I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1-9 theo mẫu trong SGK.
II. Chuẩn bị:
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 BUỔI SÁNG Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1-9 theo mẫu trong SGK. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu các bài tập đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại).GV cho HS bốc thăm chọn bài để đọc. * Hoạt động 2: Lập bảng thống kê - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các bài tập đọc đã học. -GV nhận xét, sửa sai GDHS kĩ năng hợp tác để hoàn thành bảng thống kê và sự tự tin khi thuyết trình kết quả. 3. Củng cố- dặn dò: Học thuộc lòng và đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”. * RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................ Nhận xét tiết học - HS đọc nối tiếp nhau bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi về bài đọc - HS K-G đọc diễn cảm cả bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS thống kê các bài tập đọc, bài thơ đã học - HS sửa bài , nhận xét Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau - Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng nhóm. - HS: Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Luyện tập chung 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu, thi đua giải Bài 4: - GV cho HS nêu bài toán. - GV yêu cầu HS xác định dạng toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số” - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại nội dung. - Chuẩn bị: “Kiểm tra” - HS nêu yêu cầu - HS làm bài và nêu kết quả - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài. - Lớp nhận xét. - 2 nhóm thi đua. - HS đọc đề. - HS làm bài và sửa bài. -Lớp nhận xét. -HS nêu * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4 Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. II.Chuẩn bị: - GV: SGK - HSø: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Phòng tránh bị xâm hại. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® GV nhận xét, kết luận GDHS biết phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 SGK và phát hiện những việc cầm làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông. ® GV kết luận GDHS phải biết thực hiện đúng luật an toàn giao thông để phòng tránh tai nạn GTĐB 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập Con người và sức khỏe. - Nhận xét tiết học . - HS quan sát theo nhóm đôi - HS trình bày kết quả - HS nhận xét, bổ sung - HS quan sát theo nhóm đôi -Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. - HS nhận xét, bổ sung * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011 BUỔI SÁNG Tiết 1 ANH VĂN Tiết 2 THỂ DỤC Tiết 3 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học tốc độ 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ,ý nghĩa của bài thơ, bài văn. -Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phiếu ghi bài đọc, bảng nhóm. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV kiểm tra cho điểm những HS tiếp theo và những em chưa đạt yêu cầu ở tiết trước v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả - GV cho HS hiểu nghĩa các từ trầm trịch, canh cánh, cơ man -Nêu nội dung của bài văn ? GDHS có ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. - GV hướng dẫn HS tập viết các tên riêng (Đà, Hồng), các từ dễviết sai chính tả: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ - Cho HS viết bài vào vở v Hoạt động 3: Chấm, chữa bài - GV thu chấm một số bài - GV nhận xét, tổng kết lỗi 3. Củng cố- dặn dò: -Về nhà tiếp tục luyện đọc. -Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 3”. - Nhận xét tiết học - HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi ứng với nội dung cần luyện đọc - HS K-G đọc diễn cảm cả bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. -HS nêu nghĩa -Thể hiện nỗi niềm trăn trở,băn khoăn về trách nhiệm của con ngườiđối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước - HS viết từ khó - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi, chữa bài * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I BUỔI CHIỀU Tiết 3, 4 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo, hình học. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: -GV: SGK, các bài toán -HS: vở, vở nháp III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2ha 4 m2 = ha; 49,83dm2 = m2 b) 8m27dm2 = m2; 249,7 cm2 = .m2 Bài 2 : Điền dấu > ; < = a) 16m2 213 cm2 16400cm2; b) 84170cm2 . 84,017m2 c) 9,587 m2 9 m2.60dm2 Bài 3 : Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu m vuông ? bao nhiêu ha ? Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32 m , chiều rộng bằng chiều dài. a/ Tính diện tích mảnh đất đó? b/ Người ta dùng diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích phần đất còn lại? 3. Củng cố-dặn dò - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Bài giải : a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha; 49,83dm2 = 0,4983 m2 b) 8m27dm2 = 0,07 m2; 249,7 cm2 = 0,02497m2 Bài giải : a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2; (160213cm2) b) 84170cm2 < 84,017m2 (840170cm2) c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2 (958,7dm2) (960dm2) Bài giải : Đổi : 0,55km = 550m Chiều rộng của khu vườn là : 550 : (5 + 6) 5 = 250 (m) Chiều dài của khu vườn là : 550 – 250 = 300 (m) Diện tích khu vườn đó là : 300 250 = 75 000 (m2) = 7,5 ha Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 5 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 9 I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu, đọc diễn cảm các bài tập đọc Cái gì quý nhất ?, Đất Cà Mau. Trả lời các câu hỏi trong bài. II. Chuẩn bị: - GV: SGK - HSø: SGK II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc đúng, diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả bài từng bài tập đọc - HS đọc theo hình thức nối ti ... ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (VIẾT) BUỔI CHIỀU Tiết 3 Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2 Tiết ) Tiết 1: 9/12 (tuần 10) Tiết 2: 12/12 (tuần 11) I. Mục tiêu: Ôân tập kiến thức về: -Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS II. Chuẩn bị: - GV: Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.Bảng nhóm to, phấn. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Phòng tránh TNGT đường bộ 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa vHoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu quan sát cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK. Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. * Bước 2: -Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ. * Bước 3: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. Hoạt động 3: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. -Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”. -Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. *Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận. ® GV chốt + kết luận - Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? •- Em hiểu thế nào là dịch bệnh? •- Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? vHoạt động 4: Thực hành vẽ tranh vận động. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. 3. Củng cố - dặn dò: -Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. -Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. HS làm bài tập 1,2 ,3 Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó. -Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó. - Các bạn bổ sung. - Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp. Nhóm 1: Bệnh sốt rét. Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Bệnh viêm não. Nhóm 4: Cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS - Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc . -Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. -Các nhóm treo sản phẩm của mình. -Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). -HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - HS nêu -HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. -Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. -HS nhận xét, bổ sung * RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 4 Địa lí NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Nêu một số điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố các cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). -Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và vùng phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi và cao nguyên,; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III. Các hoạt động dạy học : 1. KTBC “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. 2.Dạy bài mới: GT, ghi tựa vHoạt động 1: Ngành trồng trọt - GV nêu câu hỏi : +Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết ngành trồng trọi có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Kể tên một số cây trồng ở nước ta? - Cho biết cây nào được trồng nhiều hơn cả? - Em hãy quan sát H1, cho biết lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,) được trồng chủ yếu ở vúng núi và cao nguyên hay đồng bằng. Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? - GV kết luận: VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan). vHoạt động 2: Ngành chăn nuôi - Em hãy kể tên các loại vật nuôi ở nước ta. -Dựa vào H1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn , gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng. - GV nêu câu hỏi :Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? GDHS về việc xử lí phân vật nuôi trong chăn nuôi môi trường xung quanh sạch và đẹp. vHoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng, vật nuôi - GV cho HS dựa vào H1 , em hãy kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung cho phù hợp. 3. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS nêu nội dung bài học -Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản” -Nhận xét tiết học. - Quan sát lược đồ SGK. -HS quan sát H 1 và chuẩn bị trả lời câu hỏi -Trình bày kết quả. -HS K-G nêu. - HS quan sát và nêu - HS K-G nêu - Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2. -Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản đồ vùng phân bố cây trồng). - HS nhận xét, bổ sung * RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 5 Sinh hoạt lớp TUẦN 10 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 11. II. Tiến hành sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3. - Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM, ĐĐ. - Lớp trưởng tổng kết. - GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. * GV nêu kế hoạch tuần 11 - Tiếp tục thực hiện đi học đều, đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Truy bài đầu giờ. - Thực hiện tốt tập thể dục giữa giờ. - Thực hiện súc miệng hàng tuần. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Học lồng ghép ATGT bài 6. - Đón thầy cô đến dự giờ thăm lớp. - Thu tiền sổ theo dõi HS 8000 đồng. - Phát phiếu liên lạc về gia đình HS. - Tiếp tục học 9 buổi/tuần. - Chuẩn bị bài và học tốt ở tuần sau. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................ An toàn giao thông Bài 5: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung,ý nghĩa các con số thống kêđơn giản về ATGT;HS biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thôngtheo luật giao thông đường bộ. - Hiểu và biết giải thích các luật đơn giản cho bạn bè và những người xung quanh đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thôngở công trường hay ở các điểm xảy ra tai nạn giao thông. - Tham gia các hoạt động ở lớp, Đội thiếu niên tiền phong về công tác bảo đảm ATGT,hiểu được phòng tránh tai nạn giao thông là trách nhiệm của mọi người ,nhắc nhở những bạn nhỏ hoặc những người chưa thực hiện đúng qui định của luật giao thông đường bộ. II. Chuẩn bị : - GV: Một số tranh ATGT,SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mỗi người - HS đọc mục 1 - HS thảo luận nhóm đôi - Nhiệm vụ của mọi người tham gia giao thông cần làm gì? - HS trình bày kết quả - HS nhận xét bổ sung v Hoạt động 2: Lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông. - GV cho HS lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông. - HS lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông . - Đề xuất con đường an toàn từ nhà đến trường v Hoạt động 3: Biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông - Để phòng tránh tai nạn giao thông ta cần nhớ điều gì? - Chấp hành luật giao thông đường bộ. Khi đi trên đường luôn chú ý để đảm bảo an toàn. -Không đùa nghịch khi đi trên đường -Nơi có cầu vượt cho người đi bộ phải đi trên cầu vượt. 3.Củng cố -dặn dò : - GV tổng kết , cho HS nêu ghi nhớ . - Chuẩn bị :Tiết 6: Luật giao thông đường thủy. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: