Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học thứ 2

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học thứ 2

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

- Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.

- Bi tập cần lm: 1,2,3 ,BT 4,5 HSKG

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai, ngày..tháng..năm 2011
Tiết 1: sinh hoạt đầu tuần
Tiết 2: Đạo đức
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
Biết đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
2. Kĩ năng: 
- 	Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận. 
- Bài tập cần làm: 1,2,3 ,BT 4,5 HSKG
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
- 	Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
1 – Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài 4.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
2 - Bài mới : GTB
HĐ 1 : Củng cố về số thập phân .
Bài 1 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm dưới mõi vạch của tia số :
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra bài làm của HS.
-Gọi HS đọc lại các phân số đó.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
H : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100 :
-Yêu cầu HS làm bài tương tự bài 2.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4: Dành cho hs khá-giỏi
Điền dấu , =
- Cho HS thảo luận nhóm bàn .
-Nhận xét chữa bài .
HĐ 2 : Áp dụng giải toán có lời văn
Bài 5. Dành cho hs khá-giỏi
Gọi HS đọc đề bài toán.
 H :Bài toán cho biết gì?
H :Bài toán hỏi gì?
H : Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
H : Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn .
-Nhận xét chữa và chấm bài.
3 - Củng cố- dặn dò :
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS lên bảng vẽ tia số.
 0 1
 ... ... ... ... ... ... ... 
-HS khác làm bài vào vở.
-Tự kiểm tra bài của mình và đọc các phân số thập phân.
-1HS nêu:
-3HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
; .
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- HS nêu yêu cầu bài .
- 3HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS thảo luận , đại diện 2 nhóm bàn lên bảng làm .
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2HS đọc đề bài.
- Nêu:
- Nêu:
+Tìm phân số của một số.
+Ta lấy số đó nhân với phân số.
- HS thảo luận , đại diện 1 nhóm bàn lên bảng làm – Nhóm khác nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số HS giỏi toán là
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi TV là
= 6 (Học sinh)
Đáp số : 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi TV
Tiết 4: LỊCH SỬ	 
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho nước giàu mạnh.
HS khá-giỏi:Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện:Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa của sự kiện. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ 
- 	Trò : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
- Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? 
- Học sinh nêu 
- Học sinh đọc ghi nhớ 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? 
- Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. 
- Ông là người như thế nào? 
- Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. 
- Năm 1860, ông làm gì? 
- Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. 
-Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? 
- Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước. 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước. 
* Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ 
- Hoạt động dãy, cá nhân 
- Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B 
- 2 dãy thảo luận ® đại diện trình bày ® học sinh nhận xét + bổ sung. 
- Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì? 
-Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài, mở trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng máy móc 
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? 
- Triều đình bàn luận không thống nhất,vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT , vua quan bảo thủ 
_Nêu cảm nghĩ của em về NTT ?
_ ..có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển
_Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
_ Hình thành ghi nhớ 
_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? 
- Học sinh nêu 
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ?
- Học sinh nêu 
® Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn Trường Tộ 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5: 
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
Trị chơi “ CHạy tiếp sức”.
I. Mục tiêu :
 - Thực hiện được cách tập hợp hàng dọc, dĩng hàng,cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi
*Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được
 II. Đồ dùng : 1 cịi, 2- 4 lá cờ đuơi nheo, kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Định lượng
Sớ lần
 Phương pháp.
1.Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: - đứng vỗ tay , hát.
* Trị chơi : Tìm người chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a, Ơn đội hình, đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra vào lớp.Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điể số, đứng nghiêm –nghØ, quay ph¶i-tr¸i-sau.
b, Trß ch¬i vËn ®éng:
Tỉ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i 
- GV nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch ch¬i vµ qui ®Þnh ch¬i.
- 1 nhãm ch¬i thư- ch¬i chÝnh thøc.
- GV quan s¸t, nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ cuéc ch¬i.
3. PhÇn kÕt thĩc:
- Cho HS th¶ láng
- GV cïng HS hƯ thèng bµi.
- NhËn xÐt tiÕt häc , dỈn dß.
9’
22’
5’
Lần1-2
2-3lÇn
1-2lÇn
- Líp tËp trung 4 hµng ngang cù li hĐp råi chuyĨn sang cù li réng.
-Chia tỉ tËp luyƯn.
- TËp hỵp líp, c¸c tỉ thi ®ua tr×nh diƠn.
-C¶ líp tËp ®ång lo¹t 
- TËp hỵp theo ®éi h×nh ch¬i. i 
-Võa ®i võa th¶ láng, tËp hỵp thµnh vßng trßn lín, khÐp l¹i thµnh vßng trßn nhá, quay vµo trong.
Thứ ba, ngày..tháng..năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu lốt .Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức cĩ bảng thống kê.
- Hiểu nội dung : Việt Nam cĩ truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. 
- 	Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. 
- Giáo viên ghi tựa. 
- Lớp nhận xét - bổ sung. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi 
_ 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh 
- Học sinh lắng nghe, quan sát 
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. 
- Luyện đọc các từ khó phát âm
- Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s 
- Giáo viên nhận xét cách đọc 
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1HS khá đọc tồn bài. 
- Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê.
- 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê.
- Đọc thầm phần chú giải 
- Học sinh lần lượt đọc chú giải 
- HS dọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) 
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết  ... i tập. 
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. 
- Học sinh lần lượt trả lời. 
- Cả lớp nhận xét. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. 
b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: 
- Nêu số liệu 
- Trình bày bảng số liệu 
- Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? 
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. 
c) Tác dụng: 
Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, nhóm 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. 
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại 
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. 
- Đại diện nhóm trình bày
Sỉ số lớp: 
	Tổ 1 	Tổ 3 
	Tổ 2 	Tổ 4 
Số học sinh nữ: 
	Tổ 1 	Tổ 3 
	Tổ 2 	Tổ 4 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 3: TOÁN 	 
HỖN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng,trừ,nhân,chia hai phân số để làm các bài tập.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
- Bài tập cần làm: 1 (3 hỗn số đầu),2 (a,c),3a,c ,BT 3b HSKG
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
- 	Trò: Vở bài tập 
III. Các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ :
-Gọi HS lên nêu một hỗn số 
-Nhận xét chung.
2 . Bài mới : GTB
HĐ 1: HD cách chuyển một hỗn số thành phân số.
-Chia lớp thành nhiều nhóm.
-Đính cách tấm bìa như SGK và nêu vấn đề.
 = ?
H : Từ hỗn số đã cho làm thế nào để viết thành phân số? Hỗn số có thể viết thành tổng nào?
- Yêu cầu HS thảo luận thảo luận trả lời.
-Nhận xét và giúp học sinh.
- Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
-Gọi HS đọc SGK.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: Dành cho hs khá-giỏi (2 hỗn số sau)
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
-Gọi 2 HS nhắc lại .
Bài 2: Dành cho hs khá-giỏi (câu b)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
H : Muốn cộng (trừ) hai hỗn số 2 ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 3: Dành cho hs khá-giỏi (câu b)
H :Muốn nhân hai hỗn số ta làm thế nào?
-Nêu cách làm theo mẫu.
H : Muốn cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số ta làm thế nào?
3 . Củng cố- dặn dò
-Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số.
-Nhận xét chung.
-Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng làm bài.
-Hình thành nhóm.
-Thảo luận nhóm theo yêu cầu.
C1: HS chia tấm bìa và đếm kết quả là 
C2: 
- Một số HS đọc SGK.
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phân số đã cho.
-Mẫu số .
-5HS lên bảng.
-Lớp làm bài vào bảng con.
 2 
-Nhận xét sửa bài.
-Nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
+Đổi hỗn số sang phân số sau đó thực hiện phép cộng hai phân số tìm được.
-HS tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
+Đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân hai phân số vừa tìm được.
-Nêu như SGK.
-HS tự làm bài vào vở.
-Một số HS đọc kết quả của mình.
-Lớp nhận xét sửa sai.
-Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với hai phân số vừa tìm được.
-1 – 2 HS nhắc lại.
Tiết 4 : KHOA HỌC	 
CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC
 HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Biết cơ thể của nước ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
 2. Kĩ năng: 	Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập 
- 	Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? 
- Nam: có râu, có tinh trùng 
- Nữ: mang thai, sinh con 
- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? 
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... 
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? 
- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... 
Ÿ Giáo viên cho điểm + nhận xét. 
- Học sinh nhận xét. 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 
4. Phát triển các hoạt động: 
1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
* Hoạt động 1: ( Giảng giải )
- Hoạt động cá nhân, lớp 
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- Học sinh lắng nghe và trả lời. 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? 
- Cơ quan sinh dục. 
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
- Tạo ra tinh trùng. 
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? 
- Tạo ra trứng. 
* Bước 2: Giảng 
- Học sinh lắng nghe. 
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. 
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: 
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
_Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. 
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . 
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Thi đua: 
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? 
- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. 
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 
- 3 tháng 
- 9 tháng 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5. GDNGLL 
 CÁC MỐC THỜI GIAN TRONG NGÀY
I.MỤC TIÊU
Học sinh biết:
-Các mốc thời gian trong ngày.
-Mình đã sắp xếp các mốc thời gian vào việc học tập như thế nào?
Giáo dục hs biết quý trọng thời giờ,biết sử dụng thời giờ trong ngày một cách hợp lí .
II.CHUẨN BỊ
GV :Hệ thống các câu hỏi.
Hs :Bảng kế hoạch phân bố thời gian trong ngày .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
1.Oån định.
2.Kiểm tra.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3.Giới thiệu bài.
4.Tìm hiều bài.
Hoạt động 1.
Gv đưa ra hệ thống các câu hỏi để hs trao đổi, thảo luận.
-Nêu các mốc thời gian trong ngày?
-Em đã sử dụng các mốc thời gian như thế nào?
-Sử dụng mốc thời gian đúng có ích gì cho học tập và sinh hoạt hàng ngày đối với các em?
Hoạt động 2.
Gv gọi hs trả lời các câu hỏi.
Gv nhận xét.
*Kết luận :Một ngày có 24 giờ và chia các mốc :Sáng,trưa,chiều ,tối.Các em cần biết sử dụng những mốc thời gian trên một cách hợp lí,không nên để nó trôi đi một cách vô nghĩa.
Hoạt động 3.
Cho hs lập thời gian biểu.
Lần lượt gọi các em đứng dậy đọc.
Gv nhận xét hs phân bố thời gian hợp lí chưa.
Yêu cầu các em thực hiện đúng theo thời gian biểu mình lập.
4.củng cố
-Về nhà học bài.
-Chuẩn bị tiết sau sưu tầm các mẫu thêu.
Hát.
-Hs trong tổ trao đổi,thao luận các câu hỏi gv đưa ra.
-lần lượt hs trình bày theo ý của mình .
-Hs nhận xét bổ sung
-hs làm việc cá nhân.
-lần lượt các em đứng dậy đọc.
-lớp nhận xét.
Ký duyệt
 TỞ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Số lượng:.
Chất lượng:..
.
Hình thức trình bày:
.....
.........
Kiến nghị:...
.........................
.............
 Ngày .tháng..năm 2011
Số lượng:.
Chất lượng:..
.
Hình thức trình bày:
.............
Kiến nghị
.................................................
 Ngày .tháng..năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc