Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 31

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 31

TẬP ĐỌC

TIẾT 61: Công việc đầu tiên (126)

I MỤC TIÊU

- Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.

- GD học sinh học tập noi theo

II. ĐỒ DÙNG

GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ

HS: Sách vở, đồ dùng học tập

 

doc 41 trang Người đăng hang30 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 18/4/09 Ngày dạy:T2/20/4/09
Tập đọc
Tiết 61: Công việc đầu tiên (126)
i mục tiêu
- Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.
- GD học sinh học tập noi theo
II. Đồ dùng 
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ
HS: Sách vở, đồ dùng học tập
III. PHương pháp
Thực hành giao tiếp ,cùng tham gia, thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy – học
Nội dung - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2 HS.
H: Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
- GV nhận xét + cho điểm.
- HS1 đọc đoạn 1+2 
- HS2 đọc phần còn lại.
2.Bài mới
2.1Giới thiệu bài
1’
 Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia tuyên truyền cách mạng.
- HS lắng nghe.
2.2Luyện đọc
13’
- GV đưa tranh minh hoạ lên giới thiệu về tranh.
? Bài văn chia thành mấy đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.kết hợp sửa lối phát âm
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc trong nhóm 3
- Cho HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm bài một lượt.
.- Lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát tranh + nghe lời giới thiệu.
3 Đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc mỗi đoạn) (2 đoạn).
- 1 – 2 HS đọc cả bài
2.3 Tìm hiểu bài
11’
• Đoạn 1+2
H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
H: Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?
• Đoạn 3
H: Vì sao chị muốn thoát li?
 GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định tham gia cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm, muốn đóng góp công sức cho cách mạng.
Lớp đọc thầm
- Rải truyền đơn.
- Chị út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đên dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quân. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
2.4 Đọc diễn cảm
8’
- Cho HS đọc diễn cảm toàn bài văn:
- GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên thi đọc.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
3’
H: Bài văn nói gì?
- GV nhận xét tiết học
Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
Toán
Tiết 151: Phép trừ (159)
I. Mục tiêu 
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.
- Vận dụng phép trừ để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, các bài toán có lời văn
II.Đồ dùng
GV; Giao án ,đồ dùngDH
HS Sách vở
III. Phương pháp
Thực hành luyện tập, nhóm, gọi mở
IV.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
3’
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
1’
2.2 Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ:
6’
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:28’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò. 
3’
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 3.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
GT trực tiếp
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ: 
a – b = c
- GV yêu cầu HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó ?
+ Một số trừ đi chính nó thì kết quả được là bao nhiêu ?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV hỏi: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- GV yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm bài.
GV mới HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS làm bài tốt nắm bài chăc.
 - Dặn HS về làm BT và chuẩn bị cho tiết học sau
- 1 HS TL
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc tên phép tính.
- HS trả lời :
+ a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ còn c là hiệu, a – b cũng là hiệu.
+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
+ Một số trừ đi 0 thì bằng chính nó.
- HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Muốn thử lại kết quả của phép trừ chúng ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng, nếu không là sai.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét và sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, lớp theo dõi và sửa sai.
a) x + 5,84 = 9.16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
b) x – 0,35 = 2,55
 x = 2,55 + 0,35
 x = 2,9
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, bổ sung, đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
Bài giải
Diện tích trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha
Chính tả
TIết 30: Nghe – viết: Cô gái tương lai (119)
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết đúng chính tả bài tà áo dài Việt Nam
 - Tiếp tục luyện tập viết hoa các tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
- Có ý thức rèn luyện chữ viết đẹp
II. Đồ dụng 
GV:- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
HS: Sách vở, đồ dùng
III. Phương pháp
Thực hành luyện tập 
IV.Các hoạt động dạy – học.
Nội dung- TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
(4P)
- Kiểm tra 2 HS. 
? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương ,danh hiệu giải thưởng
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS trả lời
2.Bài mới
2.1Giới thiệu bài
(1P)
 GT trực tiếp - ghi đầu bài
- HS lắng nghe.
2.2 HD Viết chính tả
(15P)
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoan văn
H: Đoạn văn cho em biết điều gì
- Cho HS đọc thầm bài chính tả.
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Ghép liền ,bỏ buông, thế kỷ XX, cổ truyền.
HĐ2: HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc bộ phân câu để HS viết.
HĐ3: GV chấm, chữa bài 
- GV đọc lại một lượt toàn bài.
- Chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm.
- HS viết vào giấy nháp
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi ( sửa ra lề)
2.3 HD Làm BT
(16P)
Bài 2
Bài 3
Gọi Hs đọc yêu cầu
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
Yêu cầu học sinh tự làm bài
Gọi HS báo cáo kết quả
Gv nhận xét
Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Em hãyđọc tên các danh hiệu, giả thưởng , huy chương ,kỷ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn
Yêu cầu hS tự làm bài
Gọi HS lên bảng viết
GV nhận xét chữa bài
Bài giải
a,- Giải nhất : Huy chương vàng
Giải nhì : Huy chương bạc
Giả ba: Huy chương đồng
b,..Nghệ sỹ nhân dân
Nghệ sỹ ưu tú
C,  đôi giày vàng , quả bóng vàng
 đôi giày bạc, quả bóng bạc
- HS làm bài 
- 4 HS lên bảng viết
3. Củng cố, dặn dò
(4P)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2,3
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t1)
I. Mục tiêu 
Học xong bài này HS biết: 
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người 
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển mopoi trường bền vững .
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên 
II. Đồ dùng
- tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên : mỏ than, dầu mỏ, rừng, 
III. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm, vấn đáp, dộng não
IV. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
Nội dung - TG
1. Kiểm tra bài cũ
4’
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
1’
2.2 Bài giảng
27’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK 
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 3) 
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương em
3. Củng cố dặn dò
3’
Hoạt động dạy
- KIểm tra 2 hS
VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào
? Nêu một số hoạt động của LHQ ở VN
-GT trực tiếp - ghi bảng
+ Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người
vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
+ Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài 
- các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ
+ Mục tiêu 
HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên 
+ cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm việc cá nhân
- Gọi HS lên trình bày
KL: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống của mọi người 
+ Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên 
+ cách tiến hành 
+ HS bầy ỷo thaói độ bằng việc giơ thẻ màu
+ GV lần lượt đọc từng ý kiến 
KL: ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai
- Tài nguyên thiên nhiên là có hạn , con người cần sử dụng tiết kiệm hơn
- HS tự tìm và trả lời 
- GV nhận xét 
Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài sau
Hoạt động học
- 2hS trả lời
- các nhóm đọc câu hỏi trong SGK và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS tự làm bài 
- Vài HS trình bày bài làm của mình 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS giơ thẻ màu
- HS tự tìm và trả lời trước lớp
Ngày soạn : 19/4/09 Ngày dạy:T3/21/4/09
Luyện từ và câu
Ti ...  bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I hoặc trong tiết Tập làm văn trước.
2.Bài mới
2.1Giới thiệu bài 
1’
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
- HS lắng nghe.
2.2 Làm BT
Bài 1
Bài 2
- Cho HS chép 4 đề bài a, b, c, d lên bảng lớp.
- GV giao việc:
 ã Các em đọc lại 4 đề
 ã Chọn 1 đề miêu tả một trong 4 cảnh. Các em nhớ chọn cảnh mà các em đã thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.
- Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 4 HS lập dàn ý của 4 đề ( trước khi phát giấy cần biết em nào làm đề nào để phát giấy cho 4 em làm.
- Cho HS trình bày dàn ý.
- GV nhận xét + bổ sung để hoàn chỉnh 4 dàn ý trên lớp.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS trình bày miệng dàn ý.
- Cho lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt, bình chọn người trình bày hay nhất.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK, cả lớp lắng nghe.
- Dựa vào gợi ý, ,ỗi em lập dàn ý cho riêng mình.
- 4 em làm bài dàn ý cho 4 đề vào giấy.
- 4 HS làm dàn ý vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét + bổ sung
- HS tự hoàn chỉnh dàn ý của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng trước lớp.
- Lớp trao đổi, thảo luận.
3 .Củng cố, dặn dò
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh tròn tiết Tập làm văn cuối tuần 32
- HS lắng nghe
Toán
Tiết 155: Phép chia (163)
I. Mục tiêu 
Giúp HS củng cố về:
- Các thành phần của phép chia.
- Thực hành phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Tính nhẩm.
II.Đồ dùng
GV; Giao án ,đồ dùngDH
HS Sách vở
III. Phương pháp
Thực hành luyện tập, nhóm, gọi mở
IV.Các hoạt động dạy – học 
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
5’
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
1’
2.2.Ôn tập về phép chia:
6’
a) Trường hợp chia hết:
b) Trường hợp chia có dư:
2.3 Hướng dẫn luyện tập:
25’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
- Gọi 1 HS lên bảng giải 
bài tập 3 về nhà của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV viết lên bảng phép chí: a : b = c và yêu cầu HS đọc phép chia.
- GV hỏi:
+ Phép tính trên được gọi là phép tính gì ? Hãy nêu tên các thành phần trong phép tính đó ?
+ Hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp: số chia là 1, số bị chia và số chia bằng nhau và khác 0, số bị chí là 0.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS.
 Làm tương tự như trên, cho HS nêu các thành phần của phép chí có dư và chú y số dư phải bé hơn số chia.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán SGK.
- GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Em hãy nêu cách thử lại để kiểm tra xem một phép chia có đúng hay sai ?
- GV nhận xét câu trả lời và yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầy HS nêu cách thực hiện phép chia phân số rồi yêu cầu HS làm bài.
HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính nhẩm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu Hs tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
Bài giải
Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 x 1,3 : 100 = 1007695(người)
Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695(người)
 Đáp số: 78 522 695 người
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc.
- HS lần lượt trả lời.
+ Phép chia có các thành phần: Số bị chia(a), số chia(b) và thương(c).
+ Mọi số chia cho 1 đều bằng chính nó.
+ Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều bằng 1. ( a : a = 1)
+ Số 0 chia cho số nào cũng bằn 0.
0 : b = 0 (b khác 0)
- HS đọc thầm.
- HS trả lời:
+ Muốn kiểm tra một phép chia có đúng hay sai ta làm như sau:
Phép chia hết thì lấy thương nhân với số chia tích bằng số bị chia thì có kết quả đúng.
Phép chia có dư: Lờy tích của thương với số chia cộng với số dư. Kết quả bằng số bị chí thì phép tính chia đúng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, lớp nghe và bổ sung.
- 1 HS nêu trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi vở kiểm tra chép để kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập
- 6 HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS nhận xét và bổ sung, Cả lớp thống nhất kết quả:
Cách 1: : + : = x + x = + = = 
 Cách 2: : + : = ( + ) : = : = 1 : = 
Cách 1: : + : = x + x = + = = 
Cách 2: : + : = ( + ) : = : = 1 : = 
Cách 1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Cách 2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 = 1,68 = 10
3 . Củng cố, dặn dò
1’
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS làm bài tốt nắm bài chăc.
 - Dặn HS về làm BT và chuẩn bị cho tiết học sau.
Khoa học
Tiết 62: Môi trường (128)
I. Mục tiêu : 
- HS có khái niệm ban đầu về môi trường
- nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống.
II. Đồ dùng 
- Hình minh hoạ trang 128, 129 
- HS chuẩn bị giấy vẽ , màu
III. Phương pháp: 
Thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát
IV. các hoạt động dạy học 
Nội dung - TG
1. Kiểm tra bài cũ: 5'
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: 
1’
2.2. Nội dung 
* Hoạt động 1:
Môi trường là gì?
9’
* Hoạt động 2:
 Một số thành phần của môi
8’
* Hoạt động 3:
Môi trường mơ ước 
7’
3. Củng cố dặn dò
3’
Hoạt động dạy
? Thế nào là sự thụ tinh ở thực vật?
? Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
? Kể tên những cây thụ phấn nhờ gí? nhờ côn trùng?
? Kể tên những con vật đẻ trứng, đẻ con?
- GV nhận xéy cho điểm .
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm
- Yêu cầu đọc thông tin ở mục thực hành và làm bài tập trang 128 
- Gọi HS đọc thông tin trong mục thực hành 
- Gọi HS chữa bài 
- GV dán hình minh hoạ SGK lên bảng 
- Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên bảng 
? Môi trường rừng gồm những thành phần nào?
? Môi trường nước gồm những thành phần nào ?
? Môi trường làng quê gồm những thành phần nào?
? Môi trường đô thị gồm những thành phần nào?
- Gv nhận xét 
? Môi trường là gì?
KL: tham khảo SGV
 trường địa phương
- HS thảo luận nhóm 2
? Bạn đang sống ở đâu?
? Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét chung về thành phần môi trường địa phương 
- GV tổ chứa cho HS thi vẽ về môi trường mơ ước
- HS trình bày 
- Nhận xét 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài .
Hoạt động học
- 4 HS trả lời 
- HS thảo luận nhóm 4
- HS đọc 
- HS đọc 
- hình 1c; hình 3 a; hình 2 d; hình 4 b.
- Gồm thực vật, động vật, sống trên cạn, dưới nước , không khí, ánh sáng.
- gồm: thực vật , động vật sống dưới nước như: cá, cua tôm, rong rêu, tảo , ánh sáng, đất.
- Gồm: người, thực vật, động vật, làng xóm, ruộng vườn, nhà cửa, máy móc....không klhí, ánh sáng, đất.
- Gồm con người, thực vật, động vật, nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phương tiện giao thông, không khí, ánh sáng, đất...
- Môi trường là tất cả những gì trên trái đất này: biển cả sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ....
- Hs trả lời từng câu hỏi của GV 
- 
- HS tthi vẽ
- HS trình bày
Mỹ thuật
Tiết 31: Vẽ tranh: đề tài ước mơ của em
I. Mục tiêu
- HS hiểu về nội dung đề tài.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích
- HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh 
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Sưu tầm tranh về đề tàI ước mơ của em 
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Phương pháp
Quan sát, vấn đáp, luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học 
Nội dung - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2’
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Kiểm tra đồ dùng của hS
-GT trực tiếp
Hs quan sát, lắng nghe
1’
2.2 Bài giảng
* Hoạt động 1: 
tìm chọn nội dung đề tài
4’
- GV giới thiệu tranh ảnh có nội dung khác nhau giúp HS nhận ra những tranh có nội dung ước mơ: 
+ GV giảI thích : vẽ ước mo là thể hiện những mong ước tốt đẹp của người ve về hiện tại và tương lai theo trí tưởng tượng thông qua hình ảnh và mầu sắc trong tranh 
+ Yêu cầu HS nêu ước mơ của mình 
Hs quan sát
*Hoạt động 2:
cách vé tranh
6’
- GV phân tích cách vẽ ở một vàI bức tranh hoặc vẽ lên bảng để HS they được sự đa dạng về cách thể hiện nội dung đề tàI 
+ cách chọn hình ảnh 
+ cách bố cục 
+ vẽ mầu theo ý thích 
+ cách vẽ mầu 
Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp trước để các em tự tin làm bàI 
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
* Hoạt động 3: Thực hành
18’
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy 
H/s thực hiện 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
4’
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình 
- GV quan sát , khuyến khích các nhóm chọn nội dung và tìm cách thể hiện khác nhau , thi đua xem nhóm nào thực hiện nhanh hơn , đẹp hơn 
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
+ Quan sát lọ hoa quả chuẩn bị mẫu cho bài học sau
Sinh hoạt lớp tuần 31
*Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trương nhận xét mọi hoạt động của lớp
2. Giáo viên nhận xét chung
a, Ưu điểm 
 - Trong tuần 31 vừa qua nhìn chung các em đều ngoan ngoãn đi học tương đối đầy đủ
Một số em có ý thức tự giác học bài ở nhà cũng như ở lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài Dương, Páo, Tồng, Ban, Tăm
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của công
Không có hiện tượng đánh cãi chửi nhau gây mất đoàn kết
- Tham gia thể dục giữa giờ đều đặn
b, Nhược điểm 
 Bên cạnh những ưu điểm còn tồn tại một số nhược điểm sau:
 - Nghỉ học tự do : , Hồng, Hà, ,Mê
 - Chưa học bài cũ: Dế, Sồng Páo, Chay
 - Vệ sinh cá nhân bẩn : Hềnh, Giấy, 
 - Nói chuyện riêng: Tăm, Tình, Phai, 
3. Phương hướng tuần 32
 - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp học tập
 - Thi đua học tập chào mừng ngày giải phóng Miền Nam và Quốc tế Lap động 1/5
 - Khắc phục nhược điểm tuần 31
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
 - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ
 - Có ý thức tham gia trồng cây nhiệt tình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 tuan 31.doc