Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học thứ 5

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học thứ 5

TOÁN

ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

 -Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.

- Bi tập cần lm: 1,2(a,c),3,

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Phấn màu - bảng phụ

- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp

 

doc 45 trang Người đăng hang30 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai, ngày..tháng..năm 2011
Tiết 1: sinh hoạt đầu tuần
Tiết 2: Đạo đức
Tiết 3:
TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	-Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 -Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. 
- Bài tập cần làm: 1,2(a,c),3,
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. 
-1 học sinh 
- Học sinh sửa bài 4/23 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân 
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. 
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi 
Ÿ Bài 2(a,b): 
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. 
- Học sinh đọc đề 
- Xác định dạng 
Ÿ Giáo viên chốt ý. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. 
Ÿ Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh nêu dạng đổi 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài 
4km37m = 4 037m ..
- Lớp nhận xét 
- Hoạt động cá nhân 
* Hoạt động 4: Củng cố 	
- Hoạt động cá nhân 
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- Thi đua ai nhanh hơn 
- Tổ chức thi đua: 
82km3m = ..m 
5 008m = ..km.m
- Học sinh làm ra nháp 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 : LỊCH SỬ 	 
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX(giói thiệu đôi nét về cuộc đời,hoạt động của Phan Bội Châu)
 HS khá –giỏi:_Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại:do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
2. Kĩ năng: 	Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghĩa lịch sử. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
- 	Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” 
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào không hề thay đổi?
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: 
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Em biết gì về Phan Bội Châu?
- Oâng sinh năm 1867, trong một gia đình nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .
Ÿ Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)
+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích?
- Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào?
- 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào ® Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
Ÿ Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ 
- Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời 
® Rút ra ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình 
® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5 Thể dục
tập hợp hàng ngang, dĩng hàng ,điểm số, đi đếu vịng phải, vịng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dĩng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đếu vịng phải, vịng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II/ Địa điểm- phương tiện:
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập .
-Chuẩn bị một cịi, vẽ sân chơi trị chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng 
Sớ lần
 Phương pháp
1.PhÇn më ®Çu:
-GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung Y/C bµi häc.
-Trß ch¬i: “ t×m ng­êi chØ huy”
-§øng t¹i chç vç tay vµ h¸t.
2. PhÇn c¬ b¶n:
a, §éi h×nh ®éi ngị:
-¤n tËp hỵp hµng ngang dãng hµng, ®iĨm sè,®i ®Ịu vßng ph¶i,vßng tr¸i, ®ỉi ch©n khi ®i ®Ịu sai nhÞp.
-GV ®iỊu khiĨn líp tËp ( lÇn 1+2 )
 *GV ®iỊu khiĨn líp tËp «n l¹i 1 lÇn.
b, Ch¬i trß ch¬i: “Nh¶y « tiÕp søc”
 -GV nªu tªn trß ch¬i , tËp hỵp HS theo ®éi h×nh ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch ch¬i vµ quy ®Þnh ch¬i .
- GV quan s¸t , nhËn xÐt , biĨu d­¬ng nh÷ng tỉ hoỈc c¸ nh©n ch¬i tèt kh«ng ph¹m luËt.
3.PhÇn kÕt thĩc:
-Cho HS ®i th­êng theo chiỊu s©n tËp.
-GV cïng HS hƯ thèng bµi.
-GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc vµ giao BTVN.
8 phĩt.
20 phĩt.
6 phĩt.
2 lần.
4 lần.
2 lần.
3 lần.
2 lần.
- NhËn líp.
-§éi h×nh trß ch¬i “ t×m ng­êi chØ huy”
§H tËp luyƯn:
 GV
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
-LÇm 3,4 c¸n sù líp ®iỊu khiĨn.
§H kÕt thĩc:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Thứ ba, ngày..tháng..năm 2011
Tiết 1 TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu lốt.. Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng dân Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3).
- Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
- 	Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài học “ Một chuyên gia máy xúc” các em họ ... n thức: 	-Biết tên gọi,kí hiệu,độ lớn của mi-li-mét vuông;biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 -Biết tên gọi,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế.
- Bài tập cần làm: 1,2a(cột 1),3 ,
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số 
- 	Trò:Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ - Hình vuông có 100 ô vuông.	 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Dam2, hm2 
- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 4 / 29 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
- Hoạt động cá nhân
1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông:
- Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
milimét vuông
a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin
- Milimét vuông là gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét
- Học sinh tự ghi cách viết tắt: 
- milimét vuông viết tắt là mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Dán kết quả lên bảng
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
* Hoạt động 3:
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
* Hoạt động 4: 
- Hoạt động nhóm, bàn
Ÿ Bài 2a:
- Học sinh đọc đề - Xác định dạng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài (đổi vở) 
5 cm2 = .. mm2
12 m2 9 dm2 =  dm2
2010 m2 =  dam2 .. m2
GV nhận xét 
Bài 3:
-Yêu cầu hs làm bài vào vở.
-GV gọi 2 hs lên bảng làm bài.
-GV chớt lại bài.
-hs đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
-2 hs làm bài trện bảng.
-hs nhận xét bài bạn làm.
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: KHOA HỌC 
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: -Từ chối sử dụng rượu ,bia ,thuốc lá,ma tuý.	 
2. Kĩ năng: 	Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: + Các hình ảnh trong SGK trang 19	
	+ Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được 
	+ Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- 	Trò: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện 
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
-Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến: 
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- Học sinh thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được.
Ÿ Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5 GDNGLL
 EM CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
I.MỤC TIÊU
-Giúp hs hiểu thế nào là bầu không khí trong lành?
-Bầu không khí trong lành có tác động như thế nào đến cuộc sống con người?
-Em cần làm gì để bầu không khí trong lành?
II.CHUẨN BỊ
GV:Hệ thống các câu hỏi.
Hs :tranh ảnh vè chủ đề
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
1.Oån định
2.giới thiệu bài
3.Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1:
Hỏi :
-Bầu không khí như thế nào gọi là bầu không khí ttong lành?
-Bầu không khí trong lành nó có tác động như thế nào đến đời sống của con người?
-Bầu không khí bị ô nhiễm gây ra hậu quả gì cho con người?
-Lớp em đã làm gì để bầu không khí trong lành?
-Bản thân em đã làm gì để bầu không khí trong lành?
Gv gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
Gv kết luận.
Hoạt động 2.
-Cho hs trưng bày các bức tranh có nội dung bảo vệ môi trường.
Gv nhận xét ,tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.
4.Củng cố-dăn dò.
-Hàng ngày em phải dọn vệ sinh nhà cửa và tuyên truyền mọi người cùng giữ vệ sinh môi trường cho tốt.
-Tìm hiểu các màu sắc.
Hát 
Hs hoạt động theo nhóm đôi trao đổi trả lời các câu hỏi gv nêu.
Lần lượt các nhóm trả lời.
Hs nhận xét 
Các nhóm trưng bày tranh.
Lớp nhận xét.
Ký duyệt
 TỞ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Số lượng:.
Chất lượng:..
.
Hình thức trình bày:
.....
.........
Kiến nghị:...
.........................
.............
 Ngày .tháng..năm 2011
Số lượng:.
Chất lượng:..
.
Hình thức trình bày:
.............
Kiến nghị
.................................................
 Ngày .tháng..năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc