Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 4

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 4

THỂ DỤC.

TIẾT 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨTRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”.

I. Mục tiêu:

 -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV .

 -Trò chơi : “Hoàng Anh , Hoàng Yiến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi .

II. Địa điểm, phương tiện.

 -Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện .

 -Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011.
Buổi chều; Thể dục.
Tiết 7 : Đội hình đội ngũtrò chơi “Hoàng anh, hoàng yến”.
I. Mục tiêu:
 -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV .
 -Trò chơi : “Hoàng Anh , Hoàng Yiến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi .
II. Địa điểm, phương tiện.
 -Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện .
 -Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi..
III – Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục luyện tập .
 -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
 -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2. Phần cơ bản:
 (1) Đội hình đội ngũ :
-Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp .
(2) Trò chơi vận động : 
 *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” 
-GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi.
-GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Cho cả lớp chạy đều .
-Tập động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
5 phút
22 phút
4 phút
Đội hình tập hợp:
 * * * * * * *
@ * * * * * * *
 * * * * * * *
-Lần 1&2: Tập cả lớp.
-Lần 3&4: Tập theo tổ.
 @
 0 - 1 0 - 2 0 - 3
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Lần 5&6: Tập hợp cả lớp , các tổ thi đua trình diễn.
-Học sinh chơi 2 lần.
-Hai tổ một thi đua chơi.
 -Đội hình kết thúc:
 @
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiếng việt: 
Tiết 7: Kiểm tra viết (Tả cảnh).
I. Mục tiêu: 
 -HS biết làm một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Giấy kiểm tra.
 -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Đề bài:
 Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
3.Củng cố dặn dò.
 -Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê
Đạo đức.
Tiết 4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2).
I- Mục tiêu.
 *Học song bai này HS biết.- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
 - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ.
 -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
 -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
 2.Bài mới: (1) Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
-GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
 2.2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
*Cách tiến hành.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
-Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
-GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 	+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
 3.Củng cố và dặn dò: 
 -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
 Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011.
Buổi sáng: toán :
tiết 18: Ôn tập và bổ xung về giải bài toán (tiếp) theo).
I- Mục tiêu:
 - Giúp HS: qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách giải bài toán quan hệ với tỉ lệ đó.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ hệ tỉ lệ
-GV nêu ví dụ .
-Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả vào bảng (GV đã kẻ sẵn)
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số kg gạo và số bao gạo? 
2- Giới thiệu bài toán và cách giải:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS tóm tắt.
-GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải theo cách 1 “Rút về đơn vị”
-Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
-Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
-Cho HS tự trình bày bài giải.
-GV: (*) là bước rút về đơn vị.
-GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải theo cách 2 “tìm tỉ số”:
+Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? 
+Như vậy số người giảm đi mấy lần? Muốn đắp nền nhà tronh 4 ngày thì cần số người là bao nhêu? 
-GV: (**) là bước tìm tỉ số. 
3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải và giải vào vở.
-Chữa bài. 
* Bài tập 3:
GV yêu cầu HS tự giải( theo cách “tìm tỷ số”) 
-HS tự tìm kết quả.
-HS tự nêu nhận xét.
-HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét trong SGK.
 Tóm tắt:
 2 ngày: 12 người
 4 ngày: người?
 Bài giải:
*Cách 1:
Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số người là:
 12 x 2 = 24 ( người ) (*)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 24 : 4 = 6 ( người )
 Đáp số: 6 người.
*Cách 2:
 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
 4 : 2 = 2 ( lần ) (**)
Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là:
 12 : 2 = 6 ( người )
 Đáp số: 6 người.
1-
 Tóm tắt:
 7 ngày: 10 người
 5 ngày:  người?
 Bài giải:
 Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
 10 x 7 = 70 (người )
 Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
 70: 5= 14 (ngày)
 Đáp số : 14ngày
 2- Đáp số: 2 giờ.
4-Củng cố dặn dò.
 -Bài tập về nhà.
 - GV nhận xét tiết họ
Tập đọc:
tiết 8: Bài ca về trái đất.
I- Mục tiêu:
 1-Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
 2-Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
 3-Thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy – học:
	-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	--Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
III- Các hoạt động dạy- học:
 1-Kiểm tra bài cũ:
	HS đọc lai bài Những con sếu bằng giấy và nêu ý nghĩa bài.
 2-Bài mới: 
 (1) Giới thiệu bài:
 -Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Trái đất nàylà của chíng mình”.
 -GV giới thiệu vào bài.
 (2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Mời một HS khá, giỏi đọc.
-Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ
-Cho HS Luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả,gợi cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ 
b. Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm toàn bài thơ. Cùng nhau suy nghĩ , trao đổi, trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của lớp phó học tập.
+Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
+Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
**Bài thơ muốn nói với em điều gì?
-Nhân dân ta hơn ai hết hiểu về ý nghĩa của hoà bình và chúng ta đang làm tất cả cho việc bảo vệ hoà bình,
c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho từng khổ thơ
-Cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc TL.
-HS đọc.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu bài.
-Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
-Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác 
-Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân
*ý chính: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-HS luyện đọc theo cặp và thi đọc D. cảm.
 3. Củng cố – dặn dò:
 **Em đã làm gì để góp phần vào việc bảo vệ hoà bình nói chung?
 **Hào bình cho em và mọi người điều gì? 
 -Nhận xét buổi học, chuẩn bị bài sau Tiết 9.
Tập làm văn.
Tiết 7: luyện tập tả cảnh.
I- Mục đích yêu cầu.
 1.Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
 2.Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
II- Đồ dùng dạy- học: 
 -Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
 -Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to( cho 2-3 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).
III- Cấc hoạt động dạy- học.
 1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi chép của HS ở nhà.
 2 Dạy bài mới.
 (1) Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 (2) Hướng dẫn hS luyện tập.
* Bài 1:
- Cho một vài HS trình bài mới quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết.
GV phát bút dạ cho 2-3 HS.
- HS trình bày dàn ỵ mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán lên bảng lớp. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
Ví dụ về dàn ý:
- Mở bài.
- Thân bài.
-Kết bài
*Giới thiệu bao quát:
+Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
+ Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
*Tả từng phần của canh trường:
-Sân trường:
+ Sân xi măng rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng, xà cừ toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Ba toà nhà hai tầng xếp hàng hình chữ U.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bầy sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầudo HS tự sưu tầm, tự vẽ,
-Phòng truyền thống ở toà nhà chính.
- Vườn trường.
+ Cây trong vườn.
+ Hoạt động chăm sóc vườn trường.
- Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
-Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
*Bài 2: 
-GV lưu ý học sinh : Nên chọn viết một phần thân bài .
-Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào.
-HS viết bài.
 3.Củng cố dặn dò:
 - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 8.
Lịch sử:
Tiết 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
I- Mục tiêu :
 -Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX , nền kinh tế – xã hội nước t ... hành (B).
 3, Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau.
Tiết2 Kể chuyện.
$4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:HS kể lại được câu chuyện : “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai”;kết hợp với điệu bộ, nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.
2. Hiểu được ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
3. Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện .
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu truyện phim :
-GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
-GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
-1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
2.2, GV kể chuyện:
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
-HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố dặn dò:
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006.
 Tiết 2 Luyện từ và câu:
$8: Luyện tập về từ trái nghĩa.
I/ Mục tiêu :
	-HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành, tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
-GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
-GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 2: 
-GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
*Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
* Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn.
- GV chữa bài chấm điểm.
* Bài tập 5:
- GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- GV nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS làm bài vào vở .
-3 HS lên bảng thi làm bài.
-1,2 HS đọc lại .
-Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống.
-HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya.
-HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
- HS làm bài.
-Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui;
- HS đọc câu mình đặt.
- HS làm bài vào vở.
-Ví dụ.
+ Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom.
+Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3.
Tiết 3.Toán :
$19 Luyện tập
I/ Mục Tiêu
 	-Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Bài tập 1 :
Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”.
Chữa bài:
* Bài 2:
GV gợi ý:
 Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con
Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu.
* Bài tập 3:
Một HS đoc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở.
Chữa bài tập
* Bài tập 4
( Thưc hiện tương tự bài tập 3)
 Tóm tắt
 3000 đồng / 1quyển: quyển 
 1500 đồng/ 1quyển : quyển?
 Bài giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000: 1500= 2( lần)
 Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 
 25 x 2= 50 (quyển)
 Đáp số 50 quyển vở. 
 Đáp số: 200000 đ
 Tóm tắt
 10 người: 35 m
 30 người:m?
 Bài giải
 30 người gấp 10 người lần là :
 30: 10 = 3 (lần)
 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là:
 35x 3 =105 (m)
 Đáp số: 105 m
 Tóm tắt 
 Mỗi bao 50kg : 300 bao 
 Mỗi bao 75 kg:? Bao?
 Bài giải
 Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là:
 50x 300= 15000(kg) 
 Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là:
 15000: 75 = 200 (bao)
 Đáp số: 200 bao gạo.
 3-Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ họcTiết 4: Khoa học
$ 8 : Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
 1-Nêu những việc nên làm để giữ VS cơ thể ở tuổi dậy thì.
 2-Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
 Bài mới:
Hoạt động 1: Động não
*Mục tiêu: (Mục I.1)
*Cách tiến hành:
-Tuổi dậy thì, chúnh ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
-GV ghi lại những ý kiến của HS.
-GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên.
-GV kết luận: (SGV-41)
-HS trả lời
-HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh.
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập.
-GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ:
+Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam”
+Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ”
( Nội dung phiếu như SGV-41,42)
-Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng.
HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận.
 *Mục tiêu: ( mục I.2)
 *Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Chỉ và nói ND từng hình.
+Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
-GVkết luận: (SGV-44)
-HS thảo luận nhóm
-Đai diên các nhóm trình bày
HĐ 4: Trò chơi Tập làm diễn giả.
*Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
HS trình bày .
GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 
3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngáy 6 tháng 10 năm 2006
Tiết 3: Toán.
 $20: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ sốcủa 2 số đó” và bài toán lên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài 1:
-Mời 1HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Qui trình thực hiện tương tự bài 1).
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
* Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng.
- Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị”
-Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu?
 Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày?
 Đáp số: 8 HS nam 
 20 HS nữ.
 Đáp số: 90 m 
 Tóm tắt: 
 100km: 12L xăng
 50km:L xăng?
 Bài giải:
 1000km gấp 50km số lần là:
 100: 50= 2( lần).
 Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 
 12: 2= 6 ( L)
 Đáp số 6 L
 Bài giải:
 -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 
 30 x 12= 360 (ngày)
 - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là
 360: 18= 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét chung giờ học.
BT về nhà: Bài 4 cách 2.
Tiết 4: Địa lý. 
$ Sông ngòi.
I Mục tiêu. Học xong bài này, HS:
-Chỉ được trên bản đồ chỉ được trên bản đồ một số sông chính của VN.
-Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
-Hiểu và lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
III Các hoạt động dạy- học.
 1 Kiểm tra bài cũ. 
 -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
 2- Bài mới.
2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc.
* Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp)
- Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?
-Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước.
2.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 7)
Câu hỏi thảo luận:
-Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
2.3. Vai trò của sông ngòi:
*Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
-Nêu vai trò của sông ngòi? 
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
-GV kết luận 
-HS thảo luận nhóm 2
-HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS khác bổ sung.
+Bồi đắp nên nhiều đòng bằng.
+Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+Là nguồn điện và là đường giao thông.
+Cung cấp nhiều tôm cá.
	3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 5: Kĩ thuật.
Ôn tập thực hành đính khuy 4 lỗ.
I/ Mục tiêu:
	 Ôn luyện củng cố thực hành đính khuy bốn lỗ.
II/ Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu qui trình đính khuy bốn lỗ?
 2. Bài mới:
*Hoạt động 1: HS thực hành.
	-HS nhắc lại hai cách đính khuy bốn lỗ.
 -Cả lớp và GV nhận xét, hệ thống lạ cách đính khuy bốn lỗ.
 -HS thực hành.
*Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
 -HS trưng bày sản phẩm. 
 -Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm.
 -HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đánh giá.
 -GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo hai mức: hoàn thành(A) và chưa hoàn thành (B).
 3, Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về thực hành thêm và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 4.doc