
Mục tiờu: Học sinh biết tỡm hiểu cỏch nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Cỏch tiến hành:
Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk
- Em hóy so sỏnh nguyờn liệu và dụng cụ cần chuẩn vị để nấu cơm bằng bếp đun.
Gv bổ sung thờm.
- ở nhà em thường cho nước vào nồi 
cơm điện để nấu theo cỏch nào?
Đọc thầm
- Chuẩn bị gạo, nước sạch, rỏ, chậu để vo gạo.
Khỏc nhau: dụng cụ nấu cơm và nguồn cung cấp nhiệt khi khi nấu cơm.
- Gọi 2 em lờn mụ tả cỏc thao tỏc.
- San đều gạo trong nồi.
- Lau khụ đay nồi.
- Đậy nắm và cắm điện và khi cạn 
- Em hóy so sỏnh nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện?
- Gia đỡnh em thường nấu cơm bằng cỏch nào? Em hóy nờu cỏch nấu cơm đú?
Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả học tập.
Cỏch tiến hành: Gv cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm để học sinh làm và sau đú nhận xột.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
IV. Củng cố – dặn dò:
Về học bài
Chuẩn bị: Luộc rau.
HS nờu
Nờu cỏch nấu cơm thường ngày.
HS trả lời
1- Kể tờn cỏc dụng cụ, nguyờn liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng 
2- Trỡnh bày cỏch nấừu cơm bằng 
3- Nờu ưu, nhược điểm 2 cỏch nấu cơm trờn
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán (5AB)
So sánh số thập phân
I- Mục tiêu:
	Giúp học sinh
Biết cách so sánh số thập phân và biết sắp xết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn( hoặc từ lớn đến bé)
II- Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau .
VD: 8,1m và 7,9m
Gv hướng dẫn so sánh
 8,1m và 7,9 m
VD: HS giải thích vì sao
 736,01 > 735,89
3 - Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân có phần thập phân khác nhau.
VD: So sánh 35,7 và 35,689
HS dẫn HS tự nêu cách so sánh 2 số thập phân và giúp học sinh thống nhất nhận xét 
+ Chú ý: GV yêu cầu HS tự so sánh 2 số thập phân bằng cách đưa về so sánhtương ứng cùng mẫu số
VD: 35,7m và 35,698m
HS nêu nhận xét
Luyện tập – thực hành: VBT (48)
Bài 1: > , < , =
HS làm cặp đôi ,đổi và kiểm tra cho nhau
Bài 2 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách so sánh số thập phân rồi chữa bài
.
Bài 4: 
S2 2 số thập phân nguyên bằng nhau ta so sánh ntn?
3- Củng cố-dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
HS tự làm bài 4
 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
Ta có: 81 > 79dm
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vì trong 2 số có phần nguyên khác nhau ,STP nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại
HS giải thích.
735 nên 736,01 > 735,89
 53,7 > 35,698
- HS rút ra nhận xét
35 là phần nguyên bằng nhau
- Phần thập phân là: và
m = 7dm = 700mm
m = 698mm
* 35,7 > 35,698m
HS làm ,giải thích vì sao 
81,01 = 86010
- HS nêu cách so sánh 2 số thập phân
HS tự làm bài rồi chữa bài
5,673 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1
- HS tự làm bài rồi chữa bài
0,291 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,17 ; 0,16
a, 2,507 < 2,517
b, 8,659 > 8,658
c, 95,60 = 95,60
d, 42,080 = 42,08
Thể dục( B)
$15: Đội hình đội ngũ
 Trò chơi trao tín gậy.
I. Mục tiêu.
 KT. Ôn tập và kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều thẳng hướng, vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
KN. Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
TĐ. Tích cực, tự giác luyện tập.
II. Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra. 
Cho hs đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
2.Phần cơ bản.
a. Ôn tập và kiểm tra đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số quay phải , quay trái ,đi đều..
- Kiểm tra một số nội dung trên.
b. Trò chơi trao tín gậy.
- GV tập hơp hs theo đội hình trò chơi, nêu tên trò chơi hướng dẫn hs chơi.
3.Phần kết thúc.
- HS chạy đều quanh sân.
*Hát môt bài theo nhip vỗ tay.
- GV nhân xét kết quả giờ học.
- GV giao bài tập về nhà.
Phương pháp lên lớp
 ĐHNL:
 GV
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * 
- Đội hình tập luyện như trên.
- ĐHTC.
* Đội hình kết thúc: 
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Toán (5B)
Tiết 38 Luyện tập
I - Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS củng cố về so sánh 2 số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự đã xác định.
- Làm quen một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân 
II - Đồ dùng dạy học:
	GV: Bài soạn, bảng phụ
III, Hoạt động dạy và học cơ bản:
A - KTBC: Nêu qui tắc so sánh 2 số thập phân 
- Yêu cầu HS so sánh: 48,97 51,02 ; 96,4 96,38; 0,8 0,65
- GV n/x đánh giá cho điểm.
B - Bài mới: 1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn HS làm bài
A - KTBC: Nêu qui tắc so sánh 2 số thập phân 
- Yêu cầu HS so sánh: 48,97 51,02 ; 96,4 96,38; 0,8 0,65
- GV n/x đánh giá cho điểm.
B - Bài mới: 1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu 
- Gọi 2 HS lên bảng điền kết quả 
- GV cho lớp n/x, chữa, GV đánh giá 
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất 
- GV nêu yêu cầu: Gọi HS lên bảng, chữa bài 
- CN cùng HS đánh giá kết quả 5,964 
Bài 3: Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Gọi HS lên bảng thi điền nhanh, điền đúng 
- CN cùng HS n/x, cho điểm nhóm thắng cuộc 
Kết quả: 83,56; 83,62; 83,65; 84,14; 84,26
Bài 4: Tìm x biết 
- Cho HS nêu miệng, lớp n/x 
- GV nhận xét, chốt đáp số a) x = 1 
 b) x = 8; 9
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài 
Nhấn mạnh yêu cầu: Tìm số tự nhiên x 
Hỏi: Sự tự nhiên khác số thập phân ở điểm nào? 
II - Củng cố - dặn dò: 
- CN chốt lại ND: ? Muốn so sánh 2 hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào? 
- 1HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài
- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả, n/x
- 2 HS lên bảng chữa bài nêu rõ lí do số đã chọn
- HS lớp n/x bổ sung 
- HS cặp đôi 
-Lớp cử đại diện 2 nhóm lên chữa bài 
- Lớp n/x
- Lớp tự làm bài, đọc kết quả 
- Lớp n/x bổ sung 
- HS tự nghiên cứu tìm x nêu kết quả - lớp n/x 
Đạo đức( AB)
Nhớ ơn tổ tiên( tiết 2)
I- Mục tiêu:
	HS biết được
Trách nhiệm của mọi người với tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
Có thái độ biết ơn tổ tiên ,ông bà,tự hào về gia đình dòng họ
II- Đồ dùng dạy học:
- Các câu ca dao ,tục ngữ ,thơ ....về biết ơn tổ tiên
III- Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ hùng vương 
+ Mục tiêu: HS hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương 
+ Cách tiến hành: 
GV chia lớp 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
GV nhận xét
+ Em nghĩ gì khi xem ,đọc,nghe các thông tin trên ?
? Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/5 âm lịch hàng năm thể hiện điều gì ?
* Kết luận:
Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ tổ 10/3
GV kết luận.
2- Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống gia đình dòng họ
+ Mục tiêu: GV giúp HS biết ơn truyền thống gia đình dòng họ của mình 
+ Cách tiến hành:
GV mời đại diện HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ.
GV chúc mừng HS và hỏi thêm
? Em có tự hào về truyền thống đó không?Vì sao?
? Em cần là gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó
* GV kết luận chung.
3- Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
4 nhóm lên giới thiệu về tranh ảnh giỗ tổ Hùng Vương 
Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh ảnh nhóm mình đả siu tầm được về ngày giờ giỗ tổ Hùng Vương.
Nhớ ơn người đã có công ,dựng nước,giữ nước.
HS nhận xét đưa ra ý của mình .Cứ đến ngày 10/3 hàng năm nước ta lại tấp lập trở về đền Hùng Vương ( Phú Thọ) tưởng nhớ đến các vị vua Hùng đã có công dựng nước con chú lại phát huy truyền thống anh hùng xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.
HS lên giới thiệu truyền thống tốt đẹp của dòng họ 
Em rất tự hào về truyền thống ấy ....
Em học tập tôt noi gương tổ tiên....
HS đọc câu ca giao ,tục ngữ ,kể chuyện đọc thơ về.
Chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Toán(AB)
Tiết 39: Luyện tập chung
I - Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về
+ Đọc, viết, so sánh các số thập phân 
+ Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất 
II - Đồ dùng: 
VBT, bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học 
a) KTBC: Gọi HS lên bảng chữa BT 3, 4 (SGK) 
b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: (VBT Tr 50)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV viêt sẵn ND lên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc kỹ từng dòng và viết số vào vở 
- Yêu cầu HS lên bảng phụ làm bài - gọi chữa 
=> CN n/x: Củng cố cách đọc, cách viết số thập phân
Hỏi: Hãy nhìn các số vừa viết và nêu cấu tạo của số thập phân. 
Bài tập 2 (VBT): GV nêu yêu cầu của bài 
- GV viết lên bảng = ? yêu cầu HS viết dưới dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu cách đổi (dựa vào mẫu số thập phân, nếu là phần mười thì phần thập phân có 1 chữ số dịch dấu phẩy từ phải sang trái 1 chữ số)
Bài - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 cột -> gọi chữa
- Dưới lớp nối tiếp đọc kết quả bài làm của mình.
Bài số 3: GV nêu yêu cầu viết các số sau theo thứ tự từ bén đến lớn.
- Yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa bài 
=> GV gọi HS đọc lại dãy số vừa sắp xếp
=> GV củng cố cách so sánh 2 hay nhiều số thập phân.
Bài số 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- CN gọi HS nêu yêu cầu, yêu cầu HS nêu cách làm 
=> GV chốt: Để tính nhanh ta áp dụng t/c rút gọn của phân số
a) 
 - Củng cố - dặn dò 
- 1 HS đọc viết số thích hợp vào
- HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài của bạn
- HS nêu miệng 
- HS đọc thầm lại
Học sinh làm vào vở.
Nhận xét 
HS tiếp tục làm vào vở.
Nhận xét bổ sung.
Trình bầy trên bảng.
Nhận xét 
Nêu cách tính thuận tiện.
Thực hiện trên bảng.
Thể dục
$16: Động tác vươn thở và tay
 Trò chơi “Dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
 KT. Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
KN. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
Chơi trò chơi “dẫn bóng”. 
TĐ. Yêu cầu tập, chơi nhiệt tình và chủ động.
II. Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Khởi động một trò chơi do GV chọn.
2.Phần cơ bản.
*Học động tác vươn thở 3- 4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
- GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh
*Hoc động tác tay( dạy tương tự như động tác trên)
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay.
- Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
3 Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Phương pháp tổ chức
-
ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHNT.
- ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
Lần 1- 2 GV điều khiển
Lần 3- 4 cán sự điều khiển
- ĐHTL: Như trên
 ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán (5AB)
(Tiết 40 ) Viết các số đo độ dài
 dưới dạng số thập phân
I - Mục tiêu:
 Giúp HS ôn: Bảng đơn vị đo độ dài 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. 
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
II - Đồ dùng dạy học: GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài
III - Các hoạt động dạy học 
A - Kiểm tra: - HS lên bảng chữa BT4
- CN nhận xét, cho điểm
B - Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài
CN mục đích yêu cầu của giờ học, yêu cầu HS tính: 2,1m = ? dm
CN dẫn dắt vào bài
b) Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài đã học
- GV yêu cầu HS đọc tên và nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. 
 km hm 1dam 
1km 1hm 1dam 
= 10km = 1 dam = 10hm
 = km = hm 
 = 0,1km = 0,1hm 
? 1km =  hm? (10) 
? 1 hm =. km? ()
=> KL: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó.
+ Mỗi đơn vị đo độ dài = (hay 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Yêu cầu HS điền bảng ở BT4 (VBT) 
2) Thực hành 
Bai 2,1: Viết số thích hợp vào chỗ trống 
- CN nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn HS làm mẫu 
H: 13km 216m =  km? 
13km 216m = 13kmkm = 13,216km 
- CN lưu ý trường hợp:
4km 1m = 4km + km = 4,001km 
=> Củng cố kỹ năng đổi từ hỗn số => về số thập phân có kèm danh số (là độ dài)
- CN hướng dẫn HS cách đổi ngắn gọn
1) Trường hợp từ số tự nhiên => đổi về số thập phân 
 88cm = 0,88m 
 m dm cm 
2) 7,8dm = 780mm 
 dm cm mm
Bài số 3: Viết số thập phân thích hợp vào (GV treo bảng phụ)
- Yêu cầu HS nghiên cứu đề: Từ số đo cho trước hãy đổi về km 
- Yêu cầu HS dựa vào cách hướng dẫn ở trên để làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa 
 - Củng cố - dặn dò: 
- HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn -> bé 
- HS biết cách chuyển từ phân số thập phân -> số thập phân
- HS tự nhận xét và rút ra kết luận "Mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần"
- HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở 
- 2 em lên bảng lớp làm 
- Lớp n/x - chữa kết quả 
- HS suy nghĩ nắm chắc cách đổi dựa vào mỗi đơn vị đo độ dài tương ứng với một chữ số để dịch chuyển dấu phẩy
- HS nghiên cứu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở - n/x và nêu cách làm
VD:3m=km= 0,003km 
HS làm vào vở
Nhận xét
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 8
A – Mục tiêu
Đánh giá các mặt nề nếp trong tuần.
Công việc tuần 8
B – Nội dung
1 – Nhận xét công việc tuần 7
Về các mặt:
Nề nếp xếp hàng ra vào lớp
Vệ sinh
Học tập
 Truy bài đầu giờ
Thể dục, các hoạt động khác...
Khoản thu góp.
Tuyên dương cá nhân thực hiện tốt .
2 – Nội dung công việc tuần tới:
Duy trì nề nếp....Hội học hôi giảng chào mừng 20 -11 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi 1 toan 5(3).doc