Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 22

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 22

Toán

Tiết 156 : LUYỆN TẬP

I. Mục đích yêu cầu.

 Biết :

- Thực hành phép chia.

- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), Bài 2 (cột 1, 2), 3.

* GDHS có ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học :

- Sách giáo khoa.,vở bài tập.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai , ngày 16 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 156 : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu.
 Biết :
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), Bài 2 (cột 1, 2), 3..
* GDHS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.,vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (a, b dòng 1 )
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu nhắc lại một số qui tắc liên quan đến bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 ( cột 1,2 )
- Gọi HS đọc đề.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 .. ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố dặn dò
- Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
- Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo.
- Học sinh lên bảng làm bài.
 - Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu đề
 - HS nhắc lại.
a) 12 : 6 = 12 = 2
 17 17 x 6 17
b) 72 : 45 15 : 50
 72 45 15 50
 270 1,6 150 0,3
 0 0
- 2 HS đọc đề.	
- Ta nhân số đó với 10, 100
a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 :0,1 = 62 
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 =44 24 : 0,5 = 48 
- HS đọc đề bài.
- Học sinh làm vào vở.
 b) 7 : 5 = 7 =1,4 c) 1 : 2 = 1 =0,5
 5 2
d) 7 : 4 = 7 = 1,75
 4 
- 2 HS trả lời.
Tập đọc
Tiết 63 : ÚT VỊNH
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDHS có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh họa bài đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
+Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm
+Lần 2: đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Mời 1 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
 *Tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
 *Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn.
 - Yêu cầu học sinh luyện đọc, 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò :
- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục .. luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu ..
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
*Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS nhắc lại.
- HS trả lời
Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán 
Tiết 157 : LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng ,trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm các BT1 (c, d), Bài 2, Bài 3. 
* GDHS có ý thức học tập .
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 ( c, d )
- Gọi HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số phần trăm
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?
- Xem lại các kiến thức vừa ôn. 
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 em đọc
- HS nhắc lại
- Làm bài
c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%
d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu
- HS làm bài
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%
c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
- HS đọc đề , tìm hiểu đề
- Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài. Bài giải
a) Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là :
 320 : 480 = 0, 6666
0, 6666 = 66,66 %
 Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
Luyện từ và câu
Tiết 63 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu phẩy)
I. Mục đích yêu cầu :
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.( BT1 ).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy ( BT2 ).
* Giúp HS rèn tính cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
- Nhận xét ,ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bức thư 1.
Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.Xin cảm ơn ngài.
Bức thư 2
Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh.
- Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
Giáo viên chốt , khen ngợi học sinh làm bài tốt.
3. Củng cố ,dặn dò
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm 
Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi
- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- 2 học sinh nhắc lại .
Đạo đức
Tiết 32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
- Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ trang 128, 129 sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên ?
- Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
b. Các hoạt động :
Hoạt động1: Tìm hiểu về môi trường đang sống.
+ GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là môi trường ?
- GV kết luận tóm tắt và ghi bảng: Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất, tác động lên Trái Đất này. Môi trường bao gồm những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Cũng có thể phân biệt các loại môi trường dựa trên cái có sẵn và cái được tạo ra: Môi trường tự nhiên (mặ ... i 
Dầu khí 
Biển Đông.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho HS đọc
Bài 3. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
 Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng 
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục
Trường Mầm non Sao Mai.
- HS trả lời .
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM).
I. Mục đích yêu cầu : 
- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2).
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. 
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (143):
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội du BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2. 
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (144):
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ : Trẻ em
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu:
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câua
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câub
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- 3 HS đọc 
a. Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b. khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c. thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS đọc và trình bày kết quả :
+ Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau :Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ:linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- 2 HS nhắc lại .
Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 160 : LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 4. 
* GDHS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sách giáo khoa .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2 . Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập
 Bài tập 1 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (167): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tính diện tích , thể tích một số hình.
- 2 - 3 HS nối tiếp nhau nêu
- 1 HS đọc 
- HS làm bài
Bài giải:
 a ) Chiều dài sân bóng là:
 11 1000 = 11000(cm) = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 1000 = 9000(cm) = 90m
 Chu vi sân bóng là: 
 (110 + 90) 2 = 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900(m2)
 Đáp số: a. 400m ; b. 9900m2. 
- HS đọc và làm bài
 Tóm tắt:
 Chu vi : 48m
 Diện tích :m2? 
 Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12(m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 12 = 144(m2)
 Đáp số: 144m
- HS đọc và làm bài 
 Bài giải:
 Diện tích hình thang là:
 10 10 = 100 (cm2)
 Chiều cao hình thang là:
 100 2 : (12 + 8) = 10(cm)
 Đáp số: 10cm.
Tập làm văn
 Tiết 64 : TẢ CẢNH. 
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
* Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở viết văn
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra bài học sinh làm lại tiết trước đối với một số em.
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 4 đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài.
- Mời 2 học sinh đọc.
1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Tả một đêm trăng đẹp.
3. Tả trường em trước buổi học.
4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích
- GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác.
- Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài.
 * Cho học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS đọc và soát lại bài
3. Củng cố ,dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh.
Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
- - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về văn tả người. (L(lập dàn ý, làm văn miệng).
- HS lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- HS viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
- 2 HS nhắc lại
Khoa học
Tiết 64 : VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được ví dụ : Môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK trang 132.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài mới : Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
* Vai trò của môi trường tự nhiên.
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm quan sát các hình trang 132 để hoàn thành câu hỏi : Môi trường tự nhiên đã cung cấp những gì cho con người và nhận lại những gì từ con người theo bảng sau
® Giáo viên kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, 
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
3. Củng cố, dặn dò :
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Giáo dục HS biết sử dụng tiết kiệm và bảo vệ môi trường tự nhiên.
Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau Tác động của con người đến môi trường rừng
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện.
Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thi đua theo nhóm.
- Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc bài .
Sinh hoạt
TUẦN 32
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Các hoạt động lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Nề nếp :
.............................................................................................................................................
*Học tập :
..............................................................................................................................................
* Đạo đức :
. 
* Thể dục ,vệ sinh :
..
III. Phương hướng tuần 33
- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Tăng cường ôn rèn cho HS ,đặc biệt là HS yếu kém.
- Thi đua học tập chào mừng Ngày giải phóng miền Nam và ngày Quốc tế lao động.
 **************************************** 
 KÍ DUYỆT 
 .
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao.doc