Tập đọc
TIẾT 9:MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
I. Mục đích, yêu cầu:
-H đọc đúng trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng đằm
thắm,thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.Đọc các
lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
-H hiểu diễn biến câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên
gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
Tập đọc tiết 9:Một chuyên gia máy xúc. I. Mục đích, yêu cầu: -H đọc đúng trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng đằm thắm,thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. -H hiểu diễn biến câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam.. II.Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: bài: “ Bài ca về trái đất” (2’) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (10’) -đọc đoạn: 4 đoạn b. Tìm hiểu bài: (10’) Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây ở công trường. -Dáng vẻ của A-lếch- xây -diễn biến của cuộc gặp gỡ -Đại ý của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:(10’) 3.Củng cố, dặn dò: (2’) +2H đọc thuộc lòng bài thơ. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H đọc nối tiếp ( mỗi H đọc 2 đoạn) -G chia đoạn(4 đoạn). -H đọc tiếp nối theo đoạn. - G: ghi những từ H đọc sai và yêu cầu Hđọc lại. - 1H đọc chú giải; G nhấn mạnh. -H đọc theo cặp; - đại diện H đọc. - 1H đọc cả bài. -G đọc diễn cảm toàn bài. + G chia nhóm, giao việc. -H thảo luận các câu hỏi trong SGK. Đại diện báo cáo. -H+G: nhận xét, bổ sung.G chốt lại -2H nêu đại ý bài. + H đọc bài(3H) + G hướng dẫn H luỵên đọc diễn cảm, tên nước ngoài. -4 H luyện đọc nối tiếp bài. -G hướng dẫn H luỵên đọc đoạn 4 - H luyện đọc. -H+G: nhận xét, đánh giá, về giọng đọc. +2H nhắc lại đại ý câu chuyện. -G nhận xét tiết học, dặn H chuẩn bị bài sau. Đạo đức: tiết 5:Có trí thì nên( tiết 1) I.Mục tiêu: Học xong bài này, H biết: . –Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống -Cảm phục những tấm gương có ý chí vựơt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình,xã hội.. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A: Kiểm tra:Nêu những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. (2’) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Các hoạt động: (34’) a. HĐ1:Tìm hiểu thông tin về tấm gương vợt khó Trần Bảo Đồng. -MT: H biết được hoàn cảnh và những hiểu biết vượt khó của Trần Bảo Đồng: -KL: ....Dù gặp hoàn cảnh..... b. HĐ2: Xử lí tình huống. MT: H chọn cách giải quyết tính tích cực nhất, thể hiện ý trí vượt lên khó khăn. -KL: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng,.... Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. c,HĐ3:làm bài tập 1,2( SGK). MT: H phân biệt được những biểu hiện cua ý chí vượt khó. -KL: ...thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong học tập và đời sống. -Ghi nhớ( SGK) 3. Hoạt động nối tiếp: (3’) *2H nêu. -H+G: nhận xét, đánh giá. *G giới thiệu trực tiếp. *2H đọc thông tin (SGK); cả lớp đọc thầm. - H thảo luận cả lớp theo câu hỏi1,2,3(SGK) -4H trả lời.H+G: nhận xét; G kết luận. *G chia lớp thành 4 nhóm, giao việc: N1,3: Tình huống: Đang học lớp 5, Khôi bị tai nạn khong thể đi lại được.... Khôi có thể sẽ như thế nào? N2,4: Tình huống: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt ....Thiêu có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? -H thảo luận, đại diên báo cáo. -H+G: nhận xét, bổ sung; G kết luận. *2H nêu yêu cầu của bài. G hướng dẫn giơ thẻ. -H thảo luận theo bàn từng trường hợp. -G nêu lần lượt từng trường hợp. -G kết luận. * G nêu gợi ý: H rút ra ghi nhớ. -2H đọc ghi nhớ. *H liên hệ bản thân. - G nhận xét tiết học, giao việc về nhà. Luyện Từ và câu tiết 9: mở rộng vốn từ: hoà bình. I. Mục đích, yêu cầu: -Hiểu nghĩa của từ hoà bình BT1 ; Tìm từ đồng nghĩavới từ hoà bình BT2 . Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoăc thành phố .BT3 II.