A. M ục ti u :
· Biết đọc, viết các phân số thập phân tên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
· Làm được các BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 4 ; 5
B. Đồ dùng dạy - học :
· GV : Bảng lớp kẻ hai tia số BT1
C. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 6 : LUYỆN TẬP A. M ục ti êu : Biết đọc, viết các phân số thập phân tên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. Làm được các BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 4 ; 5 B. Đồ dùng dạy - học : GV : Bảng lớp kẻ hai tia số BT1 C. Các hoạt động dạy - học : I. Ổn định : II. Kiểm tra : - Nêu đặc điểm của phân số thập phân. Lấy VD. - Nhận xét, tuyên dương, III .Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học HD làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc tia số trên bảng. Bài 2: Chữa bài , yêu cầu nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân. ; ; Bài 3: Thực hiện tương tự . ; ; Bài 4 : HD để HS làm thêm . - Củng cố về so sánh phân số. Bài 5 :Dành cho HS K-G - Híng dÉn b»ng s¬ ®å ®o¹n th¼ng. - GV vµ HS ch÷a bµA. §¸p sè: 9 häc sinh giái To¸n. 6 häc sinh giái TiÕng viƯt. - Củng cố về tìm phân số của 1 số. 3. Củng cố -Dặn dò: -Thu vở 1 số em chấm nhận xét. - Dặn HS làm bài, chuẩn bị bài sau. - hát - 2 em - HS viết vào các vạch tương ứng trên tia số. Đọc các phân số này. - Làm bài vào vở,1 hs chữa bài trên bảng lớp. - HS tự làm vào vở và nêu miệng kết quả. - HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số - §äc ®Ị bµi SGK/9. Tù tãm t¾t. - Suy nghÜ gi¶i vµo vë. - Ch÷a bµi. Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN A. Mục tiêu : Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê . Hiểu nội dung :Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (trả lời được các CH trong SGK). Khá giỏi nêu được ý chính từng đoạn và cả bài Tự hào về văn hoá dân tộc. B. Đồ dùng dạy- học : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn học sinh luỵên đọc . C. Các hoạt động dạy- học : I. Kiểm tra : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa ”.trả lời những câu hỏi sau bài học . - Em thích sự vật nào được miêu tả trong bài ? Vì sao? - Những chi tiết nào làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Cho Hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi : + Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lịch sử này? - Giới thiệu và ghi đầu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . a) Luyện đọc . -GV đọc toàn bài . -Cho học sinh xem ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám -GV chia bài thành ba đoạn : +Đoạn 1 :từ đầu đến “lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ ,cụ thể như sau .” +Đoạn 2:Bảng thống kê +Đoạn 3 :Phần còn lại . - GV khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho những em đọc sai từ, ngắt nghỉ hơi chưa đúng , chưa diễn cảm, giải nghĩa từ - Cho Hs luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài . *Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1 Câu 1 :Đến thăm Văn Miếu ,khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?. Từ năm 1075 ,nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ .Ngót 10 thế kỉ ,tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919 ,các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi ,lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ *Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2 phân tích bảng số liệu theo yêu cầu đã nêu Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất:triều Lê-104 khoa thi . Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : triều Lê –1780 tiến sĩ *Đọc đoạn 3 trả lời câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì vềø truyền thống văn hoá Việt Nam ? Rút nội dung của bài :(như ở MT) c)Luyện đọc lại. - Nêu cách đọc - GV hướng dẫn học sinh đọc mỗi em một đoạn . - GV hướng dẫn Học sinh đọc 1 đoạn tiêu biểu . - GV tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt 3. Củng cố - Dặn dò: - Liên hệ ,giáo dục tư tưởng . - Nhận xét giờ học . - Dặn học sinh về nhà đọc bài nhất là bảng thống kê. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi - Qs, tiếp nối nhau trả lời. - Học sinh nghe, mở SGK. - Theo dõi SGK - Học sinh quan sát ảnh - Học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt - Những học sinh đọc sai đọc lại cho đúng từ khó GV đã ghi bảng . - Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa các từ đó . - Giải nghĩa các từ mới và khó .(văn hiến ,Văn Miếu ,Quốc Tử Giám ,tiến sĩ ,chứng tích ) - luyện đọc theo cặp - 3 học sinh đọc bài - Đọc thầm, 1 HS trả lời, lớp bổ sung ý kiến và thống nhất. - Đọcthầm bảng thống kê sau đó nêu ý kiến - Suy nghĩ, tiếp nối nhau nêu câu trả lời (Việt Nam là một đất nước có nền văn Hiến lâu đời.) - Học sinh nêu nội dung bài . - Đọc rõ ràng, rành mạch, tuần tự từng mục của bảng thống kê. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc . - Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV chọn . - Học sinh đọc đúng bảng thống kê . `Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 To¸n TiÕt 7 : «n tËp: PhÐp céng vµ phÐp trõ hai ph©n sè A.Mơc tiªu: BiÕt céng (trõ) hai ph©n sè cã cïng mÉu sè, hai ph©n sè kh«ng cïng mÉu sè, céng (trõ) STN víi ph©n sè, biÕt vËn dơng gi¶i to¸n. Lµm ®ỵc c¸c bµi tËp1, 2 (a,b), 3. Kh¸ giái lµm thªm bµi 2c B. §å dïng d¹y häc : GV: Thíc. C. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: I.Tỉ chøc: Oån định nề nếp lớp II.KiĨm tra: Lµm l¹i bµi 4/9 - NhËn xÐt, cho ®iĨm III.Bµi míi: 1.Giíi thiƯu bµi : Nªu MT giê häc, ghi ®Çu bµi. 2.¤n tËp vỊ phÐp céng vµ phÐp trõ hai ph©n sè: - GV híng dÉn HS nhí l¹i. 3.Thùc hµnh . Bµi 1/10: TÝnh(c¶ líp ) Cđng cè c¸ch céng trõ hai ph©n sè kh¸c mÉu sè. Bµi 2/10TÝnh (c¶ líp PhÇn a, b). Cđng cè céng trõ sè tù nhiªn víi ph©n sè. - Híng dÉn: - Chèt c¸ch tÝnh. - Kh¸ - giái lµm thªm ý c Bµi 3/10: Gi¶i to¸n.(c¶ líp) Híng dÉn ch÷a bµi. Bµi gi¶i: Ph©n sè chØ sè bãng mµu ®á vµ mµu xanh lµ: ( sè bãng trong hép) Ph©n sè chØ sè bãng mµu vµng lµ: ( sè bãng trong hép) §¸p sè: sè bãng trong hép 4.Cđng cè, dỈn dß : - H·y nªu c¸ch céng trõ 2 ph©n sè ? - ¤n, gi¶i bµi 3/10 b»ng c¸ch kh¸c. - ChuÈn bÞ bµi sau. - 2 em lªn b¶ng. Líp nhËn xÐt. - Gi¶i thÝch c¸ch lµm bµi. -Lµm viƯc c¶ líp. -Nhí nªu ®ỵc c¸ch thùc hiƯn phÐp céng, phÐp trõ hai ph©n sè cã cïng mÉu sè, kh¸c mÉu sè. -Tù lµm bµi råi ch÷a bµi. -§äc ®Ị. -Tù lµm bµi råi ch÷a bµi: -§äc ®Ị. -Tù gi¶i To¸n (vë). -1 em nªu. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỔ QUỐC A. Mục tiêu : Tìm được một số từ đông nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc Ct đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc.(BT3) Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. (BT4) HS khá, giỏi có vồn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. B. Đồ dùng dạy học : GV : Một số tờ giấy khổ A 4 để vài HS làm bài tập 2-3-4 C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra: - Gọi 4 em lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ em vừa tìm được. - Gọi Hs nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1 :Đọc yêu cầu BT ,đọc hai bài “Thư gửi các học sinh ,Việt Nam thân yêu ”chia lớp thành hai dãy, thảo luận cặp đôi ,viết ra nháp những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - Nhận xét , kết luận lời giải đúng : Bài “Thư gửi các học sinh”: nước nhà, non sông . Bài “Việt Nam thân yêu ” từ : đất nước ,quê hương Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT. HS trao đổi theo 4 nhóm, thi tiếp sức HS tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được. Cả lớp nhận xét. Nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” nhất. - Cho cả lớp nhận xét và thống nhất lời giải đúng : : đất nước ,quốc gia ,giang sơn ,quê hương Bài tập 3: Đọc yêu cầu BT - Cho HS làm bài theo 4 nhóm viết vào giấy A 4 Viết càng nhiều từ chứa tiếng “quốc” càng tốt, sau đó dán bài lên bảng , đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. - Nhận xét, kết luận, khen ngợi em tìm được nhiều từ có tiếng quốc. Bài tập 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cho HS tự làm vào vở. -GV thu vở chấm ,nhận xét nhanh, khen ngợi những HS đặt được câu văn hay . 3. Củng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những em học tốt . -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài LT về từ đồng nghĩA. - HS1 : chỉ màu xanh. HS 2 chỉ màu đỏ. HS 3 chỉ màu trắng. HS 4 chỉ màu đen. - Nêu Đ/S - Thực hiện yêu cầu và phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xé, loại bỏ những từ không thích hợp . - HS sửa bài theo lời giải đúng - HS thi đua làm bài sau đó sửa bài theo lời giải đúng - HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng “quốc”: Quốc hội ; Quốc kì ; Quốc ca ; Quốc dân ; Quốc huy ; Quốc khánh ; Quốc phòng - 1 em - Đặt câu với 1 trong những từ đã cho. HS khá, giỏi đặt được nhiều từ, nhiều câu càng tốt . Chính tả (Nghe-viết) L¬ng Ngäc quyÕn A. Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôA. Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3) Giáo dục HS tính cẩn thận B. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần. HS : Vở Chính tả, VBT Tiếng việt. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : -GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc viết chính tảvới g/ gh, ng/ ngh, c/ k. -Cả lớp viết bảng con chữ : ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết, cái kéo. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết : -GV đọc bài chính tả lần 1 -GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến -GV hướng dẫn HS phân tích viết chữ khó: mưu, khoét, lực lượng, xích sắt, -GV nhận xét sửa chữA. - GV đọc cho HS viết, nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế,sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào 1 ô -GV đọc từng cụm từ cho HS viế ... SGK, quan sát hình và xác định thời điểm của thai nhi được chụp - 4 em nêu ý kiến, mỗi em một hình, Hs khác theo dõi và bổ sun ý kiến. - 4 em tiếp nối nhau mô tả, mỗi em một hình * Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3), thai nhi đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể cọi là một cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động vad cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. 3. Củng cố, dặn dò : - Hỏi : + Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào ? + Hãy mô tả một số giai đoạn phát triến của thai nhi mà em biết - Nhận xét câu trả lời - Về học bài và tìm hiểu xem phụ nữ có thai như thế nào ? - Tiếp nối nhau trả lời - Lắng nghe Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 10 : HỖN SỐ (tiếp theo) A. Mục tiêu: Biết chuyển một hỗn số thnàh một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trư, nhân, chia hai PS để làm các BT. BT cần làm : B1 (3 hỗn số đầu); B2 (a,c); B3 (a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lạA. B. Đồ dùng dạy học : Gv : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. C. Các hoạt động dạy học : I.Ổn định : Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra : - Cho vd về hỗn số. Nêu cách đọc và viéât hỗn số đó. - Nhận xét, tuyên dương, III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Gắn các hình ( như trong sgk) lên bảng. Đồng thời ghi hỗn số 2 . -Đọc phân số chỉ phần hình vuông đã được tô màu? - 2 hình vuông là 16 phần, thêm 5 phần nữa vậy đã tô màu 21 phần. Ta có hình vuông được tô màu. - Nêu : đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. vậy ta có : 2 = . Hãy tìm cách giải thích vì sao 2 = . - Cho Hs trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó yêu cầu : + Hãy viết hỗn số 2 thành tổng của phần nguyên phần phân số rồi tính tổng này. - GV viết bảng : 2 = 2 + = + = = - Cho Hs nêu rõ từng phần trong hỗn số 2. - Gv điền tên các phần của hỗn số 2 vào các bước chuyển để có : Phần nguyên Mẫu số Tử số 2 = = - Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số : + Tử số = phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số = Mẫu số ở phần phân số. - Cho Hs đọc phần nhận xét SGK - Y/C HS tự lấy VD hỗn số và chuyển thành phân số. 3. Thực hành: *Bài 1 (3 hỗn số đầu): 2 hỗn số cuối dành cho K - G - Yêu cầu nêu cách làm. *Bài 2 (a,c): 2b dành cho K – G làm thêm Hướng dẫn theo mẫu *Bài 3 (a,c): 2b dành cho K – G làm thêm - Hướng dẫn làm theo mẫu. - GV chấm và chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Làm các phần còn lạA. -Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 em thực hiện yêu cầu - Quan sát hình - Quan sát nêu hỗn số 2 . - Nêu - Trao đổi với nhau để tìm cách giải thích. - Làm bài - 2,3 em nêu - 2 em nêu trước lớp - HS đọc KL (SGK/13) - HS tự làm và chữa bài. - Tự làm vào vở các bài 2,3. - HS nêu cách chuyển hỗn số thành PS. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ . A. Mục tiêu : Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). B.Đồ dùng dạy học: GV : Một số tờ giấy khổ to để một số nhóm ghi mẫu thống kê ở bài tập 2. HS : VBT Tiếng việt 5, tập 1 C. Các hoạt động dạy- học : I. Kiểm tra : - Một số hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT của giờ học . 2. HD HS luyện tập : Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi - Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào? -Các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức: nêu số liệu ,trình bày bảng số liệu . - Các số liệu thống kêâ nói trên có tác dụng gì? (Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại) -Cả lớp và GV nhận xét . Bài tập 2: đọc yêu cầu BT. - GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc - GV quan sát hs làm bài - Gv nhận xét ghi điểm,tuyên dương những nhóm làm bài tốt . - GV nhận xét,bổ sung. 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức về cách lập bảng thống kê , - GV nhận xét giờ học . - HS Chuẩn bị tiếp tục quan sát trước ở nhà một cơn mưa ghi lại vào vơ û chuẩn bị tiết sau lập dàn ý và trình bày dàn ý. HS nêu lại bài - Đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm bài văn “Nghìn năm văn hiến” thảo luận cặp đôi trả lời lần lượt các câu hỏi . -HS phát biểu ý kiến -Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài . - HS nắm vững Yc của BT2 - HS viết vào giấy khổ to . - Hs trình bày kq - Cả lớp nhận xét ,chỉnh sửa - Cho HS giỏi trình bày tác dụng của bảng thống kê, HS viết vào vở bảng thống kê đúng. Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN A.Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, Chỉ các dãy núi à đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, HS khá, giỏi : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi Tây bắc – Đông nam, cánh cung. B. Đồ dùng dạy học : GV : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có). C.Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra :Nêu câu hỏi. -Chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ Việt Nam và trên quả địa cầu. - Phần đất liền nước ta tiếp giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu? -Trung Quốc, Lào, CampuchB. -330 000 km2. - Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta? Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú QuốcQuần Đảo Hoàng Sa, Trường SA. - Nhận xét, cho điểm II.Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học Các hoạt động : *Hoạt động 1:Địa hình Việt Nam. -Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. -Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk. -Nhận xét. -Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi, và đồng bằng lớn của nước ta. - Nhận xét. - Những đồng bằng lớn mang lại thuận lợi gì? (Thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp). +Kết luận:Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng.phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bù đắp. *Hoạt động 2:Khoáng sảnViệt Nam. +Làm việc nhóm. -Dựa vào hình 2 sgk và hiểu biết của em: Hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? -Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản. Kí hiệu. Nơi phân bố chính. Công dụng. Than Cẩm Phả A-pa-tít Lào Cai Sắt Thái Ng Bô-xít Tây Ng Dầu mỏ + Làm việc cả lớp - Gọi đai diệân nhóm trình bày. -Nhận xét bổ sung, hỏi : - Loại khoáng sản nào có nhiều nhất ở nước ta? (Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh,) - Nước ta có nhiều khoáng sản đem lại thuận lợi gì? (Cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp, phát triển kinh tế) +Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : Than,dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa- tí,bô-xít. Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguờn tài nguyên năng lượng của đất nước. 3.Củng cố - Dặn dò.. Liên hệ GDSDNLTK&HQ: Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm các loại KS. -Nhận xét tiết học. -Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. - 3 em lên bảng +Hoạt động cá nhân. -Đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk. -Trả lời câu hỏi. -Nhận xét bổ sung. -HS khá giỏi chỉ bản đồ, đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn và cao nguyên.Các dãy núi hình cánh cung, hướng TB-ĐN. -Thảo thuận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét bổ sung. - HS khá, giỏi chỉ trên bản đồ khu vực nhiều khoáng sản. -Đọc bài học sgk. Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 2 A.Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 2. Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. B. Các hoạt động dạy học : 1. Đánh giá tình hình tuần qua: - Nề nếp: - Học tập: - Hoạt động khác: 2. Kế hoạch tuần 3: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Hoạt động khác: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. - Nhắc nhở gia đình ø đóng các khoản đầu năm. 3. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: