Môn: ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I. MỤC TIU
- Củng cố kiến thứcđạo đức đ học trong chương trình lớp 5
- Biết vận dụng các điều đ học vo cuộc sống; biết cch cư xử với người lớn tuổi, với bạn bè và thầy cô giáo,.Biết làm theo năm điều Bác dạy.
- Có thái độ lễ phép, biết chia sẻ, cảm thông với những người có hoàn cảnh không may; kính trọng và biết ơn các thương binh liệt sĩ, gia đình cĩ cơng với Cch mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Cá,cần câu ( HS chơi câu cá )
- Phiếu bi tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
L ỊCH B ÁO GI ẢNG Tuần 32: Ngày Mơn Tên bài dạy Thứ 2 18/4/2011 SHĐT Đạo đức Thể dục Tập đọc Tốn Chào cờ Dành cho địa phương (Tiết 1) Út Vịnh Luyện tập Thứ 3 19/4/2011 Tốn Mĩ thuật Chính tả LT&C Anh văn Luyện tập Nhớ - viết: Bầm ơi Ơn tập về dấu câu (dấu phẩy) Thứ 4 20/4/2011 Kể chuyện Thể dục Tập đọc Tốn Khoa học Nhà vơ địch Những cánh buồm Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian Tài nguyên thiên nhiên Thứ 5 21/4/2011 TLV Tốn LT & C Khoa học Lịch sử Trả bài văn tả con vật Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) Vai trị của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người Lịch sử địa phương (Tiết 2) Thứ 6 22/4/2011 Tốn TLV Địa lý SHL Luyện tập Tả cảnh (Kiểm tra viết) Địa lí địa phương (Tiết 2) Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Môn: ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thứcđạo đức đã học trong chương trình lớp 5 - Biết vận dụng các điều đã học vào cuộc sống; biết cách cư xử với người lớn tuổi, với bạn bè và thầy cơ giáo,...Biết làm theo năm điều Bác dạy. - Cĩ thái độ lễ phép, biết chia sẻ, cảm thơng với những người cĩ hồn cảnh khơng may; kính trọng và biết ơn các thương binh liệt sĩ, gia đình cĩ cơng với Cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Cá,cần câu ( HS chơi câu cá ) - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 1 Hs đọc phần Ghi nhớ. Em cần làm gì gĩp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài . Nêu MĐYC của tiết học b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Chơi câu cá - GV phổ biến cách chơi. Một số câu hỏi gợi ý: 1.Em biết gì về anh Nguyễn Văn Trỗi? 2. Em đã học tập như thế nào để hưởng ứng phong trào hái hoa dành nhiều điểm 9, 10 dâng lên thầy, cơ giáo? 3.Em hãy hát bài hát nĩi về thầy cơ giáo? 4.Trên sân trường, nếu gặp một em HS lớp 1 ngã thì em sẽ làm gì ? 5.Trong lớp chúng ta, theo em bạn nào là tấm gương vượt khĩ học tập? 6.Bạn nào đạt được nhiều bơng hoa điểm 9, 10 nhất? 7.Kể tên những ngày lễ lớn trong năm? Đĩ là những ngày gì? 8.Tháng này trường ta đã phát động những phong trào nào? 9.Đọc một bài thơ nĩi về mẹ? 10. Kể tên một số hoạt động của Liên hợp quốc ? ... * Tuyên dương những HS trả lời hay, đủ ý Hoạt động 2: Ứng xử tình huống - GV nêu tình huống: 1. Trên đường đi học về, thấy cụ già đang xách một giỏ hàng nặng, các em sẽ làm gì? 2.Trong giờ ra chơi, 1em nhỏ vơ tình làm em bẩn áo, em sẽ ứng xử như thế nào? 3.Biết bạn trốn học để đi chơi game, em sẽ làm gì ? Hoạt động 3: Thi kể chuyện: - Cho HS lên thi kể chuyệnvề tấm gương vượt khĩ học tập và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết ơn tập. 1 học sinh nêu ghi nhớ. 1 học sinh trả lời. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hơm nay và mai sau. Vì vậy, chúng ta cần phải sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, khơng khí, - HS nêu các bài đạo đức đã học. - HS lên câu cá, mỗi con cá cĩ mang trên mình 1 câu hỏi về kiến thức hay cách ứng xử về hành vi đạo đức; nếu câu trúng con nào thì trả lời theo câu hỏi đĩ. ( Nếu HS nào TL khơng được thì nhờ lớp trợ giúp ) - Bạn TL xong thì cả lớp nhận xét, bổ xung thêm. HS thảo luận nhĩm 4 Nhĩm 1,2 thảo luận câu 1 Nhĩm 1,2 thảo luận câu 2 Nhĩm 1,2 thảo luận câu 3 Đại diện nhĩm trình bày ( nếu đĩng tiểu phẩm minh họa càng tốt ) Các nhĩm khác nhận xét, bình chọn cách ứng xử hay;hợp tình, hợp lí HS kể chuyện theo nhĩm Đại diện nhĩm lên kể Bình chọn người kể hay nhất - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy ________________________________________ Mơn: TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc tồn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ Bầm ơi và trả lời các câu hỏi: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? B.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Chủ điểm mở đầu sách Tiếng Việt 2 cĩ tên gọi Em là học sinh. Chủ điểm kết thúc bộ SGK Tiếng Việt tiểu học cĩ tên - Những chủ nhân tương lai. Các em hiểu “Những chủ nhân tương lai” là ai ? Những chủ nhân tương lai là chúng em - những người sẽ kế tục cha anh làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ đất nước. - Truyện đọc mở đầu chủ điểm - Truyện Út Vịnh kể về một bạn nhỏ cĩ ý thức giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ chơi trên đường ray. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu: + Hai HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn. + Đoạn 1: Từ đầu đến cịn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Từ Tháng trước đến hứa khơng chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Từ Một buổi chiều đẹp trời đến tàu hỏa đến ! + Đoạn 4: Phần cịn lại. - GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài văn (2 lượt): - Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cho HS từ khĩ: thanh ray, thuyết phục - Lượt 2: Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: thanh ray. GV giải nghĩa thêm từ chuyển thẻ (một trị chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bĩng - đếm 10 que – trị chơi của các bé gái). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm tồn bài - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nĩi về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: - Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường cĩ những sự cố gì ? - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt ? - Khi nghe thấy tiếng cịi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? - Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. 3/ Củng cố, dặn dị: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài HTL Những cánh buồm sắp tới. - 2 HS trình bày: + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khĩ, hiền hậu, đầy tình thương yêu con + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS luyện đọc: - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc và luyện phát âm. - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc và đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. + Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đĩ tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu cịn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. +Nhĩm đơi: Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn khơng thả diều trên đường tàu. + Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh đã lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến. Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, cịn Lan đứng ngây người, khĩc thét. Đồn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ơm Lan lăn xuống mép ruộng. + Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tơn trọng quy định về an tồn giao thơng, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh cịn nhỏ nhưng đã cĩ ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / ... - 4 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. _____________________________________________ Mơn: TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b dịng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3, HSG làm bài 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Phép chia GV nhận xét – cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài Trong tiết học tốn này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài tốn ơn tập về phép chia. 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: Yêu cầu làm a, b ( dịng 1) - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: ( cột 1,2): - GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở, sau đĩ yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. ? Hãy nêu cách làm phần a, b? Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV làm bài mẫu trên bảng. - GV hỏi: Cĩ thể viết phép chia dưới dạng phân số như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. *Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - GV nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dị: - Nêu lại các kiến thức vừa ơn? - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - 3Hs làm bài tập sau: Tính : a. 8729 : 43 b. 470,04 : 1,2 c. : - HS lắng nghe. Hs đọc đề và xác định yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đĩ hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a); b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 ; 300,72 : 53,7 = 5,6 Phần cịn lại làm tương tự (Về nhà) - HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính. a) 3,5 : 0,1 ... ọc A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu một số HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I – BT1, tiết TLV trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hơm nay cũng là 4 đề của tiết Ơn tập về tả cảnh cuối tuần 31.Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hồn chỉnh bài văn. 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV yêu cầu một HS đọc 4 đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn HS: + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn cĩ thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đĩ, dựa vào dàn ý, viết hồn chỉnh bài văn. 3. HS làm bài 4. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ơn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - Làm vở. ____________________________________________ Mơn: TỐN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ. - Lớp làm các Bài 1, bài 2, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi BT3 - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Luyện tập. - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét – đánh giá điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học tốn này chúng ta tiếp tục làm các bài tốn về chu vi và diện tích của một số hình đã học. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tốn. - GV gọi 1 HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tốn. - Bài tập yêu cầu tính gì? - Để tính được diện tích của hình vuơng ta phải biết gì? - GV gợi ý HS từ chu vi hình vuơng, tính được cạnh hình vuơng rồi tính diện tích hình vuơng. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: GV hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật, sau đĩ tính số thĩc thu hoạch được. GV cho HS tự giải bài tốn rồi chữa bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn và tự làm bài. - GV gợi ý: Đã biết SHình thang = . Từ đĩ cĩ thể tính chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là . - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng,GV nhận xét, chấm một số vở.-GV nhận xét , cho điểm 3. Củng cố – dặn dò: - HS về làm lại bài tập ,chuẩn bị: Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. -Nhận xét tiết học. - 1 Hs làm bài tốn sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật cĩ chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đĩ. Tính diện tích khu vườn đĩ với đơn vị đo là mét vuơng, là héc-ta. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài tốn, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.-HS nêu - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bĩng trong thực tế, sau đĩ mới tính chu vi và diện tích của sân bĩng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Chiều dài sân bĩng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000 cm = 110 m Chiều rộng sân bĩng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90 m Chu vi sân bĩng là: ( 110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bĩng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400 m; b) 9900 m2 - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuơng khi biết chu vi. - Biết số đo của cạnh hình vuơng. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuơng là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuơng là: 12 12 = 144 (m2) Đáp số : 144m2 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra. - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. - HS nêu - 2HS lên bảng thực hiện - Lớp nhận xét , chữa bài Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thĩc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Bài giải Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuơng, đĩ là: 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số : 10cm. - HS nhận xét, sau đĩ đổi chéo vở nhau để kiểm tra. ____________________________________________ Môn: ĐỊA LÝ ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) DỊNG SƠNG ƠNG CHƯỞNG XÃ LONG GIANG I. MỤC TIÊU Giúp HS ơn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên. - Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương. - Qủa địa cầu. - Phiếu học tập của HS. - Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tiết học ngày hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về địa lí Sơng Ơng Chưởng xã Long Giang , Chợ Mới, An Giang. b. Ơn tập Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn - Gv treo 2 bản đồ tỉnh An Giang và bản đồ Chợ Mới . - Yêu cầu HS quan sát lược và trả lời câu hỏi. + Xã Long Giang nằm ở khu vực nào của huyện Chợ Mới ? + Xã Long Giang giáp với những xã nào của huyện Chợ Mới ? + Xã Long Giang cĩ bao nhiêu ấp ? Kể tên. + Diện tích đất và dân số của xã Long Giang là bao nhiêu ? -Nhận xét, kết quả trình bày của HS. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên: a. Khí hậu: Khí hậu xã Long Giang như thế nào? Cĩ ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất? b. Đất đai: - Cĩ những loại đất nào? => thuận lợi cho phát triển kinh tế khơng? * Kết luận: Phát triển kinh tế nơng nghiệp, trồng rau, hoa màu, làm vườn và làm VAC, c. Sơng ngịi: - Dịng sơng Ơng Chưởng cĩ lượng phù sa như thế nào ? Hoạt động 3: Điều kiện kinh tế: + Xã Long Giang chủ yếu cĩ những hình thức sản xuất kinh tế nào? + Đời sống kinh tế nhân dân hiện nay ra sao? Hoạt động 4: Văn hĩa - Giáo dục: - Hoạt động văn hĩa, giáo dục như thế nào ? - Cĩ những tơn giáo nào? 3. Củng cố, dặn dị: - Củng cố lại nội dung của bài. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS lắng nghe -Quan sát bản đồ. -HS quan sát và trả lời. + Xã Long Giang nằm cuối dịng sơng Ơng Chưởng. + Giáp với xã Long Kiến, Nhơn Mĩ, Kiến Thành. + Hiện xã Long Giang cĩ 8 ấp như ấp Long Thạnh 1, Long Thạnh 2, Long Phú, Long Mĩ I, Long Mĩ II, Long Thuận, Long Hịa, Long Q ưới, Long Thành. + Long Giang là xã cĩ dân số đơng và diện tích đất đai rộng. Dân số năm 2010 là .. người và diện tích là .. ha. + Do nằm trên địa bàn châu thổ sơng Hậu và sơng Tiền ở vùng cĩ khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, hàng năm cĩ hai mùa rõ rệt. + Địa hình xã Long Giang tương đối bằng phẳng, cĩ nhiều phù sa bồi đắp nên thuận lợi cho việc phát triển nơng nghiệp. + Cĩ nhiều sơng lớn như sơng Tiền và sơng Hậu chảy qua mang lượng phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho việc trồng trọt. + 1)Nghề nơng trồng lúa nước 3 vu. 2)Nghề nơng trồng màu và vụ đơng. 3)Nghề trồng thủy hải sản phát triển. 4)Nghề làm vườn và làm VAC. 5)Nghề đan lác, mộc và cĩ nhiều cơ sở lị gạch nổi tiếng. - Đời sống nhân dân đang dần được nâng cao nhưng cịn gặp nhiều khĩ khăn + Xã cĩ nhà văn hĩa, tổ chức nhiều phong trào bổ ích cho nhân dân; xã luơn quan tâm chăm sĩc giáo dục, hiện đang phổ cập giáo dục phổ thơng. + Cĩ tơn giáo Hịa hảo là chính, bên cạnh đĩ cĩ đạo Phật, Thiên Chúa giáo, Cao đài, - HS lắng nghe. Mơn: KĨ THUẬT Tiết 31: LẮP RƠ-BỐT ( Tiết 3) I.MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rơ-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rơ-bốt theo mẫu. Rơ-bốt lắp tương đối chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu Rơ-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Tiết 3: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đĩ. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã được hướng dẫn các thao tác kĩ thuật lắp rô bốt. Hơm nay, các em sẽ thực hành. 2/ Hoạt động 3:HS thực hành lắp rô bốt:. b) Lắp từng bộ phận - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để tồn lớp nắm vững quy trình lắp rô bốt. - GV yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận. - GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS ( hoặc nhóm ) lắp sai hoặc còn lúng túng. - GV cho HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - GV nhắc HS chú ýkhi lắp ráp thân rô- bố vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. - Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt. 3/ Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - GV cử một nhĩm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - GV yêu cầu HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 4/ Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô-bốt. - GV dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép tiếp HS trả lời: Cần lắp 4 bộ phận: lằp chân và thân đỡ, lắp thân,lắp đầu, lắp các bộ phận khác. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát hình và đọc nội dung trong SGK. - HS lắng nghe. - HS thực hành tiếp tiết 2. - HS tiến hành lắp. - HS lắng nghe. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - HS nhắc lại các tiêu chuẩn đánh giá. - 2HS dựa vào tiêu chuẩn đế đánh giá sảnn phẩm của bạn. - HS lắng nghe. - HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. _____________________________________________ Tiết 32: SINH HOẠT LỚP DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: