Chào cờ:
I. Mục tiêu
- Chào cờ nghiêm túc.
- Nắm được kế hoạch tuần 30, thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1, Chào cờ: Xếp hàng, kiểm tra trang phục theo quy định.
2, Triển khai công tác chủ nhiệm:
- Nhắc nhở một số điểm chưa làm được trong tuần 29, cần khắc phục trong tuần 30.
- Triển khai lại một số kế hoạch trong tuần 30:
+ Thực hiện chương trình tuần 30.
+ Tu bổ sách vở, dụng cụ học tập
+ Vệ sinh phong quang trường, lớp, chăm sóc bồn hoa cây cảnh
+ Tiếp tục hoàn thành các khoản đống góp.
+ Tiếp tục phong trào giúp đỡ các bạn cùng tiến về mọi mặt.
+ Chuẩn bị ôn tập các kiến đã học về chủ đềYêu quý mẹ và cô giáo để: GDNGLL
Tuần 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Chào cờ: I. Mục tiêu - Chào cờ nghiêm túc. - Nắm được kế hoạch tuần 30, thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Chào cờ: Xếp hàng, kiểm tra trang phục theo quy định. 2, Triển khai công tác chủ nhiệm: - Nhắc nhở một số điểm chưa làm được trong tuần 29, cần khắc phục trong tuần 30. - Triển khai lại một số kế hoạch trong tuần 30: + Thực hiện chương trình tuần 30. + Tu bổ sách vở, dụng cụ học tập + Vệ sinh phong quang trường, lớp, chăm sóc bồn hoa cây cảnh + Tiếp tục hoàn thành các khoản đống góp. + Tiếp tục phong trào giúp đỡ các bạn cùng tiến về mọi mặt. + Chuẩn bị ôn tập các kiến đã học về chủ đềYêu quý mẹ và cô giáo để: GDNGLL Tập đọc Thuần phục sư tử I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - GDKNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc trang 117, SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ; 3p - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? + Bài tập đọc có ý nghĩa như thế nào? - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài - Yêu cầu Hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi: ? Tranh vẽ cảnh gì? ? Em có nhận xét gì về hành động của cô gái? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GV hướng dẫn chia đoạn đọc - GV sửa phát âm. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK. Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sĩ? Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? Ha - li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào? Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng " cụp mắt xuống " rồi lẳng lặng bỏ đi? Theo em, vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta? c) Đọc diễn cảm - GV nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ có viết đoạn 3. Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - Quan sát và trả lời: + Tranh vẽ cảnh một cô gái đang vuốt ve lưng một con sư tử. + Cô gái là một người rất dũng cảm. Cô dám vuốt ve, âu yếm con sư tử - một loài vật nổi tiếng là hung dữ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 5 HS đọc nối tiếp lần 1. - 5 HS đọc nối tiếp lần 2 - 2 HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện 5 cặp đọc nối tiếp đoạn. - 1 HS đọc toàn bài trước lớp. - Theo dõi. - Đọc thầm, trao đổi từng câu hỏi trong SGK. + Ha-li-ma đến nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. + Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. + Vì điều kiện của vị giáo sĩ nêu ra rất khó thực hiện được: Sư tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn thịt. Thấy người, sư tử có thể vồ lấy, ăn thịt ngay. + Tối đến, nàng ôm co cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. + Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến những lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. + Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc. Nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại, gia đình nàng lại hạnh phúc như xưa. + Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng - 5 HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp và thống nhất cách đọc đoạn. - HS theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng nhấn giọng. - Vài HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. C. Củng cố - Dặn dò 3p Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Tả áo dài Việt Nam. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị bài sau Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán; Kĩ năng ra quyết định. II. Đồ dùng dạy-học Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1) Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) . Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 Tìm hiểu thông tin trong sgk -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: Các nhóm đọc thông tin trong SGK, thảo luận tìm hiểu thông tin theo các câu hỏi sau: 1.Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. 2.ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 3.Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao? 4.Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm trả lời. -HS chia nhóm và làm việc theo nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc thông tin cho nhau nghe và tìm thông tin trả lời câu hỏi. 1.: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng động thực vật quý hiếm 2. Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: Chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. -Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2 làm bài tập 1 trong sgk -GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập theo nhóm: + Phát cho các nhóm giấy, bút. + Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 45 và hoàn thành thông tin như bảng sau: -HS tiếp tục làm việc theo nhóm, thảo luận và hoàn thành thông tin vào bảng sau (phần in nghiêng trong bảng là phần việc học sinh làm). Các từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên Lợi ích của tài nguyên thiên nhiên đó Biện pháp bảo vệ Rừng Trồng trọt các cây trái, hoa màu. Bảo vệ không làm đất ô nhiễm đất. Chăm bón thường xuyên. Đất ven biển Nơi sinh sống có nhiều động vật, thực vật. Không có rừng làm nương rẫy, không chặt cây trong rừng không đốt rừng. Cát Sử dụng đất để xây nhà, các công trình xây dựng. Khai thác hợp lý. Mỏ than - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có rất nhiều ích lợi cho cuộc sống của con người nên chúng ta phải bảo vệ. Biện pháp bảo vệ tốt nhất là sử dụng hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí và chống ô nhiếm. - Lần lượt đại diện mõi nhóm trình bày ý kiến về 3 tài nguyên. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3 Bài tỏ thái độ của em -Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến.HS thảo luận biết ý kiến: Tán thành, phân vân hoặc không tán thành trước ý kiến sau: Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không thể cạn kiệt. Tài nguyên thiên nhiên là để phụ vụ con người nên chúng ta được sử dụng thoải mái không cần tiết kiệm. Nếu không bảo vệ tài nguyên nước con người không có nước sạch để sống. Nếu tài nguyên cạn kiệt, cuộc sống con người vẫn không bị ảnh hưởng nhiều. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. -GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng không phải là vô hạn. Nếu chúng ta không sử dụng tiết kiệm và hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của con người. - HS quan sát. - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của giáo viên để đạt kết quả sau: + Tán thành : ý 3,5. + Không tán thành ý 1,2,4. - Các nhóm HS nhận bộ thẻ, giơ thẻ bày tỏ ý kiến cho các ý mà GV nêu. Theo quy ước : xanh – tán thành, đỏ – không tán thành; vàng – phân vân . - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho các bạn. - HS lắng nghe. Hoạt động thực hành -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành phiếu thực hành sau: -HS lắng nghe hướng dẫn và nhận phiếu, ghi nhớ nhiệm vụ. Tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em sống TNTN được sử dụng Biện pháp bảo vệ đang được thực hiện Có tiết kiệm Không tiết kiệm .. .. . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn bài tập kiểm tra bài cũ. - Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:3p - Treo bảng phụ có viết sẵn bài tập đề kiểm tra. - Yêu cầu HS điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau. - Gọi HS nối tiếp nhau điền dấu câu vào từng chỗ trống. - Nhận xét, kết luận bài giải đúng. B. Dạy - học bài mới:32p 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS giải thích vì sao em lại đồng ý như vậy. - Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ. - Nối tiếp nhau điền dấu câu. Mỗi HS chỉ làm 1 ô trống. - Chữa bài. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - GV cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ ngữ đó. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. - Gọi nhóm làm trên bảng nhóm. đọc phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Nêu ý nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ? Em tán thành câu a hay câu b? Vì sao? ... u. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét. + 1 ha = 10 000 m2 + Gấp 100 lần + Bằng - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Toán Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa mét khối,đề- xi-mét khối, xăng- ti-mét khối. - Chuyển đổi số đo thể tích, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1 - GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Nêu các đơn vị thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? ? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? ? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét. + Các đơn vị đo thể tích đã học sắp theo thứ tự từ bé đến lớn là xăng - ti - mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối. + Gấp 1000 lần + Bằng - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Toán Tiết 147: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết: - So sánh các số đo diện tích , so sánh số đo thể tích. - Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về so sánh số đo diện tích, số đo thể tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích và thể tích. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài - Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng một đơn vị và so sánh. - 2 Hs lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét. -1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS tóm tắt bài toán lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét Toán Tiết 149: Ôn tập về thời gian i. mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. ii. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ trong bài 3. iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét cho điểm học sinh. B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1. - GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2 HS tiếp nói nhau đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. a) 2 năm 6 th - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV đánh số thứ tự a,b,c,d cho các đồng hồ minh hoạ trong bài theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng đồng hồ vào vở. - GV mời HS nêu số giờ mình đã ghi được C. Củng cố - dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - HS làm bài vào vở theo đúng yêu cầu a) 10 giờ b) 6 giờ 5 phút c) 10 giờ kém 17 phút ( hay 9 giờ 43 phút ) d) 1 giờ 12 phút - HS đọc đề bài trước lớp. Luyện Toán Tiết 149: Ôn tập về thời gian i. mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. ii. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ trong bài 3. iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1 - GV mời 1 HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đây là bài tập dạng trắc nghiệm cê các em không cần trình bày lời giải, chỉ cần giải ra giấy nháp rồi khoanh tròn vào đáp án đúng trong các đáp án mà bài đã cho. Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ôn lại bài - HS làm vào giấy nháp. HS báo cáo kết quả. Khoanh tròn vào đáp án B Đọc yêu cầu bài 2 phút 12 giây=.2,2...phút 12 phút42 giây=.12,7.....phút 45 phút 48 giây=.45,8....phút 1 giờ 18 phút=.1,3....giờ 5 giờ 45 phút= 5,75....giờ 21 giờ 26 phút=....21,6 giờ 4,25 ngày= 102...giờ 0,35 giờ= 21...phút 7,75 giờ= .465...phút 12,5 phút=..750....giây Luyện tiếng việt Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) i. mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1 Hướng dẫn làm bài: 2,Thực hành vào vở 3,Chấm chữa cách sử dụng dấu câu 4, Củng cố, dặn dò: -Về luyện viết văn - chuẩn bị tiết sau Viết một đoạn văn ngắn( 5 đến 7 câu)về người bạn thân của em, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy - Chũa bài vào vở Toán Tiết 150: Phép cộng i. Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân - Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét cho điểm học sinh. B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng - GV viết lên trên bảng công thức của phép cộng: a + b = c ? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó? ? Em đã được học các tính chất nào của phép cộng? ? Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. - G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS đặt tính với trường hợp a và d. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện, các em cần áp dụng được các tính chất đã học của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x - GV yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giái trị như thế? GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán. Bài 4: - GV mời HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố - Dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học - HS đọc phép tính + HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng. + HS nối tiếp nhau nêu. + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. a + b = b + a + Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) + Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy. a + 0 = 0 + a = a - HS mở SGK trang 158 và đọc bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - 1 HS nhận xét - HS đọc đề bài và dự đoán kết quả của x - HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x= 0 - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Tài liệu đính kèm: