I. Mục tiêu:
1. Đọc l¬ưu loát toàn bài với nội dung rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xư¬a đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi ng¬ười phải sống và làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 Môn: Tập đọc Bài: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê –ĐÊ I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài với nội dung rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. luyện đọc - GV giải thích về dân tộc Ê-đê - GV đọc mẫu(đây là văn bản hành chính khi đọc thể hiện tính nghiêm túc). - HD chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Về cách xử phạt + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,..); - Uốn nắn cách đọc của HS. - HS luyện đọc theo cặp - 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? GV: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? *Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ ràng từng lọại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. + Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. * GV Nhận xét chung + Qua bài tập đọc “Luật tục xưa của người Ê-đê” em hiểu điều gì ? - GV ghi nội dung của bài c. Đọc diễn cảm - Y/C 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - GV đọc mẫu (Bảng phụ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp * Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét và cho điểm 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nêu lại nội dung bài văn. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, nhận xét . - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - HS theo dõi biết cách đọc thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục - Chia đoạn. - Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt) - HS đọc theo cặp - 1- 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi( HSX nhắc lại câu trả lời ) - Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp- Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy. + Tang chứng phải chắc chắn (nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.. cả kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì mới có giá trị.) - HS thảo luận trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. VD: Luật Giáo Dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường. Luật Giao thông đường bộ. + Xã hội nào cũng có pháp luật và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật - HS nhắc lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Lớp theo dõi và thống nhất cách đọc - HS theo dõi - HS luyện đọc theo cặp 3-5 em thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. * Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà - Y/C một số em nhắc lại công thức tính thể tích hình lập phương. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV YC HS đọc bài - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. GV cho HS tự làm bài - Theo dõi giúp đỡ thêm những HS yếu - Chấm một số bài và nhận xét Bài 2: GV kẻ bảng - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của HHCN - GV YC HS tự giải bài toán - GV củng cố bài về tính sxq,stp HHCN. Bài 3: - GV YC HS quan sát hình vẽ, đọc kỹ yêu cầu bài toán - GV nêu nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu (là HHCN có chiều dài 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5 cm) trừ đi thể tích của khối gỗ hình lập phương đã cắt ra . - GV YC HS tự giải bài toán. GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Bài tập về nhà 1,2,3. - Một HS chữa bài tập 3 SGK - 2 em nhắc lại công thức - Lớp nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - Một HS đọc YC bài tập 1 - HS tự làm bài và chữa bài( HSX nhìn bảng chữa bài) Bài giải Diện tích một mặt hình lập phương 2,5 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích hình lập phương là: 2,5 2,5 2,5 = 15, 625 (cm3) Đáp số: 15, 625 cm3 - HS tự làm bài và chữa bài - HS khác nhận xét HHCN (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25m dm Chiều cao 6cm 0,9m dm DT mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm2 DTXQ 252cm2 1,17m2 dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 - HS tự nêu YC và xác định bài toán Một em lên bảng chữa bài Bài giải Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 (cm3) - HS khác nhận xét. - Nêu lại dạng bài vừa luyện. - HS chú ý lắng nghe Môn: Khoa học Bài: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây) - Hình trang 94, 95,97 SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b.HĐ3:Quan sát và thảo luận - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện - Nhận xét, kết luận. c. HĐ4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” - GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại (có thể dùng dây đồng cứng xuyên qua hộp và bẻ gập cả trong và ngoài để gắn chặt vào nắp hộp). Các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số như hình 1 (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong hộp, một só cặp khuy gồm 2 khuy ở hàng được nối với nhau bởi dây dẫn (chẳng hạn 2 với 5; 3 với 2; 3 với 10...)