I) Mục tiêu yêu cầu:
1. Đọc trơn toàn bài.
- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài: An-đrây-ca
- Đọc đúng các câu đối thoại, câu cảm.
- Đọc phân biệt lời nói của các nhân vật, lời của người kể chuyện.
- Biết thể hiện tình cảm, tâm trạng dằn vặt của các nhân vật qua giọng đọc.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- Biết tóm tắt câu chuyện.
II) Chuẩn bị:
Tuần 6 Soạn: 9/10/2010 Giảng:11/10/2010 Thứ 2 Tiết1 chào cờ: Tiết 2Tập đọc: Tiết 11: nỗi dằn vặt của An-drây-ca I) Mục tiêu yêu cầu: 1. Đọc trơn toàn bài. - Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài: An-đrây-ca - Đọc đúng các câu đối thoại, câu cảm. - Đọc phân biệt lời nói của các nhân vật, lời của người kể chuyện. - Biết thể hiện tình cảm, tâm trạng dằn vặt của các nhân vật qua giọng đọc. 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - Biết tóm tắt câu chuyện. II) Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, băng giấy. III) Các hoạt động dạy học: 1) ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Gà trống và cáo. 3) Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống của mỗi người có biết bao nhiêu kỉ niệm. Có những kỉ niệm vui song cũng có những kỉ niệm làm ta băn khoăn day dứt suốt cuộc đời. Đó là trường hợp của cậu bé An-đrây-ca. Để biết vì sao An-đrây-ca dằn vặt như vậy ta học bài ngày hôm nay. b. Luyện đọc: Bài chia làm 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến về nhà. Đoạn 2: Tiếp đến khỏi nhà. Đoạn 3: Còn lại. GV đọc bài c. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn 1. - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Khi nhớ ra lời mẹ dặn, An-đrây-ca như thế nào ? HS đọc thầm đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc vè nhà ? - Khi thấy ông đã mất, mẹ đang khóc, An-đrây-ca như thế nào ? - Khi nghe con kể, An-đrây-ca có thái độ như thế nào ? HS đọc đoạn 3: - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào ? d. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: - Các em thấy thích nhất đoạn nào? GV đọc mẫu đoạn 3 Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. HS – GV nhận xét: 1 hs đọc toàn bài. 3 hs đọc nối tiếp lần 1 GV ghi từ khó đọc lên bảng hs phát âm lại. 3 hs đọc nối tiếp lần 2 GV ghi từ ngữ lên bảng 1 hs đọc mục chú giải HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp 1 hs đọc toàn bài. - Trên đường đi mua thuốc, gặp các bạn đang chơi bóng. Các bạn rủ chơi thế là An-đrây-ca nhập cuộc - Khi nhớ ra lời mẹ dặn An-đrây-ca vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. - Về đến nhà An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc và ông đã qua đời. - An-đrây-ca cho rằng ông mất là do mình không mang thuốc về kịp. An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. - Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho con biết là ông đã mất khi con mới ra khỏi nhà, con không có lỗi. - Cả đêm đó, An-đrây-ca ngồi nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Khi đã lớn, An-đrây-cavẫn tự dằn vặt mình. + Là cậu bé rất thương ông. + Là cậu bé dám nhận lỗi khi mắc lỗi. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Đoạn 3 - hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của bài: - GV nhận xét tiết học: Đọc bài, chuẩn bị bài sau. ************************************************* Tiết 3Toán: Tiết 26: luyện tập I) Mục tiêu yêu cầu: Giúp hs: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. II) Chuẩn bị: Biểu đồ phóng to. III) Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài tập 2. 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: Vừa rồi các em đã được học các dạng toán về số đo thời gian và tìm số trung bình cộng. Tiết này chúng ta sẽ luyện tập và học một kiểu bài mới đó là biểu đồ. Biểu đồ cũng có nhiều loại biểu đồ trong đó có biểu đồ hình cột là nội dung bài học ngày hôm nay. b) Hướng dẫn hs ôn tập: Bài 1: Đọc nội dung của bài tập. Biểu đồ dưới đây nói về số mét vải hoa và vải trắng của một cửa hàng đã bán được trong tháng 9. GV đưa bảng phụ: Vẽ sẵn sơ đồ. Hướng dẫn. HS thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: Bài 2: Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004 ở một huỵên miền núi. a) Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ? b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ? c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ? HS thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: Tuần 1: S Tuần 3: Đ Tuần 3: S Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100 m: Đ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100 m: S a) Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ? Có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ? 15 – 3 = 12 ngày. c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa ? ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ngày 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs làm bài tập 3: Tháng 1: 5 tấn ; tháng 2: 2 tấn ; tháng 3: 6 tấn. HS vẽ biểu đồ theo mẫu tháng 1. Chuẩn bị bài sau. ************************************************** Tiết 4 Đạo đức: Bài 3: biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 2 ) I) Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này, hs có khả năng: 1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để liên quan đến trẻ em. 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II) Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ. III) Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng ? 3.Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu tầm quan trọng của việc bày tỏ ý kiến của mình và biết tôn trọng ý kiến của người khác. b) Tìm hiểu bài: HĐ 1: Tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình bạn hoa HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. Các nhân vật: - Hoa. - Bố Hoa. - Mẹ Hoa. HĐ 2: Trò chơi “ phóng viên ” Cách chơi: Một số hs xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo câu hỏi sau. - Bạn hãy giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. - Bạn hãy kể về một truyện mà bạn thích. - Người bạn yêu thích nhất là ai ? - Sở thích của bạn hiện nay là gì ? - Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? GV nhận xét: HĐ 3:Bài tập 4: Em hãy viết một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. HS làm việc cá nhân. Một số hs trình bày bài của mình. GV nhận xét. Nội dung Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HS thực hành viết tiểu phẩm. 4.Củng cố - dặn dò: - HS đọc mục ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em chính tả Tiết 6: Nghe – viết: người viết truyện thật thà Phân biệt thanh ? / ~ I) Mục tiêu yêu cầu: 1. Nghe – viết đúng chính tả ( viết đúng từ là tên riêng người nước ngoài ) trình bày đúng quy định truyện ngắn Người viết truyện thật thà. 2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lối trong bài chính tả. 3. Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa các thanh ? / ~. II) Chuẩn bị: Bảng phụ III) Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng viết từ: Nước lên, lên năm, xén lá, kén chọn, leng keng. 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: Ban – dắc là nhà văn Pháp nổi tiếng. Ông để lại cho nhân loại nhiều tác phẩm nổi tiếng. Nhưng, trong cuộc sống, ông sống bình dị như những người khác. Hôm nay, thầy sẽ đưa các em đến với nhà văn Ban – dắc qua bài chính tả Người viết truyện thật thà. b) Hướng dẫn hs nghe – viết Đọc yc của bài 1: GV đọc toàn bài chính tă một lượt: GV lưu ý hs: - Ghi tên bài vào giữa trang giấy. - Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa và lùi vào 1 ô li - Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. Viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định. Hướng dẫn hs viết từ khó: GV gọi 3 hs lên bảng HS – GV nhận xét: HS gấp sgk . GV đọc – HS viết bài. c) Chấm chữa bài: Đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả phần mẫu. Các em vừa viết chính tả song. Nhiệm vụ của các em là tự đọc bài viết. Phát hiện lỗi sau đó ghi các lỗi và cách sửa lỗi Soát lại bài, chấm một số bài Nhận xét: d) Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 3( b ): Đọc yêu cầu của bài tập 2. Đọc cả phần mẫu. Bài tập yc các em phải tìm các từ láy có chứa thanh hỏi và thanh ngã. Muốn vậy, các em phải xem lại từ láy là gì ? Các kiểu từ láy ? Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: HS đọc thầm. Pháp, Ban – dắc. HS viết bài. - HS đọc lại bài chính tả, tự phát hiện lỗi và sửa các lỗi đó - Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau, phát hiện và sửa lỗi sau đó trao đổi về các lỗi đã sửa. HS viết lỗi và cách sửa từng lỗi theo mẫu sau: Viết sai Viết đúng Tưỡng tượng Tưởng tượng Lời giải. a) Các từ láy có chứa thanh hỏi: Lởm chởm, khẩn khoản, thấp thỏm b) Các từ láy có chứa thanh ngã: Lõm bõm, dỗ dành, mũm mĩm, bỡ ngỡ, sừng sững. 4.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học: Biểu dương những bạn học tốt. Học bài, chuẩn bị bài sau: ------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 3: biết bày tỏ ý kiến ( Tiết 2 ) I) Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này, hs có khả năng: 1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn để liên quan đến trẻ em. 2. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II) Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ. III) Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng ? 3.Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy giáo sẽ giúp các em hiểu tầm quan trọng của việc bày tỏ ý kiến của mình và biết tôn trọng ý kiến của người khác. b) Tìm hiểu bài: HĐ 1: Tiểu phẩm một buổi tối trong gia đình bạn hoa HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng. Các nhân vật: - Hoa. - Bố Hoa. - Mẹ Hoa. HĐ 2: Trò chơi “ phóng viên ” Cách chơi: Một số hs xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo câu hỏi sau. - Bạn hãy giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. - Bạn hãy kể về một truyện mà bạn thích. - Người bạn yêu thích nhất là ai ? - Sở thích của bạn hiện nay là gì ? - Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? GV nhận xét: HĐ 3:Bài tập 4: Em hãy viết một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. HS làm việc cá nhân. Một số hs trình bày bài của mình. GV nhận xét. Nội dung Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HS thực hành viết tiểu phẩm. 4.Củng cố – dặn dò: - HS đọc mục ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Xây dựng một tiểu phẩm về quyền được th ... . Tiết này chúng ta sẽ củng cố về phép trừ số tự nhiên. b) Tìm hiểu bài: HĐ 1: Củng cố cách thực hiện phép trừ: VD1: 865279 - 450237 = ? HS – GV nhận xét: 865279 - 450237 = 415042 VD 2: Thực hiện tương tự ví dụ 1. Lưu ý: Đây là phép trừ có nhớ. 647253 – 285749 = 361504 HĐ 2: Luyện tập: Bài: 1: Đặt tính rồi tính: 4 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài trong vở. HS – GV nhận xét: Bài 2: Tính: HS thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: Bài 3: Đọc nội dung bài tập. Tóm tắt: HN đến TPHCM: 1730 km. HN đến Nha Trang: 1315 km. Tính quãng đường Nha Trang đến TPHCM ? 1 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài trong vở. HS – GV nhận xét: Bài 4: Đọc nội dung bài tập. Tóm tắt: Năm nay: 214800 cây. Năm ngoái ít hơn năm nay: 80600 cây. Hỏi cả hai năm ? 1 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài trong vở. HS – GV nhận xét: - HS đọc phép trừ - Nêu cách thực hiện phép trừ. Đặt tính, trừ theo thứ tự từ phải sang trái 1 hs lên bảng thực hiện phép trừ. Cả lớp làm bài vào giấy nháp. a) 987864 – 783251 = 204613 969696 – 656565 = 313131 b) 839084 – 246973 = 592111 628450 – 35813 = 592637 a) 48600 – 9455 = 39145 65102 – 13859 = 51243 b) 80000 – 48765 = 31235 941302 – 298764 = 642538 Bài giải Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là: 1730 – 1315 = 415 ( km ) Đáp số: 415 km Bài giải Năm ngoái số học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 – 80600 = 134200 ( cây ) Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là: 214800 + 134200 = 349000 ( cây ) Đáp số: 349000 cây 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. **************************************************** Tiết 4 Khoa học: Tiết 12: phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I) Mục tiêu yêu cầu: Sau bài học, hs có thể: - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II) Chuẩn bị: Hình trang 26, 27 sgk. Phiếu học tập. III) Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn ? 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. b) Tìm hiểu bài: HĐ 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. MT: - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh biếu cổ. - Nêu được nguyên nhân của các bệnh kể trên. CTH: Bước 1: Quan sát hình trang 26 - Nhận xét, mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ? - Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng và bướu cổ ? Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: HĐ 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. MT: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. CTH: - Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phát hiện và để phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. - Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dể bị bướu cổ - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A. + Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. + Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C. - Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. 4. Củng cố - dặn dò: HĐ 3: Chơi trò chơi: Thi kể tên một số bệnh: MT: Củng cố những kiến thức đã học trong bài CTH: Cách chơi và luật chơi: VD: Đội 1 nói “ Thiếu chất đạm ”. Đội 2 sẽ phải trả lời nhanh “ Sẽ bị suy dinh dưỡng ”. Tiếp theo đội 2 lại nêu “ Thiếu i-ốt ”. Đến lượt đội 1 phải nói được tên bệnh. Trường hợp đội 1 nói sai, đội 2 sẽ tiếp tục ra câu đố. Kết thúc trò chơi. GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. GV nhận xét tiết học: Học thuộc mục: Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau. ****************************************************** Tiết 5 Sinh hoạt lớp: I) Lớp trường nhận xét các hoạt động trong tuần 6. II) GV nhận xét chung: 1) Đạo đức: Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ. 2) Học tập: Trong tuần vừa qua các em đã tích cực học tập, lập thành tích chào mừng ngày 20/10. Nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập. Như em: Cao, Luân. 3) TDVS: Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài. 4) Lao động:Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do Đội phân công. III) Phương hướng hoạt động tuần 7 1. Tích cực thực hiện 2 tốt. 2. Tỉ lệ ch. cần đạt 100 % Luyện từ và câu Tiết 12: mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng I) Mục tiêu yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng. 2. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II) Chuẩn bị: Từ điển, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật ? Bảng, bàn, ghế, vở, sách, bút 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: ở đầu tuần 5, các em đã được học mở rộng vốn từ về trung thực – tự trọng. Sang tuần 6 này, các em tiếp tục được mở rộng về trung thực – tự trọng. Từ đó các em biết cách sử dụng những từ đã học để đặt câu, viết đoạn. b) Phần luyện tập HĐ 1: Bài tập 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: ( Tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái ) Đọc đoạn văn. GV đưa bảng phụ, hướng dẫn. Chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm làm vào bảng nhóm. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: HĐ 2: Bài tập 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: - Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là: - Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: - Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: - ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: - Ngay thẳng, thật thà là: Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: HĐ 3: Bài tập 3: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung(Trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm ). a) Trung có nghĩa là “ ở giữa ”. b) Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ ”. Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: HĐ 4: Bài tập 4. Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3. Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. HS – GV nhận xét: - Thứ tự các từ cần điền là: Tự trọng ; tự kiêu ; tự ti ; tự tin ; tự ái, tự hào. - Trung thành. - Trung kiên - Trung nghĩa. - Trung hậu. - Trung thực. a) Trung thu, trung bình, trung tâm. b) Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. VD: Bạn Trang là học sinh trung bình của lớp. Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. Các chiến sĩ luôn luôn trung thành với Tổ Quốc. Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu. 4. Củng cố – dặn dò: Làm tiếp bài tập 4. GV nhận xét tiết học. Học bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Soạn: 9/10/2010 Giảng: 11/10/2010 Thứ 2 Tiết 1 kĩ thuật: Tiết 6: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( Tiết 1) I) Mục tiêu yêu cầu - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II) Chuẩn bị: - Hai mảnh vải hoa giống nhau, kim khâu, kéo, phấn vạch. III) Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết khâu đúng qui trình, đúng kĩ thuật. Về khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. b) Tìm hiểu bài HĐ 1: GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu: - Giải thích: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu , may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, HĐ 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: Quan sát hình 1, 2, 3. - Nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Hướng dẫn hs một số điểm cần lưu ý sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sai mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. HĐ 3: HS thực hành khâu thường. GV tổ chức cho hs thực hành khâu thường. GV quan sát, động viên hs hoàn thành sản phẩm. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của hs: Chấm một số bài. Nhận xét: - Đường vạch dấu thẳng. - Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau. - Hoàn thành đúng thời gian quy định. - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. HS quan sát. 2 nhóm làm mẫu HS tiến hành khâu thường. HS sửa theo nhận xét của thầy giáo. 4. Củng cố- dặn dò: Thực hành khâu ở nhà. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Kim chỉ ********************************************** Sinh hoạt lớp I) Lớp trường nhận xét các hoạt động trong tuần 6. II) GV nhận xét chung: 1) Đạo đức: Đại đa số các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có trường hợp nào đánh đấm nhau trong và ngoài nhà trường. Đi học chuyên cần, đúng giờ. 2) Học tập: Trong tuần vừa qua các em đã tích cực học tập, lập thành tích chào mừng ngày 5 / 9. Nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập. Như em: Khoẻ, Hưởng, Danh. 3) TDVS: Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài. 4) Lao động: Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công. III) Phương hướng hoạt động tuần 7 1. Tích cực thực hiện 2 tốt. 2. Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 % ......
Tài liệu đính kèm: