Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 21

Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 21

I) Mục tiêu yêu cầu:

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.

 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II) Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ, băng giấy.

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án tổng hợp khối 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ 2 ngày 28 / 1 / 2008
Tập đọc
Tiết 41: anh hùng lao động trần đại nghĩa
I) Mục tiêu yêu cầu:
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.
 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II) Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ, băng giấy.
III) Các hoạt động dạy học:
 1) ổn định tổ chức:
 Hát, kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn.
 3) Giảng bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Đất nước Việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này.
 b. Luyện đọc:
Bài chia làm 4 đoạn
Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
GV đọc bài
c. Tìm hiểu bài:
Đọc đoạn 1:
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
Đọc đoạn 2 và 3.
- Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc ” nghĩa là gì ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ?
Đọc đoạn 4.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
- Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- Các em thấy thích nhất đoạn nào?
GV đọc mẫu đoạn 2 
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
Tìm chỗ nhấn giọng.
Tìm chỗ ngắt nghỉ
HS – GV nhận xét:
1 hs đọc toàn bài.
4 HS đọc nối tiếp lần 1.
GV ghi từ khó đọc lên bảng 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. hs phát âm lại: 
4HS đọc nối tiếp lần 2.
GV ghi từ ngữ lên bảng
1 hs đọc mục chú giải
HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp
1 hs đọc toàn bài.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ ; quê ở Vĩnh Long ; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả 3 nghành ; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị Cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: Súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước tặng Giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tân tuỵ hết lòng vì nước ; ông lại nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Đoạn 2 
- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà kể chuyện cho cả nhà cùng nghe.
- Nêu ý nghĩa của bài:
 - GV nhận xét tiết học:
 Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 101: rút gọn phân số 
I) Mục tiêu yêu cầu:
 Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài tập 2.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Dựa và tc cơ bản của ps người ta sẽ rút gọn được các ps. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn ps.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Thế nào là rút gọn ps ?
GV nêu vấn đề: Cho ps . Hãy tìm ps bằng ps nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- YC hs nêu cách tìm và ps bằng vừa tìm được.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 ps trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của ps đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của ps , ps lại bằng ps . Khi đó ta nói ps đã được rút gọn thành ps, hay ps là ps rút gọn của ps .
GV ghi bảng KL: Có thể rút gọn ps để được một ps có tử số và mẫu số bé đi mà ps mới vẫn bằng ps đã cho.
HĐ 2: Cách rút gọn ps. Phân số tối giản
VD1:
GV viết lên bảng ps và yc hs tìm ps bằng ps nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
Giảng: Khi tìm ps bằng ps nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn ps . Rút gọn ps ta được ps nào ?
- Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ ps được ps ?
- Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
KL: PS không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng ps là ps tối giản. PS được rút gọn thành phân số tối giản 
VD 2:
Thực hiện tương tự VD1.
Lưu ý: Thực hiện cho tới khi ps đã tối giản.
KL: Em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số. 
HĐ 3: Luyện tập.
Bài1: Rút gọn phân số:
2 hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 2:
Trong các ps sau ps nào đã tối giản; ps nào còn rút gọn được ?
2 hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS – GV nhận xét:
Bài 3:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
= = 
- = 
- Tử số và mẫu số của ps nhỏ hơn tử số và mẫu số của ps 
- PS được rút gọn thành ps .
- PS là ps rút gọn của ps 
HS nhắc lại.
- HS thực hiện:
- = = 
- Ta được ps .
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của ps cho 2.
- Không thể rút gọn ps được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một tự nhiên nào lớn hơn 1.
HS nhắc lại.
Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả ts và ms của ps đều chia hết cho số đó.
Bước 2: Chia cả ts và ms của ps cho số đó.
a) = ; = 
b) = ; = 
a) PS đã tối giản: ; ; 
b) PS còn rút gọn được: ; 
= = = 
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập còn lại.
 Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
địa lí
Tiết 21: hoạt động sản xuất của người
Dân ở đồng bằng nam bộ
I) Mục tiêu yêu cầu:
Sau bài học, hs có khả năng:
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hđsx của người dân ở ĐBNB.
- Trình bày được mqh giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hđsx của người dân ĐBNB kể trên.
- Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo.
- Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dânĐBNB.
II) Chuẩn bị :
 Tranh ảnh.
III) Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 3 bài 18.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Nhà ở của người dân .
- Từ những đặc điểm về đất đai, sông ngòi ở bài trước, hãy rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân ĐBNB.
- ĐBNB có những dt nào sinh sống?
GV mở rộng: Ngày nay, cùng với sự phát triển của đất nước, nhiều nhà kiên cố đã được xây dựng, làm thay đỏi diện mạo quê hương. Đồng thời, đời sống mọi mặt của người dân cũng được nâng cao.
HĐ 2: Trang phục và lễ hội:
Chia lớp thành 2 dãy.