Đồ dùng dạy- học: -G: phiếu bài tập cho H hoạt động nhóm(BT2) III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ:Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ. (2’) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2..Hướng dẫn luyện tập; (18’) Bài tập 1:(tr.47) Dòng nêu đúng nghĩa của từ “ hoà bình”: Trạng thái không có chiến tranh. Bài tập 2: Những từ nào đồng nghĩa với từ “ hoà bình”: Bình yên, thanh bình, thái bình. Bài tập3: Viết một đoạn văn từ 5,7 câu .... 3.Củng cố, dặn dò: (2’) +2Htrả lời. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H nêu yêu cầu. - H thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả; giải thích cách lựa chọn. -H+G: nhận xét, sửa chữa. +2H nêu yêu cầu. -G chia nhóm , giao việc H làm phiếu bt. -H thảo luận, đại diện báo cáo. -H+G: nhận xét, kết luận.Giải nghĩa từ thanh thản, thái bình. +2H nêu yêu cầu. -G hướng dẫn cách viết -H viết bài.1 số H đọc bài viết. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G nhận xét tiết học; hướng dẫn H học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 5: kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài:Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. I. Mục đích, yêu cầu: -H biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. -Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện) -H chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy- học: -G +H :sách, báo, truyện gắn với chủ điểm “ hoà bình” III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ:Truyện “ Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai” (3’) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.HD học sinh kể: (10’) a. HD học sinh hiểu được yêu cầu của Đề bài:... -Gợi ý:(SGK). b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: ( 19’) 3.Củng cố, dặn dò: (2’) + 2H kể tiếp nối. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G giới thiệu trực tiếp. + 2H đọc đề bài. G gạch chân các từ ca ngợi hoà bình chống chiến tranh ( sau khi đã ghi đề bài) -3H đọc tiếp nối các gợi ý 1,2,3 -G nhấn mạnh các gợi ý 1,2; hướng dẫn H kể chuyện. -H tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện ( giới thiệu chuyện đã sưu tầm) +G hướng dẫn H kể chuyện trong nhóm( nhóm đôi) , trao đổi ý nghĩa câu chuyện - H thi kể chuyện trước lớp. -H+G: nhận xét, đánh giá. -Cả lớp bình chọn cho H kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện nhất. +G nhận xét tiết học, hướng dẫn H chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.... Thể dục tiết 9 đội hình đội ngũ- trò chơi “ Hoàng anh- hoàng yến” I.Mục tiêu: -H củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: H thuần thục động tác. -H tập chung chú ý, nhanh nhẹn trong khi học. II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trờng. - G chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Cách thức tiến hành. 1.Phần mở đầu: (6 phút) -Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu. -Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. -Trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản: (24 phút) a. Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,... b. Trò chơi vận động: -Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến” 3. Phần kết thúc: (5 phút) -Chạy đều ... -Thả lỏng... +H tập hợp hàng ngang. -H tập hợp hàng so le. +H tập hợp hàng như trò chơi. -G điều khiển lớp tập (2 lần) -H tập theo tổ(5 lần), tổ trưởng điều khiển, G quan sát, sửa sai. -H các tổ thi đua trình diễn. -H+G: nhận xét, biểu dương tổ tập tốt. -Cả lớp tập ( do lớp trưởng điểu khiển) ( 2 lần) + G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.quy định chơi. -H tập hợp đội hình vòng tròn. -H chơi thử 2 lần. - H chơi thật. -G quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống, tổng kết trò chơi. + H chạy đều, tập động tác thả lỏng,theo đội hình vòng tròn. -H+G: hệ thống bài. -G nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 23 :luyện tập I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật hình vuông . -Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài khối lượng.. -H áp dụng vào làm bài tập tốt. II. Đồ dùng dạy- học: III Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra: (2’) Nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. thực hành: (35’) Bài 1 (tr.24): Đổi 1 tấn300 kg = 1300 kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg. Số giấy cả hai trường gom được: 1300 + 2700 = 4 000 (kg) Đổi 4000kg = 4 tấn; 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần ) 4 tấn giấy vụn sản xuất được: 50 000 x 2 = 100 000 ( quyển vở) Bài 2 : Bài giải: Đổi 120kg = 120 000 g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2000 ( lần) ĐS: 2000 lần. Bài 3: Bài giải: Diện tích hình ABCD bằng: 14 x 6 = 84 ( m2) Diện tích hình MNCE bằng: 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất: 84 + 49 = 133( m2) ĐS: 133 m2 Bài 4:Vẽ hình chữ nhật 3. củng cố, dặn dò: (2’) +1H nhắc lại và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. -H+G: nhận xét, đánh giá. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H nêu yêu cầu.G gợi ý phân tích bài toán. -H thảo luận nhóm đôi. Nêu cách giải bài toán. -H thực hiện giải bài toán, nêu kết quả. - H+G: nhận xét, sửa chữa. +2H nêu yêu cầu của bài(H khá giỏi). -G gợi ý phân tích bài toán. - H thực hiện giải bài toán vào vở, 1H lên bảng làm. -H+G: nhận xét, sửa chữa, chốt lại. + G vẽ hình lên bảng, 2H nêu yêu cầu của bài. -2H nêu cách tính diện tích mảnh đất. - H thực hiện giải bài toán vào vở, 2H nêu kết quả tính. -H+G: nhận xét, sửa chữa, chốt lại. + 2H đọc bài. G vẽ hình lên bảng. -2H nêu cách vẽ, giải thích cách vẽ. -H+G: nhận xét. H vẽ hình vào vở. + G nhận xét giờ học, hướng dẫn H học bài và làm BT ở nhà. Tập làm văn Tiết 9: Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục đích, yêu cầu - Biết thống kê theo hàngBT1 và thống kê theo cách lập bảng BT2 để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ II.Đồ dùng dạy- học: -G: Phiếu ghi điểm của từng H; 2 tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê( để các tổ làm bài tập) III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (2’) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập:(30’) Bài tập 1(tr.50):Thống kê kết quả học tập trong tháng của em theo các yêu cầu: a. Số điểm dưới 5:..... b. Số điểm từ 5 đến 6:.. c. Số điểm từ 7 đến 8:... d. Số điểm từ 9 đến 10:... . Bài tập 2: Lập bảng thống kê ... của từng thành viên trong tổ và cả tổ. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) +1H đọc lại bảng thống kê trong bài nghìn năm văn hiến. +G: giới thiệu trực tiếp. +2H nêu yêu cầu Gphát phiếu ghi điểm cho H. -G hướng dẫn H làm theo hàng. -H làm vào vở ,G bao quát giúp đỡ H yếu. -1số H trình bày, cả lớp nhận xét. -G nhận xét bổ sung. +2H đọc yêu cầu của bài. - G hướng dẫn: H trao đổi kết quả học tập của mình với các bạn trong tổ, thống nhất cách lập bảng. -2H(Đại diện 2 tổ) lên bảng thi kẻ bảng thống kê. H+G: nhận xét, thống nhất. -G phát phiếu + bút dạ cho 2 tổ. -H thực hiện lập bảng; Đại diện trình bày. -H+G: nhận xét.... +2H nêu tác dụng của bảng thống kê. -G nhận xét giờ học: G hướng dẫn H chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Toán tiết 24 :đề- ca- mét vuông. héc- tô- mét vuông. I.Mục tiêu: -Biết tên gọi ,kí hiêu và qhệ của các đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông héc tô mét vuông -Biết đọc viết các số do diện tích theo đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông; biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trường hợp đơn giản) . II. Đồ dùng dạy- học: -G chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hv có cạch 1dam, 1hm ( thu nhỏ) ( bằng bìa) III Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra: (2’) Vở bài tập B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Nội dung bài: ( 10’) a. Giới thiệu đơn vị dam2, hm2 *Đề- ca- mét vuông (dam2): là diện tích của hình vuông có cạch 1dam. -Mối quan hệ giữa dam2và m2: 1dam2 = 100m2 *Héc- tô- mét vuông( hm2) : là diện tích của hình vuộng có cạch 1hm -Mối quan hệ giữa hm2 và dam2 1hm2 = 100 dam2 b.Thực hành: (25’) Bài 1 : Đọc các số đo diện tích: 105dam2;; 32 600 dam2; 492 hm2; 180 350 hm2 Bài 2 :Viết các số đo diện tích : a. 217dam2; b. 18 954 dam2; c.603 hm2; d. 34 620 hm2 Bài 3: a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. . .. b. Viết phân số thích hợp: 1m2 =.. dam2 .. 3 m2 = .. dam2 .. Bài 4:Viết các số đo sau dưới dạng có đơn vị là dam2( theo mẫu) 3. củng cố, dặn dò: (2’) + G kiểm tra, nhận xét. +G: giới thiệu trực tiếp. + H nhắc lại những đv đo diện tích đã học. -G gợi ý để H nêu về đơn vị dam2. -G HD H nêu cách đọc, viết, ký hiệu dam2. -G dán h.v có cạch 1dam, gthiệu về hình. -H qsát hình, tự xác định số đo diện tích -2 H nhắc lại mối qhệ giữa đv đo dam2 và m2 + G HD tương tự -3H nêu cách đọc ,viết, ký hiệu hm2. -G dán h.vuông có cạnh dài 1hm, giới thiệu... -H quan sát hình, nhận xét -2H nêu mối q.hệ giữa hm2và dam2. G KL +2H nêu yêu cầu của bài. - H tự viết các số đo diện tích vào vở, đổi vở cho nhau ( theo cặp ) để kiểm tra. -1H lên bảng viết -H+G: nhận xét + 2H nêu ycầu của bài.G h. dẫn cách đổi -3 H lên bảng thực hiện , lớp làm vào vở, -H+G: nhận xét, sửa chữa, chốt lại. + 2H đọc bài. G hướng dẫn (theo mẫuSGK -2H làm bài vào vở, nêu miệng kết quả. -H+G: nhận xét , bổ sung G chốt lại. +2H đọc yêu cầu của bài.( H khá,giỏi) G hướng dẫn mẫu. -H+G: nhận xét, bổ sung; G chốt lại. G nx giờ học hd H học và làm BT ở nhà Kĩ thuật Tiết 5 : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình I.Mục tiêu:H cần phải. -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. -Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II. Đồ dùng dạy học: -Một số dụng cụ đun, nấu,ăn uống thường dùng trong gia đình. -Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. III. Các hoạt động dạy- học Nội dung Cách thức tiến hành. A. Kiểm tra bài cũ. đồ dùng.(2’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Nội dung bài. (35’) a, Xác định các dụng cụ đun, nấu ăn uống thông thường trong gia đình. b. Đặc điểm cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. Loại dụng cụ Tên các dụng cụ Tác dụng sử dụng bảo quản Bếp đun Dụng cụ nấu Dụng để bày thức ăn và ăn uống Dụng cụ cắt thái thực phẩm Các dụng cụ khác. c. Đánh giá kết quả học tập. 3. Nhận xét, dặn dò. (2’) -G kiểm tra đồ dùng của H. +G giới thiệu bài trực tiếp. + G hỏi: Em hãy kể tên các dụng cụ dùng để đun nấu, ăn uống trong gia đình. -H kể tên. G ghi bảng. -H+G: nhận xét, đấnh giá. + H thảo luận về đặc điểm các sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun , nấu, ăn uống trong gia đình. -G hướng dẫn các ghi kết quả thảo luận theo nhóm vào phiếu. -Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, G đánh giá. -G sử dụng tranh minh hoạ để kết luận từng nội dung. +G nêu câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của H + G nhận xét tiết học, dặn H chuẩn bị bài sau. Thể dục tiết 1o: đội hình đội ngũ- trò chơi “ mèo đuổi chuột” I.Mục tiêu: -H củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay phải, quay trái, quay sau... H thực hiện động tác đúng với kĩ thuật, đúng khẩu lệnh. -H tập chung chú ý, nhanh nhẹn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” -H hăng hái, chú ý khi tập luyện. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. - G chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Cách thức tiến hành. 1.Phần mở đầu: (6 phút) -Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu. -Khởi động: -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Trò chơi “Kết bạn” 2. Phần cơ bản: (24 phút) a. Đội hình đội ngũ: -Ôn quay phải, quay trái, quay sau,.... b. Trò chơi vận động: -Trò chơi “Mèo đuổi chuột” 3. Phần kết thúc: (5 phút) -Chạy đều ... -Thả lỏng... +H tập hợp hàng ngang. -H tập hợp hàng so le. +H tập hợp hàng như trò chơi. -G điều khiển lớp tập (2 lần) -H tập theo tổ(5 lần), tổ trưởng điều khiển, G quan sát, sửa sai. -H các tổ thi đua trình diễn. -H+G: nhận xét, biểu dương tổ tập tốt. -Cả lớp tập ( do lớp trưởng điểu khiển) ( 2 lần) + G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.quy định chơi. -H tập hợp đội hình vòng tròn. -H chơi thử 2 lần. - H chơi thật. -G quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống, tổng kết trò chơi. + H chạy đều, tập động tác thả lỏng,theo đội hình vòng tròn. -H+G: hệ thống bài. -G nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Tập làm văn tiết 10 :trả bài văn tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý,bố cục dùng từ đặt câu...) Nhận biết được lỗi trong bài và tự sưả được lỗi. II.Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ:Chấm điểm bảng thống kê. (5’) B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2.Nhận xét chung và hướng dẫn H chữa một số lỗi điển hình: (10’) 3. Trả bài và hướng dẫn H chữa bài: (20’) 4.Củng cố, dặn dò: (2’) + G chấm điểm 2,3 H. -H+G: nhận xét, đánh giá +G: giới thiệu trực tiếp. +1 số H đọc đề bài ; lớp đọc thầm. G ghi bảng. -G nhận xét chung về bài làm của H. -G hướng dẫn H chữa một số lỗi về ý , cách diễn đạt: G nêu lỗi, H nêu cách chữa. -H+G: nhận xét, sửa chữa. G chốt lại. + G trả bài viết cho H; hướng dẫn H chữa lỗi. -H đọc lại bài của mình và tự sửa lỗi. -H trao đổi với bạn, rà soát việc sửa lỗi. -G đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. -H nhận xét về đoạn văn( bài văn) -H cả lớp tự chọn viết lại một đoạn văn chưa đạt của mình; 2H trình bày đoạn đã viết lại. . +G nhận xét tiết học. G hướng dẫn H học ở nhà, chuẩn bị tiết sau. Khoa học Tiết 10: thực hành nói “không!” với các chất gây nghiện (tiếp ) I. Mục tiêu : - H hiểu được những tác hại của rượu , bia ma tuý, thuốc lá, ( là các chất gây nghiện ). - H có khả năng thực hiện kĩ năng từ chối , không sử dụng chất gây nghiện. - H có ý thức tránh xa chất gây nghiện . II. Đồ dùng dạy – học : III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu tác hại của rượu bia , thuốc lá, ma tuý? B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Phát triển bài a. Tránh xa nguy hiểm : (16’) Tại sao có một số ngời biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân , vậy mà họ vẫn làm . Đa số mọi người rất thận trọng và tránh xa nguy hiểm . b. Nói “không” đối với các chất gây nghiện ( 16’) - Tình huống 1: Lân rủ Hùng cùng hút thuốc lá với mình . Nếu là Hùng bạn sẽ như thế nào ? - Tình huống 2 : trong một lần đi sinh nhật , bạn bị các anh lớn ép uống bia . Bạn sẽ ứng xử như thế nào? => Mỗi người có một cách từ chối riêng , song cái đích cần đạt đến là nói “ không ! ”. 3. Củng cố, dặn dò : (3’) - G nêu câu hỏi ; 3 H lần lượt trả lời . - H+ G nhận xét , bổ sung , đánh giá. - G giới thiệu trực tiếp . * HĐ1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” B1: Tổ chức và hướng dẫn - G hướng dẫn cách chơi: kê 1 chiếc ghế VD đây là chiếc ghế đã nhiễm điện cao áp . - B2 : Chơi trò chơi - H đi ra ngoài hành lang , đi vào lớp ( tránh xa chiếc ghế ) B3: Thảo luận cả lớp ; G nêu một số câu hỏi phân tích - H trả lời; G kết luận * HĐ2 : Đóng vai : B1 Thảo luận - G nêu vấn đề : Khi chúng ta từ chối 1việc gì đó các em sẽ nói gì? - Một số em nêu ra ý kiến ; G rút ra KL B2 : Tổ chức và hướng dẫn : - G chia lớp thành 2 nhóm giao việc B3 : H đọc các tình huống , hội ý nhận vai , cách thể hiện B4: Trình diễn và thảo luận -Từng nhóm đóng vai theo các tình huống - G nêu một số câu hỏi, H trả lời và liên hệ thực tế - 2 H đọc mục bạn cần biết . - G Nhận xét giờ học . 2 H liên hệ thực tế - G hướng dẫn H học bài
Tài liệu đính kèm: