Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 11

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 11

Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I - Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông)

- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu,

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu chủ điểm:

- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.

2. Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Câu chuyện nói về một mảnh vườn tên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố.

3. Tìm hiểu và luyện đọc

a. Luyện đọc: theo quy trình

 Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây

 Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn

 Đoạn 3: Phần còn lại

GV đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ 2 ngày 31 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: 	CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I - Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông) 
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm:
- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường.
2. Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Câu chuyện nói về một mảnh vườn tên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. 
3. Tìm hiểu và luyện đọc
a. Luyện đọc: theo quy trình
	Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến loài cây
	Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn 
	Đoạn 3: Phần còn lại
GV đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu....
b) Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? 
? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu?
- Mỗi loài cây có những nét gì đẹp?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Điều đó có tác dụng gì?
Nêu ý 1?
? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? 
GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2.
Gọi một học sinh đọc phần còn lại
- Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì?
- Chú chim, đáng yêu như thế nào?
- Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? 
GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây. Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật trong sáng. ...
- Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra?
- Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời như thế nào? 
- Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào
GV: Câu nói của ông thật nhiều ý nghĩa. Qua đó ta thấy, loài chim .... Cũng như con người rất yêu chuộng một cuộc sống hòa bình yên vui. ...
 Rút ý 2:
? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người..... quanh ta sẻ luôn trong lành tươi đẹp.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc mẫu
3. Tổng kết:
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ 
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước.
+ Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu.
- Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn”
- Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại
+ Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. 
+ Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.
+ Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn.
+ Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống.
ý 2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu
- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
- Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, 
ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên và ý thức luôn làm đẹp môi trường sống xung quanh của ông cháu bé Thu.
- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trước lớp.
Toán: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cachf thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân.
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
- Một số em lên bảng (2 em) cả lớp ;làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HS đọc đề
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn tính được bằng cách thuận tiện nhất, chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán và nêu cách làm
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề toán 
m?
28,4m
1,5m
- Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải bài 
2,2m
Tóm tắt	
- Ngày đầu:
- Ngày hai : 
- Ngày ba: 
- Chữa bài: nhận xét
Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS thực hiện, 1 em làm bảng lớp
- Yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng, ghép các số hạng có tổng tròn đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8 
= 19
- HS đọc đề, nêu cách làm: Tính tổng các số thập phân rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Học sinh làm bài , sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu
 Giải:
 Ngày thứ hai dệt được: 
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ ba dệt được: 
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
 Cả 3 ngày dệt được là:
 28,4 + 30,6 + 32,1= 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
Kể chuyện:	
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu: 
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý,tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý.Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 107
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng em hoặc nơi khác?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 	Người đi săn và con nai
 2. Hướng dẫn kể chuyện
a) GV kể lần 1
b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh
c) Kể trong nhóm
- Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh
+ Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con Nai không?
+Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.
d) Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện
- GV kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
3. Củng cố dặn dò
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị một câu chuyện em được nghe được đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- 2 HS kể
- HS nghe
- HS kể trong nhóm cho nhau nghe 
- Tổ chức thi kể 
- 3 HS thi kể đoạn 5
- HS thi kể 
- HS kể đoạn 5
- HS nghe
- 3 HS thi kể 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên
- Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu chuyện
Đạo đức: 	THỰC HÀNH GIỮA KỲ I
. Mục tiêu: 	
- Củng cố lại kiến thức đã học qua 5 bài học đạo đức 
- Thực hành - vận dụng kiến thức 
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Chuẩn bị ôn tập thực hành
? Đầu năm học tới nay, chúng ta đã được học những bài đạo đức nào?
? Sau bài 1, em đã lập kế hoạch phấn đấu trong năm , vậy em đã làm được gì?
? Em hãy đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm đến nay và cho biết em đã có trách nhiệm với việc làm của mình chưa?
- Giáo viên nhận xét chung 
- Giáo viên tuyên dương những em đã thực sự có trách nhiệm trước việc làm của mình.
- Gọi 1 số học sinh nêu lại kế hoạch vượt khó của bản thân. 
- Tự đánh giá xem, mức độ thực hiện kế hoạch đó ntn?
3. Tổng kết: 
 Nhận xét chất lượng giờ học
	Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Em là học sinh lớp 5 
+ có trách nhiệm về việc làm của mình
+ Có chí thì nên 
+ Nhớ ơn tổ tiên
+ Tình bạn
- Học sinh thi nhau kể về việc làm của mình, cả lớp góp ý, bổ sung thêm cho kế hoạch và việc làm của bạn.
- Học sinh thi nhau trình bày cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Một học sinh khá chủ trì báo cáo cả lớp có thể đặt thêm câu hỏi cho bạn mình.
* Học sinh nhóm trao đổi với nhau:
Bản thân đã làm được gì để thể hiện tấm lòng biết ơn tổ tiên 
- Kể tên những bạn trong lớp biết quý trọng và giữ gìn tình bạn
Thứ 3 ngày1tháng 11 năm 2011
Toán: 	TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: 	
- Biết cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân vận dụng phép trừ hai số tập phân để giải bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép trừ 2 số thập phân.
a) Ví dụ1: Hình thành phép trừ
- Giáo viên nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
? Để tìm được đáp số, chúng ta phải làm như thế nào?
GV: Đây là phép trừ 2 số thập phân. 
? Yêu cầu học sinh đưa phép trừ 2 số tự nhiên ?
- Một số em nêu kết quả.
- Vậy 4,29 -1,84 bằng bao nhiêu?
* Giáo viên giới thiệu kỹ thuật tính.
GV: Đặt tính trừ hai số thập phân giống trình tự đặt tính cộng hai số thập phân 
- Thực hiện phép trừ như đối với số TN->HS tính.
- Cho học sinh đối chiếu kết quả với cách đổi ra cm để tính.
b) Ví dụ 2: Đặt tính và tính: 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân của SBT và ST: 
GV chốt: Con số 45,8 là 45,80 thực hiện như VD1.
c) Quy tắc: 
- Qua tìm hiểu VD, em hãy nêu quy tắc cộng 2 STP?
3. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét góp ý.
Bài 2: Học sinh đọc đề.
- Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
- Học sinh làm vào vở
- Một số em lên bảng chữa bài tập
Bài 3: Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Chấm bài một số em
- Nhận xét chất lượng bài làm
(khuyến khích học sinh làm nhiều cách khác nhau)
- HS quan sát, theo dõi
- Đường gấp khúc ABCD dài 4,29m 
trong đó đoạn thảng AB dài 1,84m
- Tìm độ dài đoạn BC.
- Thực hiện phép tính trừ:
 4,29 - 1,84 = ?
 4,29m = 429cm
 1,84m = 184cm
 429
 184
 245 (cm) 245 cm = 2,45m
 4,29 - 1,84 = 2,54 
HS đặt vào nháp,1 HS lên bảng:
-
 -
-
 4,29
 1,84
 2,45
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
+ Không bằng nhau.
- Thảo luận nhóm báo cáo kết quả.
- 3 -> 4 em đọc quy tắc ... o viên trả bài:
	- Yêu cầu học sinh đọc phần xét của giáo viên, xem xét lỗi và tự sửa.
4. Luyện tập:
	- Yêu cầu học sinh bài tập 2.
	- Học sinh hoạt động cá nhân: Tự chọn viết lại một bài văn tả cảnh ở phần thân bài trong bài làm của mình theo kiểu khác cho hay hơn.
	- Gọi một số em báo cáo kết quả
	- Cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò: 	Chuẩn bị nội dung tiết sau.
Khoa học:	 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.
I. Mục tiêu :	Ôn tập kiến thức về 
- Cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, bệnh xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV, AIDS.
II. Lên lớp:
1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn ôn tập.
	* Chia lớp thành các nhóm 6, tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi các nhóm trưởng bốc thăm.
- Các nhóm hội ý, bàn bạc cách thể hiện nội dung trả lời dưới hình thức: vẽ hoặc viết.
	(khuyến khích viết, trình bày ý kiến dưới dạng sơ đồ).
VD: 
Phòng 
bệnh sốt rét
Diệt mỗi, 
diệt bọ gậy
Uống thuốc phòng bệnh
Chống muỗi đốt, mắc màn trước khi đi ngủ
Tổng VS môi trường, khơi thông cống rãnh, chôn rác thải
- Các nhóm báo kết quả
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.
* Tổ chức thi “Nhà tuyên truyền giỏi”
	- Học sinh thảo luận nhóm, chọn nội dung tuyên truyền trong các vấn đề:
	+ Vận động nói không với ma túy, rượu bia, thuốc lá.
	+ Vận động phòng tránh HIV, AIDS .
	+ Vận động thực hiện an toàn giao thông.
	- Cả đại diện lên tuyên truyền tốt nhất.
	3. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung tiết sau.
Mĩ thuật
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Hiểu cách chọn nội dung và cách vẽ tranh đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
-Vẽ được tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 
II. Chuẩn bị.
-1 số tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- Cho HS hát tập thể 1 bài có nội dung về ngày nhà giáo
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị 
Hs quan sát
Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài
GV : yêu cầu kể lại những hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam
+ Lễ kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của trường.
+ Cha mẹ HS tổ chức choc mừng thầy, cô giáo.
+ HS tổ chức tặng hoa cho thầy cô giáo
+ chọn hoạt động cụ thể để vẽ 
Hs quan sát
GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam 
- Quang cảnh đông vui nhộn nhịp
- Các dáng người khác nhau trong hoạt động
Hs chú ý và nhớ lại các hình ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung
HS lắng nghe và thực hiện
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau . 
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
 Hs thực hiện
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
HS vẽ bài
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Hs lắng nghe
Thứ 6 ngày 4tháng 11 năm 2011
 Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1
- Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh từ đó hình thành phép tính 1,2 x 3.
- Yêu cầu HS tự rút ra quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính).
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Chú ý: Nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: Nhân, đếm và tách.
Thực hành nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 1: HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở bài tập. Gọi một HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp.
Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết qủa đúng.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 3: - Hướng dẫn HS:
+ Tính chiều dài của tấm bìa.
+ Sau đó áp dụng công thức tính chu vi của hình chữ nhật để tính chu vi của tấm bìa.
- Gọi một HS đọc bài toán. Cho HS làm ài vào vở rồi chữa bài.
V. Dặn dò.Về nhà làm các bài trong SGK
- HS nêu yêu cầu, tóm tắt 
- Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
- HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy tính hợp lí của quy tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
- HS tự làm bài
 Tập làm văn: 	LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I. Mục tiêu
- Viết được lá đơn (kiến nghị )đúng thể thức ,ngắn gọn rõ ràng ,nêu được lí do kiến nghị ,thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết 
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
 III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
2. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
a)Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 b) Xây dựng mẫu đơn
? Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
? Theo em tên của đơn là gì?
? Nơi nhận đơn em viết những gì?
? Người viết đơn ở đây là ai?
? Em là người viết đơn tại sao không viết tên em ?
? Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
? Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
c) Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn
GV có thể gợi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe
- HS đọc dề
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cá con và ô nhiễm môi trường
+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn đề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn..
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 hS trình bày
Khoa học: 	TRE - MÂY – SONG
I - Mục tiêu: 	
- Kể được tên một số đồ dùng làm tư mây ,tre, song 
- Nhận biết một số đặc điểm của mây ,tre, song.
- Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây ,song và cách bảo quản chúng .
II - Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập, kẻ sẵn bảng rõ về đặc điểm của tre và mây, song.
III - Lên lớp:
1. Giới thiệu chủ đề và bài học
Chủ đề vật chất và năng lượng sẽ giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng, sự biến đổi hóa học của một số chất và sử dụng một số dạng năng lượng. Bài học đầu tiên sẻ giúp cá em tìm hiểu đặc điểm của tre, mây, song.
2. Tìm hiểu bài:
	a) Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn.
	- Cho học sinh quan sát tranh 1,2,3 đọc thông tin trang 46
	- Thảo luận nhóm 4. điền kết quả vào phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
Mọc đứng, thành bụi, cao 10- 15m, thân tròn, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng
Cây leo, mọc thành bụi, thân gỗ dài, không phân nhánh
Ứng dông:
Lµm nhµ n«ng cô, dông cô ®¸nh c¸, ®å dïng trong gia ®×nh
- Lµm l¹t, ®an l¸t, lµm bµn ghÕ ®å mü nghÖ
- lµm d©y buéc, ®ãng bÌ.
- Các nhóm trình bày kết quả
GV: Tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc. ở nước ta có khoảng 44 loại tre, 33 loại mây, song khác nhau. Do đặc điểm tính chất của tre, ây, song mà con người có thể sử dụng chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng trong gia đình.
	b) Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song
- Giáo viên sử dụng tranh minh họa SGK
- Tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi: quan sát tranh minh họa và cho biết:
	+ Đó là đồ dùng nào?
	+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời:
	H4: Đòn gánh, ống đựng nước làm từ tre.
	GV bổ sung: 
	H5: Bộ bàn ghế sa lông được làm từ mây (hoặc song)
	H6: Các loại rỗ được làm từ tre
	H7: Ghế , tủ đựng đồ nhỏ được làm bằng mây (hoặc song)
 GV: Sản phẩm của tre, mây, song rất đa dạng và phong phú. Hiện nay, hàng thủ công, mỹ nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi trên thế giới. Việc sản xuất các mặt hàng từ tre, mây, song mang lại hiệu quả kinh tế cao.
	3. Tổng kết:
- Nhà em có những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? gia đìn đã bảo quản đồ dùng đó như thế nào?
- Rổ rá: treo lên cao không để ở ngoài nắng, ngoài mưa.
- Bàn ghế bằng mây, song: sơn dầu bóng đẹp và chống ẩm mốc..
Giáo viên: Đây là những mặt hàng dễ ẩm mốc nên thường được sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt chúng ta không để đồ dùng này ngoài mưa, ngoài nắng.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 12
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Thi đua học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 Tuan 11 1112.doc