Dãy 1: Từ những bức ảnh em rút ra được những đặc điểm gì về trang phục của người dân ở ĐBNB ?
Dãy 2: Từ những bức ảnh em nêu được những lễ hội gì của người dân ở ĐBNB ?
- Là vùng đồng bằng nên có nhiều người dân sinh sống, khai khẩn đất hoang.
Có hệ thống kênh rạch chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Phương tiện đi lại là xuồng ghe.
- Có người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trang phục phổ biến của người dân ở ĐBNB là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
- Những lễ hội đặc trưng của người dân ở ĐBNB là: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng
4. Củng cố – dặn dò:
Đọc mục ghi nhớ trong sgk. 
GV nhận xét tiết học.
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 41: âm thanh
I) Mục tiêu yêu cầu:
Giúp hs:
- Biết được những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu.
- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
II) Chuẩn bị:
Một số vật tạo ra âm thanh.
III) Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Hàng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm thanh trong cuộc sống. Những âm thanh ấy được phát ra từ đâu ? Làm thế nào để chúng ta có thể làm cho vật phát ra âm thanh ? Các em cùng học bài hôm nay.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.
Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm:
HĐ 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
Thảo luận nhóm 4.
Tìm cách để các vật dụng phát ra âm thanh.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
HĐ 3: Khi nào vật phát ra âm thanh.
Thí nghiệm 1: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
Thí nghiệm 2: Khi nói, em có cảm giác gì ?
HĐ 4: Trò chơi: Đoán tên âm thanh 
GV phổ biến luật chơi.
Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia sẽ phải đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật được cộng 5 điểm, đoán sai trừ 1 điểm.
Tổng kết điểm.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Âm thanh do con người gây ra: Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười tiếng động cơ
Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm: Tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, động cơ, xe cộ
Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: Tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng kêu
- Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi dùng tay lắc mạnh.
- Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
- Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.
- Dùng kéo cắt một mẩu giấy.
- Dùng lược chải tóc.
- Dùng bút để mạnh lên bàn
Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.
- Không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động.
- Khi gõ mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu.
- Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên.
Tiến hành chơi
4. Củng cố – dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học:
 Học thuộc mục: Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 10: Lịch sự với mọi người 
 ( Tiết 1)
I.Mục tiêu yêu cầu :
Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người 
 Vì sao phải lịch sự với mọi người 
 Biết cư sử lịch sự với mọi người 
 Có thái độ tự trọng , tôn trọng người khác, nếp sống văn minh đồng tình với người lịch sự với mọi người không đồng tình với người cư sở bất lịch sự 
II.Chuẩn bị: 
Tranh minh họa 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 2 hs nêu ghi nhớ ... ét:
Bài1: 
Đọc đoạn văn sau và xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn ?
HS đọc đoạn văn.
Cả lớp đọc thầm.
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đoạn 3: còn lại
Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài 2:
Đọc lại bài Cây mai tứ quý. Trình tự miêu tả trong bài ấy có điểm gì khác bài: Bãi ngô ?
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.	
HS – GV nhận xét:
Bài 3:
Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.	
HS – GV nhận xét:
c) Phần ghi nhớ:
GV yc hs đọc mục ghi nhớ.
d) Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc bài văn sau và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.	
HS – GV nhận xét:
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
a) Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
b) Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.
GV nhận xét:
1HS đọc bài:
Cả lớp đọc thầm.
- Bài Cây mai tứ quý : Tả từng bộ phận của cây.
- Bài: Bãi ngô: Tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
Thân bài: Có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
HS đọc nối tiếp mục ghi nhớ.
HS đọc đoạn văn.
Cả lớp đọc thầm.
Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Mỗi hs chọn 1 cây ăn quả quen thuộc: cam, chanh, bưởi 
Lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu.
HS nối tiếp đọc dàn ý của mình
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học:
 Yêu cầu hs về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập quan sát cây cối.
----------------------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
Tiết 105: luyện tập 
I) Mục tiêu yêu cầu:
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phõn số.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài tập 3.
 3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng ms các ps.
 b) Tìm hiểu bài:
Bài 1:
Quy đồng ms các ps.
2 hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS - GV nhận xét:
Bài 2:
a) Hãy viết và 2 thành 2 ps đều có ms là 5.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Bài 4:
Viết các ps lần lượt bằng ; và có msc là 60.
2 hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm bài vào vở.
HS - GV nhận xét:
a) và 
 = = ; = = 
Ta có và 
a) và 
 = = 
 = = 
4. Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 5 còn lại:
 Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 3: KHOA HỌC
Tiết 42: sự lan truyền âm thanh
I) Mục tiêu yêu cầu:
- Nờu vớ dụ chứng tỏ õm thanh cú thể truyền qua chất khớ, chất lỏng, chất rắn.
II) Chuẩn bị:
Các mẩu giấy ghi thông tin.
III) Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao ta có thể nghe được âm thanh ?
3. Giảng bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Âm thanh do các vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 b) Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí.
- Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống ?
Đọc thí nghiệm dự đoán kết quả.
Làm thí nghiệm:
- Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì sảy ra ?
- Vì sao tấm ni lông rung lên ?
- Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ?
- Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ?
HĐ 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
Đọc thí nghiệm, dự đoán kết quả:
- Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông ?
- Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ?
KL: Âm thanh không chỉ truyền qua được không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng.
HĐ 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
- Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi ?
- Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì sảy ra ?
- Qua 2 thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao ?
- Tai ta nghe được tiếng trống khi gõ trống là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đén tai ta.
- Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và nghe thấy tiếng trống.
- Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.
- Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật.
- Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí.
- Khi buộc chặt đồng hồ trong túi ni lông rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta.
- Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi.
- Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lon rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn.
- Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
4. Củng cố – dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học:
 Học thuộc mục: Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau. 
TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP
I) Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần 21.
II) GV nhận xét chung:
1) Đạo đức:
 Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 2) Học tập:
 Trong tuần vừa qua nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập. 
 3) TDVS:
 Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. 
Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài.
 4) Lao động:
 Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công.
III) Phương hướng hoạt động tuần 22:
 1. Tích cực thực hiện 2 tốt. 
 2. Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %
VI) Hoạt động tập thể:
 Tích cực ôn tập môn toán.
TIẾT 5: KĨ THUẬT
Tiết 21: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I) Mục tiêu yêu cầu
 - Biết được cỏc điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chỳng đối với cõy rau, hoa.
- Biết liờn hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cõy rau, hoa.
II) Chuẩn bị:
 Hình trong sgk hoặc sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III) các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Rau còn được sử dụng để làm gì? 
 GV nhận xét 
 3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 Trong quá trình sinh trưởng phát triển, cây rau, hoa chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh. Các yếu tố này giúp cho cây sinh trưởng, phát triển nhanh hay chậm, tốt hay xấu, điều này chúng ta sẽ được tìm hiểu và giải đáp trong bài học hôm nay. 
b) Tìm hiểu bài
HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây hoa, rau 
GV treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2.
- Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào ? 
Thảo luận nhóm đôi
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
HĐ 2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau hoa. 
GV cho hs đọc nội dung sgk.
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ?
- Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không ?
- Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau ? 
* Nước:
- Cây rau, hoa lấy nước từ đâu ?
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây ?
* ánh sáng:
- Quan sát tranh, em hãy cho biết, cây nhận ánh sáng từ đâu ?
- ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa ?
- Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì ?
- Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào ?
* Chất dinh dưỡng
- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là gì ? 
* Không khí:
Quan sát tranh.
- Nguồn cung cấp không khí cho cây?
Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. 
- Từ mặt trời.
- Không.
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào,  Mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền, 
- Từ đất, nước mưa, không khí, 
- Nước hoà tan chất dinh dưỡng ở trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ trong cây.
- Mặt trời.
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng rau hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che khuất lẫn nhau.
- Là:
+ Chất đạm, lân, ka li, can xi, 
+ các nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây là phân bón.
+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
 4. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài sau : làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa 
------------------------------------------------------------
TIẾT 6: TIẾNG VIỆT ễN
TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiờu:
- Biết viết hoần chỉnh bài văn tả đồ vật đỳng yờu cầu của đề bài, cú đủ 3 thành phần chớnh mở bài, thõn bài , kết bài.Diễn đạt thành cõu rừ ý.
II.Cỏc hoạt động dạy học:
1.KT sự chuẩn bị cuẩ học sinh:
2.Hướng dẫn học sinh viết bài:
- 2 học sinh đọc yờu cầu cuả đề bài.
- Phõn tớch đề.
- GV hướng dẫn học sinh vào trọng tõm của đề bài tẩ đồ vật.
- Học sinh viết bài, GV quan sỏt, uấn nắn học sinh yếu.
3.Thu bài - chấm một số vở tại lớp: nhận xột học sinh viết bài.
4.Củng cố - dặn dũ:
- Nhận xột giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
-----------------------------------------------------------------------------
TIẾT 7: THỂ DỤC – GV CHUYấN SOẠN GIẢNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(23).doc