Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 20

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 20

ĐẠO ĐỨC

Em yêu quê hương (Tiết 2)

I. Mục tiêu :

- Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương.

 - Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.

II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3.

 HS: Thẻ màu, một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.

III. Hoạt động dạy và học:

1.Ổn định :

2.Kiểm tra: “” (Tiết 1)

H:Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì đối với quê hương?

H: Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013.
ĐẠO ĐỨC
Em yêu quê hương (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương.	
 - Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3. 
 HS: Thẻ màu, một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định : 
2.Kiểm tra: “” (Tiết 1)
H:Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì đối với quê hương? 
H: Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? 
H: Nêu ghi nhớ? 
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Củng cố cho HS về tình yêu quê hương: (30’)
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. 
- Cho lớp thảo luận theo nhóm bàn, lớp trưởng điều khiển giơ thẻ màu đỏ những ý mà các nhóm tán thành.
- Gọi vài nhóm nhận xét, giải thích. 
- GV nhận xét, kết luận: Tán thành a; d. Không tán thành b; c
Bài 3: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để xử lí tình huống, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
* Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, ví đó là việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 
- GV yêu cầu HS trình bày cảnh đẹp, bài thơ, bài hát.
- Cho cả lớp trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài hát.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Uỷ ban nhân dân xã (phường) em”.
TẬP ĐỌC
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu: + Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích.
 + Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2.
 HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt)
 H. Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? (K’ Luis)
H. Nêu ý nghĩa của bài ? 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc. (15’)
- GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- GV chia bài 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu  tha cho”
+Đoạn 2: “ Một lần khác  thưởng cho”.
+Đoạn 3 : Còn lại 
- GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS đọc thể hiện, nhận xét.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi: 
H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? (Ông đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt) 
H: Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì ?( răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước ) 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: 
H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao? (không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa) 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trả lời câu hỏi: 
H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? ( nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng)
H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?(Ông cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước )
H: Nêu ý nghĩa của truyện?
* Ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. (7’)
- Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhân vật. 
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm đôi.
- Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, đánh dấu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét, bổ sung.
- Nêu, nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi.
4. Củng cố- Dặn dò: Gọi 1HS đọc bài, nêu ý nghĩa của bài. Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn. HS tính được chu vi hình tròn có bán kính (hoặc đường kính) cho trước, tính bán kính hoặc đường kính có chu vi cho trước.
 - Biết vận dụng cách tính chu vi, đường kính, bán kính làm bài tập chính xác, thành thạo. 
II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. Phiếu học tập bài 4.
 HS: Ôn kiến thức, tìm hiểu bài.
III.Hoạt động dạy và học:
 1.Ổn định:
 2.Bài cũ: “Chu vi hình tròn” 
 H. Nêu cách tính chu vi hình tròn? 
 H. Nêu công thức tính chu vi hình tròn? VD? 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động: Luyện tập. (30’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc, công thức tính chu vi để làm bài, lưu ý trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi ra số thập phân hoặc phân số. 
- Cho HS làm bài vào vở nháp, 3HS lần lượt lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, sửa bài.
a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm đường kính hay bán kính khi đã biết chu vi, tìm thừa số chưa biết, chia số thập phân.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng.
a) Đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m
 d = 15,7 : 3,14 = 5(m)
b) Bán kính hình tròn có chu vi C= 18,84dm
 r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Bài 3: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV chốt cách làm đúng:
Bài giải
Chu vi bánh xe là:0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Bánh xe lăn 10 vòng được:2,041 x 10 = 20,41 (m)
Bánh xe lăn 100 vòng được: 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041m; b) 20,41m; 201,4m
Bài 4: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV sửa bài.
Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H: 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
* Đáp án: khoanh vào D.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm nháp, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm phiếu, sửa bài.
- Theo dõi.
4. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính. 
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Diện tích hình tròn”.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết).
Cánh cam lạc mẹ
I. Mục đích yêu cầu :
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Cánh cam lạc mẹ.”
 - Rèn viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu bài tập 2. Bảng phụ.
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học : 
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” 
 - HS lên bảng viết lại : chài lưới, khắp vùng Tây Nam Bộ, vang dội , Nguyễn Trung Trực 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài.(20’)
- GV đọc mẫu bài viết, gọi 1 HS đọc bài. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
H : Bài thơ nói lên điều gì ? (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè )
- GV yêu cầu HS luyện viết những chữ HS dễ viết sai: xô vào, khản đặc, râm ran,...vào vở nháp, vài HS lên bảng viết.
- GV nhắc nhở HS trước lúc viết bài.
- GV đọc bài.
- Đọc cho HS soát lỗi, thống kê.
- GV chấm bài, yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Luyện tập. (12’)
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng điền chữ cái thích hợp vào ô trống, đổi phiếu chấm bài.
- GV nhận xét, sửa bài. 
* Đáp án : Thứ từ các tiếng điền vào:
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. 
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- Gọi 2HS đọc lại 2 phần bài. 
- Theo dõi, thực hiện.
- Thực hiện.
- Viết nháp, sửa lỗi.
- Theo dõi.
- Viết ... å chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
 - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi tham gia.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
 HS: Tìm hiểu bài và chuẩn bị bài 2, bút dạ, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học : 
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Hình thành kiến thức. (12’)
 Bài 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp đề, nêu yêu cầu bài. 
- GV giải nghĩa: Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa, 
- Cho HS hoạt động nhóm bàn, nội dung :
 + Đọc thầm lại mẩu chuyện.
 + Trao đổi với nhau 3 câu hỏi SGK trang 24. 
- Đại diện nhóm bàn trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt và lần lượt gắn 3 tấm bìa : bìa 1 : 
I. Mục đích ; bìa 2 .
 II. Phân công chuẩn bị ; bìa 3.
 III. Chương trình cụ thể.
* GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. 
- Yêu cầu HS đọc chương trình hoạt động liên hoan.
Hoạt động2 :Thực hành học sinh lập chương trình hoạt động. (20’) 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc theo từng nhóm bàn, lập chương trình hoạt động: mỗi nhóm lập CTHĐ với đủ 3 phần .
- Tổ chức cho các nhóm trình bày trên bảng lớp, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
- GV gợi ý HS nhận xét: 
 + Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? 
 + Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? 
 + Phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt.
- Gọi vài nhóm đọc chương trình hoạt động vừa được tuyên dương.
- GV chốt ý như SGV trang 38.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK. 
- Theo dõi.
- Thực hiện. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Vài HS đọc.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Theo dõi, thực hiện.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm đọc.
- Theo dõi.
4. Củng cố - dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo 3 phần và ích lợi của chương trình hoạt động.
Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động (tt)”.
TOÁN
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Làm quen vời biểu đồ hình quạt.
 - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. 
II. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn các biểu đồ hình quạt vào bảng phụ.
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: “Luyện tập chung “
 GV gọi vài HS nêu cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính khi biết chu vi, diện tích hình tròn.
 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.(12’)
 Ví dụ 1: GV gắn biểu đồ ở ví dụ 1 SGK (bằng bìa) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và nhận xét các đặc điểm sau:
+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia mấy phần? (dạng hình tròn, chia thành nhiều phần)
+ Trên mỗi phần biểu đồ ghi gì? (ghi các tỉ số phần trăm tương ứng)
- GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ: 
+ Biểu đồ nói về gì? (tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện)
+ Sách trong thư viện có mấy loại? (3 loại)
+ Hãy đọc tỉ số phần trăm của từng loại sách?
 Ví dụ 2.
- GV gắn biểu đồ ở ví dụ 2 SGK (bằng bìa) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát vàcho biết:
 + Biểu đồ nói về gì.
 + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? 
 + Tổng số HS cả lớp? (có 32 HS)
 + Tính số HS tham gia Bơi?
Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng.
- GV nhận xét các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ và chốt lại:
a) Thích màu xanh: 48 HS
b) Thích màu đỏ: 30 HS
c) Thích màu trắng: 24 HS
d) Thích màu tím: 18 HS
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi cho biết: 
 + Phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình? 
 + Đọc số liệu tương ứng?
- GV nhận xét, chốt ý:
 * Phần màu trắng chỉ số HS giỏi chiếm: 17,5%.
 * Phần màu xanh nhạt chỉ số HS giỏi chiếm: 60%.
 * Phần màu xanh đậm chỉ số HS giỏi chiếm: 22,5%.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Theo dõi, thực hiện.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
4. Củng cố – Dặn dò: GV lấy một số biểu đồ khác, yêu cầu HS đọc số liệu tương ứng.
Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập về tính diện tích”.
ĐỊA LÍ
Châu Á ( tiếp )
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:
 - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa của những hoạt động này.
 - Dựa vào lược đồ( bản đồ ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
 - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
 - Rèn kĩ năng quan sát bản đồ, lược đồ để tìm hiểu kiến thức chính xác, thành thạo.
 - Giáo dục HS óc tìm tòi, ham hiểu biết và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : GV: Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á. 
 HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định:
 2.Bài cũ: “Châu Á” 
 H. Nêu vị trí, giới hạn của châu Á? 
 H. Kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà em biết 
 H. Nêu bài học? 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về dân cư châu Á. (10’)
- Cho HS đọc số liệu trang 103 SGK và thảo luận nhóm đôi 1 số nội dung sau:
H: So sánh dân số, mật độ dân số châu Á với các châu lục khác ?
H: Nêu đặc điểm của người dân châu Á với các châu lục khác? 
- Gọi đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.
 * GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Đa số dân cư là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hoạt động kinh tế của châu Á. (10’)
- Cho HS quan sát lược đồ hình 5, đọc bảng chú giải, thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau:
H: Kể tên 1 số nghành sản xuất chính của châu Á và sự phân bố của chúng?
H: Cây bông, cây lúa được trồng ở nước nào? 
H: Kể tên các nước và khu vực khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô?
- Gọi đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển nghành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. Bông ở Ấn Độ, Trung Quốc, Ca- zắc-xtan. Lúa, gạo ở VN, Thái Lan, Cam - pu- chia, Ấn Độ. Khu vực khai thác dầu mỏ, khu vực Tây Nam Á, Đông Á, ( I- rắc, I- ran, A-rập Xê út, TQ, Aán Độ, VN, Bru nây. Khu vực sản xuất ô tô: Nhật bản, Hàn Quốc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu khu vực Đông Nam Á.
- Cho HS đọc sách, quan sát hình 3 ở bài 17, hình 5 bài 18 và trả lới cá nhân các câu hỏi sau:
H: Kể tên các nước ở Đông Nam Á? Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? Địa hình Đông Nam Á có đặc điểm gì?
H: Khu vực Đông Nam Á có những nghành sản xuất chính nào?
H: Vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa, gạo?
 - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùanóng ẩm, người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
- Cho HS rút ra bài học SGK trang 107.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
4.Củng cố – Dặn dò: H: Nêu đặc điểm và sự phân bố dân cư châu Á?
 H: Kể tên 1 số nghành sản xuất chính của châu Á và sự phân bố của chúng?
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài : “Các nước láng giềng của Việt Nam”.
	Sinh hoạt lớp tuần 20
I. Mục tiêu :
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 21.
- HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II.Đánh giá nhận xét tuần 20:
* Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy phép. Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ. Các em có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
* Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu
* Học tập : Các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp như: , Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, trong lớp chưa chú ý nghe giảng 
* Các hoạt động khác : Thực hiện tốt ATGT, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động của trường, Đội. 
III. Kế hoạch tuần 21:
- Thực hiện chương trình tuần 21.
- Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.chuẩn bị thi VSCĐ cấp trường
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
- Lao động chăm sóc cây đầy đủ, đảm bảo cho cây qua mùa khô.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(2).doc