(hình 1). Đậy nắp hộp lại (lúc này nhìn phía trên nắp như hình 2), dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (Gọi là mạch thử - hình 3). Bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 khuy bất kì nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta có thể biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - 4 nhóm thảo luận theo Y/C. - HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy) - HS trình bày. - Mỗi nhóm đựơc phát 1 hộp kín - Các nhóm thực hành. - Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra. Đối chiếu kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS chú ý lắng nghe Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012 Môn: LTVC Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học (nếu có) - Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ chỉ ghi một cột trong bảng ở BT4 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS làm lại các BT2, 3 (phần Luyện Tập) của tiết LTVC trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HS làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc nội dung BT. - Cho HS tự làm bài, gợi ý HS khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa từ an ninh - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó . - GV nhận xét câu trả lời của HS - Giải thích: an ninh là từ ghép Hán Việt, lặp nghĩa gồm 2 tiếng: tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy, nguy hiểm. Tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự XH Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ: việc làm, cơ quan, tổ chức, những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên. - GV nhận xét, hoàn chỉnh bảng, 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS - 2 HS lên bảng làm bài, - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Lớp làm bài vào vở. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS khác bổ sung, thống nhất đáp án b - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi cùng bạn. (Hai nhóm) - Ba HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - HS khác nhận xét. - Đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những viêc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình - HS chú ý lắng nghe Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các h ... g Sơn. - Y/C HS tự làm việc cá nhân đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì ? + Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn (trên bản đồ). - GV dùng bản đồ để giới thiệu. + Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước? - Nhận xét, kết luận. c. Kết quả của tuyến đường Trường Sơn. - Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm theo YC của GV - GV phát phiếu và gợi ý cho HS. + Đường Trường Sơn đã diễn ra như thế nào? + Nêu tấm gương tiêu biểu về anh Nguyễn Viết Sinh? + Hậu quả của đế quốc Mỹ đối với đường Trường Sơn? + Đồng bào Tây Nguyên đóng góp như thế nào đối với đương Trường Sơn? - Nhận xét, kết luận d. ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - Y/C HS so sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử? - Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn? - GV kết luận : Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét, tiết học - HS chuẩn bị bài sau - HS trả lời . - HS khác nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - Đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi. - Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - Vị trí của đường Trường Sơn (từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ) - Là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam về sức người, vũ khí, lương thực,góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đến ngày đất nước thống nhất (30/4 /1975) đã tồn tại 6000 ngày đêm, từng diễn ra nhiều chiến công .. - Người đã sáu năm gùi hàng trên chặng đường dài gần bằng một vòng trái Đất, - Mỹ đã ném xuống gần 3 triệu quả bom đạn và chất độc hoá học. - Đóng góp sức người, hết lòng tiếp tế và vận chuyển hàng cho bộ đội. - HS tự nêu - Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam góp phần vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Nêu lại bài học. - HS chú ý lắng nghe Môn: Địa lý Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. - Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi: Hi -ma - - Lay - a, Trường Sơn, U -ran, An - pơ trên lược đồ khung (hoặc bản đồ Tự nhiên Thế giới). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu (nếu có). - Bản đồ tự nhiên Thế giới. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể tên một số tài nguyên khoáng sản của Liên bang Nga? - GV Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Vị trí, giới hạn châu Á, châu  u. - Treo bản đồ Tự nhiên Thế giới, YC HS quan sát và trả lời. + Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ. + Chỉ một số dãy núi : Hi -ma -lay-a, Trường Sơn, U - ran, An - pơ, trên bản đồ. - Nhận xét, kết luận c. Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. - Y/C HS làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một cái chuông hoặc một cái còi dùng để báo trả lời. + Hướng dẫn cách chơi. - GV đọc câu hỏi, ví dụ về diện tích có 2 ý. - ý1: Rộng 10 triệu km2. - ý2: Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. - Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời. Nhóm nào trả lời đúng được 1điểm, sai trừ 1 điểm và quyền trả lời thuộc nhóm thứ hai. - Trò chơi tiếp diễn cho đến hết - GV khen ngợi và biểu dương 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời - HS nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dâi, më SGK - Quan s¸t, thùc hiÖn - HS tr×nh bµy. - HS kh¸c nhËn xÐt. - HS chia 4 nhãm, cö tæ trëng. - C¸c nhãm thùc hiÖn ch¬i. - Ban gi¸m kh¶o nhËn xÐt, ®¸nh gi¸. - Nhãm nµo cã tæng sè ®iÓm cao nhÊt lµ th¾ng cuéc. - HS chú ý lắng nghe Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 Môn: Tập làm văn Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1.Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. 2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng - Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề bài văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tâp hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,) - GV giải đáp những thắc mắc của HS. Lưu ý: GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau) GV nhắc HS : 5 dàn ý vừa lập là dàn ý của bạn. Mỗi em phải hoàn chỉnh dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn. Bài tập 2:- GV YC HS đọc đề bài. - Từng HS dựa vào dàn ý đã lâp, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu. - GV nhận xét chung 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị viết bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. 1- 2HS đọc bài. - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - 2 HS đọc. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài đã chọn. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. - HS trình bày trên bảng (HS chép bài) - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - HS đọc YC của BT2 và gợi ý 2. - Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. - Lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày; bình chọn người trình bày; miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. - Nêu dàn ý bài văn tả đồ vật. - 4 HS lần lượt nhắc lại dàn bài chung. - HS chú ý lắng nghe Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương * Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài tập 1, 2 - GV đánh giá, ghi điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS làm bài tập: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài toán - HD HS phân tích đề bài + Nêu các kích thước của bể cá ? + Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ? + Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước ? - Yêu cầu HS làm bài Lưu ý: 1dm3 = 1 lít nước - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài toàn - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Yêu cầu HS quan sát hình và hỏi: + Coi cạnh hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ như thế nào so với a ? + Viết công thức tính S tp của hai hình lập phương trên ? - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở bài tập 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng chữa bài tập - HS nhận xét - HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK - HS đọc và nêu yêu cầu bài toán - HS quan sát hình bể cá - suy nghĩ cách làm bài. - HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi : 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm Sxq của bể cá là : (10 + 5) 2 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là : 10 5 = 50 (dm2)**** Diện tích kính để làm bể cá là : 180 + 50 = 230 (dm2) Thể tích của bể cá là : 50 6 = 300 (dm3) = 300 lít Thể tích nước trong bể là : 300 3 : 4 = 225 (lÝt) §¸p sè: a. 230dm2 b. 300 dm3 c. 225 lÝt - HS nªu yªu cÇu bµi to¸n. - 1 HS lµm bµi trªn b¶ng a. DiÖn tÝch xung quanh cña HLP lµ. 1,5 1,5 4 = 9 (m2) b. DiÖn tÝch toµn phÇn cña HLP lµ. 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2) c. ThÓ tÝch cña HLP lµ. 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3) §¸p sè: a. 9 m2 ; b. 13,5 m2 ; c. 3,375 m3 - HS nhËn xÐt b¹n lµm HS ®äc ®Ò bµi vµ quan s¸t h×nh SGK. + C¹nh cña h×nh lËp ph¬ng M gÊp 3 lÇn nªn sÏ lµ a x 3 a. Stp cña h×nh lËp ph¬ng N lµ: a a 6 Stp cña h×nh lËp ph¬ng M lµ: (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) 9 VËy diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh M gÊp 9 lÇn diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh N b. ThÓ tÝch cña: H×nh N lµ. a a a H×nh M lµ. (a 3) (a 3) (a 3) = (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27. VËy thÓ tÝch cña h×nh M gÊp 27 lÇn thÓ tÝch cña h×nh N. - Nêu lại cách tính V HLP và HHCN. - HS chú ý lắng nghe Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 24 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 24 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 25 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 25 III. Các hoạt động trên lớp: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 24 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có) - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 24 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 24 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 25 * Phương hướng: + Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học. + Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình) + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài. + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. Kí duyệt ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ...................................................................... .................................................................... Vĩnh Bình, ngày......tháng 02 năm 2012 Tổ trưởng Dương Sơn Hùng
Tài liệu đính kèm: